Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 124. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức về câu và dấu câu, củng cố kiến thức tu từ ngữ pháp.
2. Kỹ năng:
- Củng cố hoá hệ thống kiến thức, thực hiện các dạng bài tập TV.
3.Thái độ:
- Có ý thức học tập bộ môn, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của thầy:
- Soạn bài,chuẩn bị tư liệu về bài học, tìm hiểu chuẩn KTKN và các tài liệu tham khảo khác.
2. Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,chuẩn bị đọc trả lời các câu hỏi bài tập SGK, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo khác.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
CH1: Nêu những công dụng của dấu gạch ngang? Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối?
CH2:HS lên bảng làm bài tập 3 trang T 131?
3. Bài mới:
- Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hệ thống lại kiến thức tiếng Việt đã học trong chương trình lớp 7, bao gồm các kiểu câu, trạng ngữ, chuyển đổi câu, các phép tu từ và dấu câu.
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
||||||||||||||||
HĐ1.HDHS ôn tập các kiểu câu - GV hướng dẫn HS kẻ sơ đồ SGK vào vở? ?Nêu công dụng của các câu theo mục đích nói? ? Nêu dấu hiệu để nhận biết (đặc điểm) các câu phân loại theo mục đích nói? ? Nêu những kiến thức cơ bản về câu đơn bình thường và câu đơn đặc biệt? HĐ2.HDHS ôn tập các dấu câu ? Công dụng của dấu chấm? ? Công dụng của dấu phẩy? ? Công dụng của dấu chấm phẩy? ? Công dụng của dấu chấm lửng? ? Công dụng của dấu gạch ngang |
I. Các kiểu câu đơn - Câu phân loại theo mục đích nói: + Câu nghi vấn + Câu trần thuật + Câu cầu khiến + Câu cảm thán - Câu phân loại theo cấu tạo: + Câu bình thường + Câu đặc biệt 1) Phân loại câu theo mục đích nói: a) Công dụng: + Câu nghi vấn: Dùng để hỏi + Câu trần thuật: Dùng để nêu ra một nhận định, có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai + Câu cầu khiến: Dùng để đề nghị, yêu cầu…. người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu. + Câu cảm thán: Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp , hay dùng để gọi đáp b) Dấu hiệu để nhận biết: - Câu nghi vấn: + Chứa các từ nghi vấn (ai, gì, nào, bao giờ, ở đâu) + Dùng giọng điệu hỏi, đặt câu hỏi cuối câu - Câu cầu khiến: + Dùng từ cầu khiến ở cuối câu: thôi, lên, đi + Dùng phụ từ cầu khiến: hãy, đứng, chớ + Dùng giọng điệu cầu khiến: có thể đặt dấu chấm than ở cuối câu - Câu cảm thán + Dùng từ cảm thán biểu thị cảm xúc hay kêu gọi: ối, ái, ôi, trời ơi, eo ơi! + Dùng giọng điệu phối hợp với trợ từ hay phụ từ: Thật, quà, biết bao, thay… - Câu trần thuật: 2. Câu phân loại theo cấu tạo:
II. Dấu câu
|
4 . Củng cố, luyện tập
- Nhấn mạnh nội dung ôn tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn kiến thức ôn tập (trong phần tiếp theo)
- Chuẩn bị bài: Văn bản báo cáo (sưu tầm một số văn bản báo cáo)