Giáo án Ngữ văn 7 Bài Luyện tập sử dụng từ mới nhất

Ngàysoạn:

Ngày dạy:

TIẾT 65.LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức:

- Phát hiện các lỗi sai về âm, chính tả, sắc thái ý nghĩa, từ đó biết sử dụng từ đúng.

2.Kỹ năng:

- Sử dụng từ chính xác.

3.Thái độ:

- Giáo dục ý thức, giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của thầy:

- Soạn bài, sgk,sgv,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học.

2.Chuẩn bị của trò:

- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Ổnđịnh tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số:

2.Kiểm tra bài cũ:

H­ : Tìm 10 thành ngữ có sử dụng phép trái nghĩa , 5 thành ngữ có sử dụng phép so sánh? Tìm một bài ca dao có sử dụng phép chơi chữ?

3. Bài mới:

Để giao tiếp tự tin trong cuộc sống chúng ta phải không ngừng trau dồi vốn từ và luyện tập sử dụng từ.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1. HDHS tìm hiểu vai trò của vốn từ trong giao tiếp:

H: Em hiểu như thế nào về từ? Muốn diễn đạt dễ dàng và hay cần có vốn từ như thế nào?

HĐ2. HDHS phân loại từ:

? Từ được phân loại như thế nào?

- GV đọcyêu cầu BT 1

- HS làm việc độc lập theo bảng mẫu vào vở BT

- GV giúp HSnhững từ mà HS còn thắc mắc, chưa hiểu rõ.

HĐ3. HDHS luyện tập:

- GV đọc yêu cầu BT 2

- GV cho HS thực hiện theo nhóm

- Mỗi nhóm nhỏ (1 bàn) cần chỉ ra những lỗi cơ bản của thành viên trong nhóm mình mắc phải và cùng nhau sửa chữa

- GV theo dõi chung và giải thích những từ thắc mắc của HS trong quá trình thảo luận

- GV chốt lại những lỗi mà nhiều nhóm mắc phải và nêu cách sửa chữa

- Chữa lại những từ sau cho đúng? Cho biết nguyên nhân dùng sai.

I. Vai trò của vốn từ trong giao tiếp

- Từ là đơn vị cơ bản của ngôn ngữ, phải có vốn từ phong phú để chọn những từ chính xác và hay nhất.

II. Phân loại từ:

- Từ loại: DT, ĐT, TT, số từ, đại từ, phó từ, lượng từ,chỉ từ, quan hệ từ.

- Cấu tạo: Từ đơn, từ phức (từ ghép – từ láy).

- Về nguồn gốc: Từ thuần Việt, từ vay mượn (Hán Việt)

- Về quan hệ so sánh ý nghĩa: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.

- Các biện pháp tu từ: So sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá, điệp ngữ, chơi chữ.

III. Luỵên tập.

1. Bài tập 1:

Nội dung cần sửa (nếu sai)

+ âm, chính tả

+ Về nghĩa

+ Về cấu trúc ngữ pháp

+ Về sắc thái biểu cảm

2. Bài tập 2

- Các nội dung cần sửa nhưBT1.

VD: a. Hồi phục, khôi phục, khuất phục, khắc phục, phục chế.

b. Lỗi đạo, lãnh đạo, độc đạo, đạo đức, đạo tặc, đạo lý, đạo nghĩa...

3.Bài tập 3

- Cho các từ sau” lẵng lơ, truy nả”

- Chữa” lẳng lơ, truy nã”-> sai chính tả(không phân biệt được thanh(? ) và thanh ngã.

4. Củng cố , luyện tập:

- GV chốt lại những yêu cầu khi sử dụng từ Tiếng Việt.

- Hậu quả của việc dùng từ sai

5. Hướng dẫn về nhà:

-Tiếp tục xem lại các bài của mình kỹ và tự sửa.

- Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề bài biểu cảm sau: Mùa thu- mùa tựu trường( Chú ý sử dụng từ đúng chuẩn mực)