Ngàysoạn:
Ngày dạy:
TIẾT 47.KIỂM TRẢ TIẾNG VIỆT
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong phần Tiếng Việt từ đầu năm đến nay với mục đích đánh giá năng lực nhận ra, hiểu giá trị và vận dụng ngôn ngữ có hiệu quả trong quá trình tạo lập câu, đoạn văn thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
2.Kỹ năng:
-Suy nghĩđộc lập và trình bày bài kiểm tra.
3.Thái độ:
- Làm bài nghiêm túc, trung thực.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của thầy:
- Soạn bài, SGK, SGV,đọc sách tham khảo, ra đề,
2.Chuẩn bị của trò:
- Ôn bài, đọc những nội dung kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổnđịnh tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Thiết lập ma trận:
- Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của phần Tiếng Việt đã học từ đầu năm đến nay.
- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra
- Xác định khung ma trận.
Mức độ Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng TL |
Céng |
|||
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
||||||
Chủ đề 1: Cấu tạo từ |
Hiểu và sắp xếp đúng các từ ghép chính phụ và đẳng lập |
Viết đoạn văn phân tích giá trị của việc sử dụng từ láy |
|||||
Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % |
Số câu : 1 Số điểm:2 |
Số câu : 1 Số điểm: 3 |
Số câu : 2 Số điểm: 5 |
||||
Chủ đề 2: Nghiã của từ |
Nhớ khái niệm từ đồng nghĩa, nhận ra từ đồng nghĩa, từ không cùng nghĩa, điền từ trái nghĩa phù hợp |
||||||
Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % |
Số câu : 4 Số điểm: 2 |
Số câu : 4 Số điểm: 2 |
|||||
Chủ đề 3: Từ loại |
Nhận ra chính xác ngôi của đại từ |
Hiểu được ý nghĩa quan hệ của quan hệ từ |
Vận dụng hiểu biết về quan hệ từ để chỉ ra lỗi và sửa lỗi |
||||
Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % |
Số câu : 1 Số điểm: 0,5 |
Số câu : 1 Số điểm: 0,5 |
Số câu : 1 Số điểm: 2 |
Số câu : 3 Số điểm: 3 |
|||
Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ: |
Số câu : 5 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25% |
Số câu : 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% |
Số câu : 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 % |
Số câu : 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 % |
Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% |
Số câu: 9 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% |
3. Đề kiểm tra:
Thời gian : 45 phút( không kể thời gian giao đề)
Phần 1: Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái( A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
A.Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
B.Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
C.Là những từ đồng âm nhưng khác nghĩa.
D.Là những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn.
Câu 2: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ thi nhân?
A. Nhà văn |
C. Nhà báo |
B. Nhà thơ |
D. Nghệ sĩ |
Câu 3. Trong câu “ Đọc thư, tôi xúc động vô cùng”, đại từ “ tôi” thuộc ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ ba số nhiều |
C. Ngôi thứ nhất số ít |
B. Ngôi thứ hai |
D. Ngôi thứ nhất số nhiều |
Câu 4. Quan hệ từ “hơn” trong câu thơ sau biểu thị ý nghĩa quan hệ gì?
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
A. Sở hữu |
B. Nhân qủa. |
C. So sánh |
D. Mục đích. |
Câu 5. Yếu tố “tiền” trongtừ nào sau đây không cùng nghĩa với những yếu tố còn lại?
A. Tiền tuyến. |
B. Cửa tiền |
C. Mặt tiền |
D. Tiền bạc |
Câu 6 . Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗtrống trong câu thơ sau:
Non cao tuổi vẫn chưa già,
Non còn ... nước, nước mà ... non.
A. xa – gần. |
B. nhớ – quên. |
C. đi – về. |
D. cao – thấp. |
Phần 2: Tự luận: (7điểm)
Câu 1. (2 điểm) Hãy sắp xếp các từ ghép sau vào bảng phân loại: suy nghĩ, xe đạp, ẩm ướt, bà ngoại, trong trắng, thơm phức, nhà ăn, đi đứng.
Từ ghép chính phụ |
. |
Từ ghép đẳng lập |
Câu 2. (2 điểm) Hãy chỉ ra và chữa lỗi về quan hệ từ trong các câu sau:
a.Nhà Ngân ở xa trường và bao giờ Ngân cũng đến trường đúng giờ.
b.Tôi anh là đồng chí của nhau.
Câu 3. (3 điểm) Viếtmột đoạn văn ( từ 5 đến 7 câu) phân tích giá trị của việc sử dụng các từ láy trong hai câu thơ sau:
Lom khom dưới núi, tiêu vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
( Bà Huyện Thanh Quan)
* Hướng dẫn chấm, biểu điểm:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu |
Mức tối đa |
Mức không đạt |
1 |
A |
Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời |
2 |
B |
Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời |
3 |
C |
Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời |
4 |
C |
Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời |
5 |
D |
Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời |
6 |
B |
Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời |
PHẦN I: TỰ LUẬN( 7 điểm)
Câu 7: ( 2 điểm)
Từ ghép chính phụ |
Xe đạp, bà ngoại, thơm phức, nhà ăn |
Từ ghép đẳng lập |
Suy nghĩ, ẩm ướt, trong trắng, đi đứng |
- Mỗi ý đúng được 1 điểm( sai 1 từ trừ 0,25 điểm)
Câu 8: ( 2 điểm)
a. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa( 0,5 điểm)
Câu chữa: Nhà Ngân ở xa trường nhưng bao giờ Ngân cũng đến trường đúng giờ.( 0,5 điểm)
b. Thiếu quan hệ từ( 0,5 điểm)
Câu chữa: Tôi và anh là đồng chí của nhau. ( 0,5 điểm)
Câu 9: ( 3 điểm)
- Viết đúng hình thức một đoạn văn với độ dài (khoảng 5 đến 7 câu)
- Cần đạt được những ý cơ bản sau
+ Bức tranh Đèo Ngang được Bà Huyện Thanh Quan miêu tả với nhiều đường nét, màu sắc, hình khối. Tác giả sử dụng hai từ láy lom khom, lác đác để miêu tả cảnh vật và con người.( 1 điểm)
+ Lom khom gợi tả hình ảnh vất vả, nhỏ bé của người tiều phu giữa núi rừng hoang sơ.
Lác đác gợi sự thưa thớt, ít ỏi của những quán chợ nghèo.( 1 điểm)
-> Sự sống nơi Đèo Ngang thưa thớt, hoang sơ càng làm cho tâm hồn nhà thơ cảm thấy cô đơn, lẻ loi, nỗi buồn thầm lặng( nhớ nước, thương nhà) .( 1 điểm)
* Cách cho điểm :
- Mức tối đa : Đề cập đủ các ý nêu trên.
- Mức chưa tối đa : Thực hiện được 2/3 hoặc 1/3 những yêu cầu trên.
- Không đạt : Thực hiện được dưới 1/3yêu cầu ; hoặc HS lạc đề, bỏ giấy trắng.
4. Củng cố, nhận xét: Giáo viên thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
5.Hướng dẫn về nhà:
-Xem lại bài và tự tìm đáp án
- Chuẩn bị bài: Trả bài Tập làm văn số 2