Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 130. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (TIẾP)
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Khắc sâu những kiến thức trọng tâm, hệ thống được những nội dung cơ bản về Tiếng Việt trong học kỳ II
2. Kỹ năng:
- Củng cố hoá hệ thống kiến thức.
3.Thái độ:
- Có ý thức học tập thường xuyên.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của thầy:
- Soạn bài,chuẩn bị tư liệu về bài học,tìm hiểu chuẩn KTKN và các tài liệu tham khảo khác.
2. Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,chuẩn bị đọc trả lời các câu hỏi bài tập SGK, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo khác.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thực hiện trong bài mới.
3. Bài mới:
- Bài học hôm nay chúng ta cùng tiếp tục hệ thống lại kiến thức về phân môn Tiếng Việt.
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
|||
HĐ1. HDHS củng cố kiến thức lí thuyết |
I. Ôn tập lí thuyết: |
|||
Phép biến đổi câu |
Kiến thức cần nhớ |
Ví dụ |
||
Rút gọn câu |
- Là lược bỏ một số thành phần của câu * Mục đích chính: - Làm cho câu văn gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứngtrước. - Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người (lược bỏ chủ ngữ) |
- Cháu đã ăn cơm chưa - Dạ chưa |
||
Thêm trạng ngữ cho câu |
* Đặc điểm: - Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nội dung, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. - Về hình thức: + Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu. + Giữa trạng ngữ với CN – VN thường có 1 quãng nghỉ khi nói và dấu phẩy khi viết. - Công dụng: + Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làn cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. + Nối kết các đoạn văn, các câu với nhau ® bài văn được mạch lạc. |
- Vào 1 đêm cuối xuân, năm 1947, khoảng 2 giờ sáng trên đường đi công tác , Bác Hồ nghỉ chân ở 1 nhà nghỉ bên đường |
||
- Dùng cụm C- V để mở rộng câu |
- Dùng cụm C-V làm chủ ngữ, vị ngữ hay các phụ ngữ (trong câu và trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu) |
- Những đám mây sà xuống tạo nên 1 cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. |
||
Chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động: |
- Câu chủ động: + Có CN là chủ thể của hành động nêu ở VN + Không chứa từ “bị” hay “được” trước VN - Câu bị động: + Có VN là đối tượng của hành động + Thường dùng từ “bị” hay “được” (có thể không dùng) ở bộ phận VN. |
- những đám mây trắng nhỏ - Quân ta bao vây quân Ngô cả 3 mặt - Quân Ngô bị bao vây cả 3 mặt |
||
* Hoạt động 2: Các phép tu từ
Các phép tu từ |
Kiến thức cần nhớ |
Điệp ngữ |
- Là phép lặp lại từ ngữ, câu để nhấn mạnh ý và gây cảm xúc mạnh - Có 3 dạng điệp ngữ: ĐN cách quảng, ĐN nối tiếp, ĐN chuyển tiếp |
Liệt kê |
-Là phép sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ, cụm từ, nhằm diễn đạt đầy đủ và sinh động những nội dung khác nhau trong thực tế và trong cảm xúc. |
HĐ 3. HD cách làm bài kiểm tra tổng hợp: ? Nêu những điểm cần chú ý. - GV hướng dẫn HS theo nội dung ở SGK tập 1 - GV nêu những chú ý theo SGK - GV nêu những kiến thức mà HS cần chú ý ôn tập kỹ. - GV nói yêu cầu đối với bài kiểm tra. - GV giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có) HĐ 4. HD cách ôn tập: |
II. Hướng dẫn cách làm bài kiểm tra tổng hợp A. Những nội dung cơ bản cần chú ý: 1. Phần văn: - Trọng tâm: Phần văn nghị luận (đọc thêm - Một vài tác phẩm tự sự và văn bản nhật dụng) - Xem lại bài hướng kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I trong ngữ văn 7 (tập 1) - Nắm được một số nội dung cụ thể của các văn bản đã học trong học kỳ II: + Văn bản nghị luận. + Văn bản nhật dụng + Tác phẩm tự sự - Chú ý giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung của văn bản trên. 2. Về Tiếng Việt: - Đặc điểm của các loại câu rút gọn, câu đặc biệt, câu chủ động, câu bị động… - Đặc điểm và tác dụng của phương pháp tu từ: Liệt kê - Cách mở rộng câu bằng cụm C- V và trạng ngữ - Công dụng của các dấu câu: dấu chấm lững; dấu chấm phẩm, dấu gạch ngang. 3. Phần tập làm văn - Trọng tâm phần văn bản nghị luận - Nắm được đặc điểm chung của văn bản nghị luận
Mục địch Tác dụng Bố cục Các thao tác lập luận Cách làm một bài văn nghị luận - Ôn tập về văn bản hành chính: văn bản đề nghị và văn bản báo cáo. III. Về cách ôn tập và hướng dẫn kiểm tra đánh giá - Ôn tập toàn diện,vận dụng các kiến thức và kỹ năng cả 3 phần một cách tổng hợp theo hướng tích hợp (dọc và ngang) - Hình thức kiểm tra: + Trắc nghiệm + Tự luận. |
4 . Củng cố, luyện tập:
- GV chốt lại những ý chính trong giờ
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập theo nội dung 3 phần: Văn bản+ tập làm văn + tiếng việt
- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra