Giáo án Ngữ văn 7 Bài Những câu hát châm biếm mới nhất

Ngàysoạn:

Ngày dạy:

TIẾT 14. NHỮNG CÂUHÁT CHÂM BIẾM

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức:

+ Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm.

+ Tích hợp các kiến thức có liên quan.

2. Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm và phân tích thái độ cảm xúc trong ca dao châm biếm.

3.Thái độ:

- Có ý thức trân trọng và giữ gìn cái đẹp, lên án, tố cáo cái xấu xa.

II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của thầy:

- Soạn bài, SGK, SGV,Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, Tuyển tập Ca dao dân ca VN...

2.Chuẩn bị của trò:

- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,xem trước bài, sưu tầm ca dao cùng đề tài.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số:

2.Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sự chuẩn bài của hs

- Đọc thuộc lòng những bài ca dao về chủ đề than thân?nêu nội dung và nghệ thuật chung?

3.Bài mới:

Cùng với truyện cười, vè sinh hoạt, những câu hát châm biếm đã thể hiện khá tập trung những đặc sắc của nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam; nhằm phơi bày các hiện tượng ngược đời, phê phán những thói hư tật xấu, những hạng người và hiện tượng đáng cười trong xã hội.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1.HDHS đọc và tìm hiểu chú thích:

- GV: Yêu cầu đọc:

- GV cùng 4 học sinh đọc lần lượt

- GV nhận xét cách đọc của học sinh

- GV yêu cầu học sinh theo dõi 10 chú thích SGK.

Giải nghĩa chú thích 1,2

HĐ2. HDHS đọc hiểu văn bản:

- HS đọc diễn cảm các bài và trả lời câu hỏi :

H: Hình ảnh cái cò ở đây có gì giống, khác hình ảnh còn cò trong bài ca dao vừa học?

H: Bốn câu tiếp có nội dung gì?

H:Chân dung“ông chú” được khắc biếm hoạ như thế nào?

H: Em có nhận xét như thế nào về điệp từ“hay”ở đây ý nghĩa gì?

H:Nhận xét về nghệ thuật miêu tả nhân vật trong bàn ca dao?

H:Thông qua cách diễn đạt trên bài cao dao mang lại ý nghĩa gì về nội dung và miêu tả?

H: Trong xã hội ngay này có những hạng người nhưvậy không? Ví dụ?

- HS đọc diễn cảm cả bài 2 và trả lời các câu hỏi của gv

H: Bài ca dao này, tác giả đã sử dụng cách nói như thế nào?

H: Nghệ thuật đã biểu đạt giá trị tư tưởng gì của bài ca dao?

H: Thầy bói đã phán những gì? Tính chất của những thông tin được phán đó là gì?

H: Theo em, đến nay bài ca vẫn còn ý nghĩa thời sự không?

H: Em có thể đọc một vài bài ca dao có nội dung tương tự ?

H: Nêu đặc điểm nổi bật về nội dung và hình thức trongchùm bài ca dao châm biếm?

- Gọi hs đọc bài luyện tập

- HS trả lời miệng bài tập 1 SGK

- GV hướng dẫn HS viết một đoạn văn ngắn.

I. Đọc và tìm hiểu chú thích

1. Đọc

Giọng hài hước, vui, có khi mỉa mai nhưng vẫn độ lượng (bài 1)

® Kéo dài: Số cô ….

2. Chú thích

- Cô yếm đào: cô gái mặc yếm màu hoa đào.

- Tửu: rượu; tăm: bọt sủi lên; đây là cách nói hoán dụ, dùng ghép với từ” tửu” để chỉ rượu.

II. Đọc-hiểu văn bản

1. Bài 1:

Bài ca dao có 2 phần:

- Hai câu đầu:

+ Vừa để bắt vần

+ Vừa là để chuẩn bị cho việc giới thiệu nhân vật.

- Bốn câu tiếp theo: “cái cò vẽ chân dung ông chú” ra trước mắt cô gái:

* ông chú:

+ “Hay tửu hay tăm”:Nghiện

+ “Hay nước chè đặc”rượu,chè

+ “Hay năm ngủ trưa”lười biếng

tài ngủ

+Ngày: ước ngày mưa

+ Đêm: ước đêm thừa trống canh

® Đó là bức chân dung được biếm hoạ, giễu cợt và mỉa mai.

® Chữ “hay " rất mỉa mai

->Là giỏi, nhưng giỏi rượu, chè và ngủ -> đáng chê.

- NT: Có sựđối lập:

“Cô yếm đào” : trẻ, đẹp - hình ảnh “chú tôi”: nhiều tật xấu.

=> Bài ca chế giễu những hạng người nghiện ngập, lười biếng. Hạng người này nơi nào, thời nào cũng có và cần phê phán.

2. Bài 2:

Số cô......... thì trai

- Những lời thầy bói nói với người đi xem bói một cách khách quan.

® Nghệ thuật: “gậy ông đập lưng ông” ® tác dụng gây cười, châm biếm sâu sắc

- Thầy bói phán: Toàn những chuyện hệ trọng về số phận “cô gái” rấtcụ thể?

+ Giàu – nghèoPhán theo kiểu nói dựa

+ Cha- mẹnước đôi. Nhưng lại nói

+ Chồng- convề sự hiển nhiên

® Lời phán trở nênvô nghĩa, nực cười

=> Bài ca dao lên án, phê phán, châm biếm những kẻ hành nghề mê tín, dốt nát, lừa bịp lợi dụng lòng tin của người nhẹ dạ để kiếm tiền.

- Châm biếm sự mê tín mù quáng của những người ít hiểu biết, tin vào sự bói toán phản khoa học.

3. Tổng kết

- Nội dung: Phơi bày, giễu cợt, phê phán hịên tượng xấu, nực cười trong xã hội.

-Nghệ thuật:Khai thác cách nói ngược, ẩn dụ tượng trưng, phóng đại, kết hợp tự sự với biểu cảm.

III. Luyện tập

1.Bài 1( 53)

- Chọn đáp án ( c)

2. Bài 2

Hãy nêu hiểu biết của mình về một bài ca dao mà em thích nhất.

4.Củng cố- vận dụng:

- GVTK khái quát

- Tập sáng tác một bài ca dao mới về quê hương hoặc để phê phán một tật xấu.

5. Hướng dẫn về nhà:

- Học thuộc lòng các bài ca dao trên và phân tích- làm BT2

- Sưu tầm các bài ca dao thuộc chủ đề này, đọc phần đọc thêm

- Soạn bài: Sông núi nước Nam.