Ngàysoạn:
Ngày dạy:
TIẾT 49. THÀNH NGỮ
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
- HS hiểu đc khái niệm thành ngữ, nghĩa của thành ngữ, chức năng của thành ngữ trong câu, đặc điểm diễn đạt vàtác dụng của thành ngữ.
2.Kỹ năng:
- Nhận biết thành ngữ, giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
3.Thái độ:
- Ý thứcham học, có ý thức trau dồi kĩ năng nhận biết và sử dụng thành ngữ trong nói và viết.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của thầy:
- Soạn bài, đọc sách tham khảo, sgk, sgv, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, từ vựng ngữ nghĩa TV...
2.Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị bài,lập dàn bài.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổnđịnh tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
1.Thế nào là từ đồng âm? Choví dụ?
2. Trong khi giao tiếp để tránh hiện tượng hiểu lầm từ do đồng âmgây ra cần phải chú ý đến điều gì?
3. Bài mới:
- Trong giao tiếp TV người ta thường nhận xét đánh giá sự vật sự việc hiện tượng trong cuộc sống hay trong sáng tác thơ văn người ta thường sử dụng thành ngữ để diễn đạt. Vậy thành ngữ là gì, sử dụng thành ngữ như thế nào, tác dụng của thành ngữ trong giao tiếp? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học.
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ1. HD tìm hiểu thế nào là thành ngữ: - GV gọi HS đọc BT1 SGK phần I H:Nhận xét cấu tạo về cụm từ “lên thác xuống ghềnh”? + Có thể thay một vài từ (?) cụm từ này bằng từ khác không? + Có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ này được không? H: Từ cách phân tích trên, em rút ra kết luận gì về cụm từ “Lên thác xuống ghềnh” H: Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” có nghĩa là gì?tại sao lại nói“lên thác xuống ghềnh” - HS thảo luận nhóm bàn. - Đại diện 1 vài bàn phát biểu - Bànkhác nhận xét, bổ sung. - GV chốt ? “Nhanh như chớp” có nghĩa làgì?tại sao lại nói nhưvậy? (thực hiện giống câu trên) ? Qua 2 bài tập trên, em rút ra kết luận gì về thành ngữ. - GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ 1 H: Lấy ví dự về thành ngữ mà mà em thuộc và nêu ý nghĩa củacâu thành ngữ đó? HĐ2. HD tìm hiểu cách sử dụng thành ngữ: - GV gọi HS đọc bài tập 1 ? Xác định vai trò NP của thành ngữ trong các câu đó ? ? Hãy thay các thành ngữ nói trên bằng 1 cụm từ đồng nghĩa rồi so sánh 2cách diễn đạt đó? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK HĐ3. HD luyện tập: - GV yêu cầu đọcbài tập - HS suy nghĩ, hồi tưởng và kể Yêu cầu: + Kể lạicâu chuyệnmộtcách tóm tắt Cho từng học sinh điền |
I.Thế nào là thành ngữ 1. Bài tập Bài 1: a.Không thêm từ khác vào cụm từ này. -> Không thay được vì ý nghĩa trở lên lỏng lẻo, nhạt nhẽo. - Không hoán đổi được vì đây là trật tự cố định. b. Đặc điểm cấu tạo của cụm từ “lên thác xuống ghềnh” ® Chặt chẽ về thứ tự các từ và về nội dung ý nghĩa (có tính chất cố định) * Bài tập 2: a.“Lên thác xuống ghềnh”; trôi nổi, lênh đênh, phiêu bạt. ® Nói như vậy để chỉ sự khó khăn, vất vả, gian khổ (thác ghềnh: hình ảnh ẩn dụ ® sự khó khăn) b. Nhanh như chớp: Hành động mau lẹ rất nhanh vàchính xác ® Nói như vậy vì “chớp” (hình ảnh so sánh loé mạch điện giữa 2 đám mây tích điện, trái dấu) 2. Kết luận: *Ghi nhớ 1: SGK T 144 II. Sử dụng thành ngữ: 1. Bài tập a. Bài 1 - Bảy nổi ba chìm: Vị ngữ - Tắt lửa tối đèn: Phụ ngữ trongdanh từ b.Bài 2 - Bảy nổi ba chìm:Long đong, phiêu bạt - Tắt lửa tối đèn: Khó khăn, hoạn nạn ® Sửdụng các thành ngữ : ý nghĩa cô đọng, hàm súc, có tính hình tượng, tínhbiểu cảm. 2. Kết luận: *Ghi nhớ2– SGK T 144 III. Luyện tập 1. Bài 1: a. Sơn hào hải vị: Thức ăn lạ (chế biến từ các sản phẩm lấy ở núi, biển) Nem công trả phượng: những món ăn ngon, sang và quý b. Khoẻ nhưvoi: Rất khoẻ tứ cố vô thân: Cô độc, không có người thân thích, ruột thịt. c. Tốc sương da muối : Tuổi già 2. Bài tập 2: - Nhan đề của các câu chuyện được sử dụng như thành ngữ. - Nghĩa của các thành ngữ nàyxuất phát từ nội dunng, ý nghĩa, bài học rút ra từ câu chuyện Bài tập 3: Điền thêm yếu tố để thnhf ngữ được trọn vẹn: - Lời ăn tiếng nói. - Một nắng hai sương. - Ngày lành tháng tốt. - No cơm ấm áo. - Bách chiến bách thắng. - Sinh cơ lập nghiệp. Bài tập 4: Viết đoạn văn từ 5 -> 7 câu có sử dụng thành ngữ. |
4. Củng cố, luyện tập:
- Nêu khái niệm thành ngữ ?
-Nghĩa của thành ngữ ?
- Tác dụng của việc sử dụng thành ngữ
5. Hướng dẫnvề nhà:
- Ôn bài, làm bài tập còn lại.
-Sưu tầm các câu thành ngữ và tập giải nghĩa chúng.