Ngàysoạn:
Ngày dạy:
TIẾT 11.TỪ LÁY
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
- Giúp học sinh
+Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy: láy toànbộ và láy bộ phận
+ Hiểu cơ chế tạo nghĩa của từ láy TV
2. Kĩ năng:
- Sử dụng từ láy tốt, đạt hiệu quả.
- Phân tích hiệu qủa ngthuật của từ láy trong tác phẩm văn học.
3.Thái độ:
-Có ý thức trân trọng, giữ gìn và phát huy sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của thầy:
- Soạn bài, : SGK, SGV.Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 (tập 1),Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng....
2.Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,xem trước bài.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bài của hs.
C1: Có mấy loại từ ghép? Nêu khái niệm từng loại? Nêu nghĩa của các loại từ ghép?
C2: Ở lớp 6, em đã học từ láy. Vậy emhiểu từ láy là gì?
3.Bài mới: Ở lớp 6 các em đã học về từ và cấu tạo từ TV? Vậy người ta phân loại từ theo cấu tạo ntn? Từ láy có cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học?
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
||||||||
HĐ1.HDHS tìm hiểu các loại từ láy: - HS đọc bài tập SGK H: Những từ láy (in đậm -SGK) có đặc điểm âm thanh gì giống và khác nhau? H: Phân loại 3 từ láy trên? H: Vì sao các từ láy “bần bật”, “thăm thẳm” sao không nói được là “bật bật”, “thẳm thẳm”? H: Từ bài tập trên hãy cho biết: - Có mấy loại từ láy? - Thế nào là từ láy toàn bộ? - Thế nào là từ láy bộ phận? -HS đọcghi nhớ1 (SGK T 32) HĐ2.HDHS tìm hiểu các loại từ láy: CH1: Nghĩa của từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành bởi đặc điểm gì âm thanh? CH2: Các từ láy trong trong những nhóm sau đây có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa? a. lí nhí, li ti, ti hí b. nhấp nhô, phập phòng, bập bềnh GV: Cho HS giải thích nghĩa của các từ ở ý b CD: Khi phòng thì xẹp lúc nổi thì chìm CH3:Diễn giải các từ “mềm mại” “đo đỏ” với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng? H: Từ bài tập trên em rút ra được kết luận gì về nghĩa của từ láy? - HS đọc ghi nhớ 2 - SGK HĐ3.HDHS luyện tập: - HS làm việc theo nhóm BT 1 - HS làmviệc độc lập và trả lời - Thực hiện kĩ thuật khăn phủ bàn |
I. Các loại từ láy: 1. Bài tập: Bài 1) - Đăm đăm: Từ láy hoàn toàn tiếng gốc - Mếu máo: - Liêu xiêu -> Biến âm và tạo nên sự hài hoà về vần và thanh điệu Bài 2) Phân loại: + Láy toàn bộ: Đăm đăm + Láy bộ phận: Mếu máo -> Phụ âm đầu liêu xiêu -> Vần Bài 3) - Các từ “bần bật”, “thăm thẳm” không nói được là “bật bật”, “thẳm thẳm”.Vì nó là những từ láy toàn bộ nên để cho dễ nói, nghe xuôi tai cần có sự biến đổi về âm cuối và thanh điệu. 2. Kết luận: - Cóhai loại từ láy. + Từ láy toàn bộ + Từ láybộ phận -> Ghi nhớ 1- SGK T 32 II. Nghĩa của từ láy: 1. Bài tập 1: (1) ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu đượchình thành trên cơ sở mô phỏng âm thanh (từ tượng thanh) (a)lí nhí, li ti, ti hí: Hình thành trên cơ sở dựa vào đặc tính âm thanh của vần:-> Khuôn vần: “i”, nguyên âm có độ mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ nhất, biểu thị tính chất nhỏbé. (b) nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: Hình thành trên cơ sở miêu tả ý nghĩa của sự việctheo mô hình: Khi A khi B / Lúc A lúc B. (lúc nổi lên lúc tụt xuống). 3) Được lặp lại phần âm đầu của tiếng gốc và mang vần âm phụ. - Mềm mại - Đo đỏ -> Có nghĩa giảm nhẹ hơn so với nghĩa gốc : mềm và đỏ 2. Kết luận: Ghi nhớ 2 - SGK III. Luỵên tập: 1. Bài 1: Đoạn đầu bài “Cuộc …..bê” (K.Hoài) - Các từ láy có trong bài: Bần bật, thăm thẳm, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề Phân loại: + Từ láy toàn bộ: Thăm thẳm, chiêm chiếp, bần bật ® bị biến âm + Từ láy bộ phận: Nức nở, lặng lẽ, tức tưởi.rực rỡ, nhảy nhót, nặng nề, ríu ran. 2. Bài 2:
3. Bài 3: Cặp 1: a: nhẹ nhàng b: nhẹ nhõm. Cặp 2: a: xấu xa b: xấu xí Cặp 3: a: tan tành b: tan tác. |
4. Củng cố- vận dụng: Các loại từ láy?
Nghĩa của từ láy ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn nội dung bài học.
- Làm bài tập cònlại trong SGK (B 4,5,6)
- Chuẩnbị bài: Quá trình tạo lập văn bản
- Chuẩnbị cho bài viết tập làm văn số 1 (ở nhà)