Ngàysoạn:
Ngày dạy:
TIẾT 33.CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Củng cố khái niệm về quan hệ từ.
- Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ.
2.Kĩ năng:
- Sử dụng quan hệ từ trong khi nói và viết .
3.Thái độ:
-Ý thức học tập thường xuyên sử dụng đúng ngôn ngữ Tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của thầy:
- Soạn bài, SGK, SGV, đọc sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao.
2.Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổnđịnh tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
1.Thế nào là quan hệ từ? Choví dụ?
2. Làm bài tập 3. (SGK – T 98)
3. Làm bài tập 5 (SGK- T 98)
3.Bài mới:
- Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về quan hệ từ, chức năng và ý nghĩa của nó trong câu văn, đoạn văn. Nhưng sử dụng nó như thế nào cho đúng đó là một vấn đề. Vì thực tế còn nhiều trường hợp sử dụng sai, sử dụng không hợp lí quan hệ từ.
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ 1. HDHS tìm hiểu các lỗi thường gặp: - Gọi HS đọc bài tập SGK H: Hai câu sau đây thiếu quan hệ từ ở chổ nào? Hãy chữa lại cho đúng?(2 câu SGK) - HS và viết lại câu đúng đã sửa lại vào phiếu học tập. - HS đọc 2 ví dụ SGK cho biết: Các quan hệ từ “và”, “để” ở hai câu đó có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không? - GV củng cố “và” chỉ quan hệ bổ sung - GV củng cố “để” chỉ quan hệ mục đích. -> Sử dụng chưa đúng mối quan hệ. - HS thay thế và chép lại câu sao cho đúng vào vở. - GV gọi HSđọc bài tập trong phần I3 và yêu cầu trả lời câu hỏi. H: Vì sao câu trên thiếu chủ ngữ? - HS đọc phần I4. T 107 H: Các câu in đậm sai ở đâu? - Hãy chữa lại cho đúng? ? Khi sử dụng quan hệ từthường người viết mắc các lỗi nào? -HS đọc to, rõ ràng phần ghi nhớ SGK- T107 HĐ 2. HDHS luyện tập: - GV gọi HS đọc bài tập 1 - HS thực hiện theo nhóm bàn. - Đại diện 1 số bàn phát biểu, trả lời. - GV và HS nhận xét sữa chữa (nếu sai) - GV chia lớp ra 3 nhóm + Nhóm 1: Câu 1 + Nhóm 2 : Câu 2 + Nhóm 3 : Câu 3 |
I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ: 1. Thiếu quan hệ từ: - Câu 1: Thiếu quan hệ từ: “mà”hoặc “để” - Câu 2: Thiếu quan hệ từ “đối với, với” - Sửa lại: - Câu1: Đừng nên chỉ nhìn vào hình thức mà đánh giá kẻ khác. - Câu 2: Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xã hội xưa còn với xã hội ngày nay thì không đúng. 2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. - Bài tập : SGK – T106 - Nhận xét: + Câu 1: 2 vế của câu diễn đạt 2 sự việc có hàm ý tương phản nên phải thay từ “và” = từ “nhưng” + Câu 2: Vế thứ 2 có nội dung giải thích lí do cho vế 1. Nên thaytừ“để” = từ “vì”. - Câu sửa: 3. Thừaquan hệ từ. - Bài tập: 106, 107 - Nhận xét + Các câu đã cho thiếu chủ ngữ vì các quan hệ từ “qua”, “về” đã biến chủ ngữ thành bộ phận trạng ngữtrong câu. - Sửa lại: + Câu 1: Bỏ quan hệ từ “qua” + Câu 2: Bỏ quan hệ từ “ về” 4. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. - Bài tập: T 107 - Nhận xét: Những câu mắc lỗi. + Câu 1: Không những (1)….toán, không những (2) giỏi vềmôn văn. Câu 2: Nó thích tâm sự với mẹ, không thích với chị -> Câu 1: Từ “không những 2” không có tác dụng liên kết 2 vế của câu, còn làm cho câu thêmlủng củng -> Câu 2: Vế của câu thiếu sự liên kết - Sửa lại: - Nam là …toàn diện. Không …toán, Nam còn giỏi về môn văn. Thầy giáo rất khen Nam. - Nó thích tâm sự với mẹ nhưng không thích tâm sự với chị. 5. Kết luận: *Ghi nhớ: SGK – T107 II. Luyện tập 1. Bài 1: - Nó chăm chú nghekể chuyện từ đầu đến cuối. - Con xin báo một tin vui để cha mẹ mừng. ( hoặc “cho”) 2. Bài 2: - Câu 1: Thay “mới” bằng “như” - Câu 2: Thay “tuy” bằng “dù” - Câu 3: Thay “bằng” bằng “ về” ( “qua”) |
4.Củng cố , luyện tập:
H: Chỉ ra các lỗi thường gặp trong quan hệ từ?
H: Nêu cách sửa lỗi?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ, ôn kiến thức về quan hệ từ.
- Tập viết đoạn văn biểu cảm trong đó có sử dụng quan hệ từ.
- Hoàn thiện bài tập 4,5 phần luyện tập
- Chuẩn bị bài : "Xa ngắm thác núi Lư"