Giáo án Ngữ văn 7 Bài Tìm hiểu chung về văn biểu cảm mới nhất

Ngàysoạn:

Ngày dạy:

TIẾT 23. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

+ Giúp học sinh hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm: Là thường mượn cảnh vật, đồ dùng, con người để bày tỏ tình cảm.

+ Phân tích được biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản.

2.Kĩ năng:

- Nhận diện và phân tích các văn bản biểu cảm, chuẩnbị để tập viết kiểu văn này.

3.Thái độ:

- Bồi dưỡng những tình cảm trong sáng, tốt đẹp.

II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của thầy:

- Soạn bài, SGK, SGV,chấm bài, sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao.

2.Chuẩn bị của trò:

- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Ổnđịnh tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số:

2.Kiểm tra bài cũ:

- Xác định các bước tạo lập văn bản? cho ví dụ qua một đề tập làm văn

3.Bài mới:

- Trong cuộc sống con người, nhu cầu biểu cảm là rất lớn vì con người cần có sự giao lưu về tình cảm. Nhưng không phải tình cảm nào cũng có thể viết thành bài văn biểu cảm. Những tình cảm nhỏ nhen như đố kỵ, tham lam, ích kỷ... dù có viết ra cũng chỉ làm cho người ta chê cười, sẽ không có ai đồng cảm. Những tình cảm trong văn biểu cảm phải là những tình cảm đẹp: Nhân ái, vị tha, cao thượng...nó góp phần nâng cao phẩm giá con người.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1. Tìm hiểu nhu cầu biểu cảm:

- GV yêu cầuHS đọc các câuca dao đã cho trong SGK và trả lời câu hỏi.

H: Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm, cảm xúc gì?

H: Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?

H: Theo em khi nào thì con người có nhu cầu làm văn bản biểu cảm?

H:Thử vận dụng kiến thức về từ Hán Việt giải nghĩa các yếu tố: nhu, cầu, biểu, cảm?

( nhu:cần phải có; cầu: mong muốn® nhu cầu: mong muốn có)

( Biểu: thể hiện ra bên ngoài; cảm: rung động và mến phục® biểu cảm: rung động được thể hiện bằng lời văn thơ)

H: Người ta thường dùng biểu cảm bằng những phương tiện nào?

H:Từ bài tập trên hãy cho biết: Thế nào là văn biểu cảm?

H:Văn biểu cảm bao gồm các thể loại văn học nào?

- GV yêu cầu học sinh đọc 2 đoạn văn và trả lời câu hỏi:

N1:Hai đoạn văn trên biểu đạt bằng nội dung gì?

N2: Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả?

H: Em có nhận xét gì về tình cảm, cảm xúc trong 2 đoạnvăn trên?

H: Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn?

-HS đọc ghi nhớ: ý 3,4 – T 73

HĐ2. Tìm hiểu nhu cầu biểu cảm:

- GV đọc bài tập 1

- HS thực hiện theo

- GV đọc câu hỏi 2 – HS dựa vào 2 bài thơ đã học để trả lời câu hỏi.

- Đọc bài tập 2

H: Nhận xét về cách biểu cảm ở hai bài văn?

I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm

1. Nhu cầu biểu cảm:

a) Bài tập: SGK

- Câu ca dao 1: Tình cảmvô vọng, nỗi đau tuỵêt vọng của những số kiếp lầm than bên lũy tre làng.

- Câu ca dao 2: Tình yêu quê hương đất nước.

* Thổ lộ tình cảm để cho người khác cảm nhận được

* Người ta có nhu cầu biểu cảm khi: Có những tình cảm tốt đẹp, nỗi niềm chất chứa muốnbiểu hiện cho người khác cảm nhận được.

- Những phương tiện biểu cảm: Những bức thư, những bài thơ, bài văn, bài hát...

b. Kết luận: ý 1, 2 ghi nhớ (SGK - T 73)

2.Đặc điểm chung của văn biểu cảm

a. Bài tập

- Nội dung của 2 đoạn văn:

+ Đoạn 1: Nhớ bạn, nỗi nhớ gắn liền với những kỷ niệm.

+ Đoạn 2: Biểu hiện tình cảm gắn bó với quê hương đất nước.

® Cả hai đoạn không kể về một chuyện gì hoàn chỉnh, mặc dùcó gợi lại những kỷ niệm.

Đặt biệt ở đoạn 2, tác giả có sử dụng biện pháp miêu tả, từ miêu tả mang tính biểu tượng gợi ra những cảm xúc sâu sắc.

- Đó là những tình cảm đẹp, thấm nhuần tư tưởng nhân văn.

- Hai đoạn văn có cách biểu cảm khác nhau:

+ Đoạn văn 1: biểu cảm một cách trực tiếp, người viết gọi tên đối tượng biểu cảm, nói thẳng tình cảm của mình -> biểu cảm trực tiếp.

+ Đoạn văn 2: Thông qua việc miêu tả, tiếng hát trong đêm khuya trên đài để bày tỏ cảm xúc -> biểu cảm gián tiếp.

b. Kết luận:

*Ghi nhớ: ý 3,4 – sgk T 73

II. Luyện tập:

1. Bài 1:

a. Đoạn a không phải là đoạn văn biểu cảm

b. Đoạn văn b là đoạn văn biểu cảm

- Nội dung biểu cảm: Yêu quý, ngưỡng mộ vẻ đẹp của hoa hải đường.

- Các yếu tố tưởng tượng và lời văn khêu gợi trong bài:

+ Lần nào ….ngắm những cây hải đường

+ Hàng trăm đoá hoa… phơi phới như một lời chào hạnh phúc.

+ Tôi không thích

+ Hoa hải đường rạng rỡ, nồng nàn…

+ Tôi ngẩn ngơ đứng ngắm hoa hải đường

2. Bài 2:

- Cả hai bài đều là biểu cảm trực tiếp: cả hai bài đều trực tiếp nêu tư tưởng, tình cảm không thông qua phương diện trung gian nào khác.

+ Cả hai bài nêu lên khát vọng về mộtdân tộc độc lập, có chủ quyền, hoà bình thịnh trị.

4 Củng cố, luyện tập

- Thế nào là văn bản biểu cảm?

- Văn bản biểu cảm có đặc điểm gì?

5. Hướng dẫn về nhà:

- Ôn luyện lý thuyết

- Làm bài tập 3,4

- Chuẩn bị bài: Đặc điểm củavăn bảnbiểu cảm?