Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 67. ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
- Củng cố hệ thống kiến thức về tác phẩm trữ tình đã học về đặc điểm nghệ thuật và nội dung.
2.Kỹ năng:
- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn qua những tác phẩm văn học trữ tình bồi dưỡng những tình cảm trong sáng, tinh thần nhân văn, nhân đạo.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của thầy:
- Soạn bài, sgk,sgv,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học.
2.Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên các tác phẩm thơ trữ tình trung đại.
3. Bài mới:
- Các em đã đc học các tác phẩm trữ tình trong học kì I- Giờ học này chúng ta cùng đánh giá lại các nội dung đã học qua việc hệ thống các tác phẩm trữ tình.
Câu 1:Nối tên tác giả- tác phẩm cho phù hợp:
Tác phẩm |
Tác giả |
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ) |
Lý Bạch |
Phó giá về kinh (tụng giá hoàn kinh sư) |
Trần Quang Khải |
Tiếng gà trưa |
Xuân Quỳnh |
Cảnh khuya |
Hồ Chí Minh |
Ngẫu nhiên viết nhân buổi về quê |
Hạ Tri Chương |
Bạn đến chơi nhà |
Nguyễn Khuyến |
Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra |
Trần Nhân Tông |
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá |
Đỗ Phủ |
2. Câu 2 |
||||||||||||||||||
|
3.Câu 3:
Tác phẩm |
Thể thơ |
- Sau phút chia li (trích chính phụ ngâm khúc) (dịch thơ) |
- Song thất lục bát |
- Qua Đèo Ngang |
- Bát cú Đường luật |
- Bài ca côn sơn (trích dịch thơ: Côn Sơn ca) |
- Lục bát |
- Sông núi nước Nam |
- Tuyệt cú Đường luật |
- Cảm nghĩa trong đêm thanh tĩnh |
- Thể thơ khác |
4.Câu 4:
ý kiến |
a |
b |
c |
d |
e |
g |
h |
i |
k |
||||||||||||||
Đáp án |
S |
Đ |
Đ |
Đ |
S |
Đ |
Đ |
S |
S |
||||||||||||||
GV nêu yêu cầu câu hỏi 5 SGK T182 - HS thảo luận và trả lời H: Nội dung trữ tình trong các câu thơ ? - GV hướng dẫn HS tóm tắt những ý chính của mục ghi nhớ SGK T 182 theo các câu hỏi sau: So sánh hai bài thơ? |
5. Câu 5: Ca dao a. Khác với những tác phẩm của các cá nhân, ca dao trữ tình (trước đây là những bài thơ, câu thơ có tính chất tập thể và truyền miệng . b.Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là lục bát. c. Một thủ pháp nghệ thuật thường gặp trong ca dao trữ tình là:So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, điệp từ, điệp ngữ, câu hỏi tu từ. 6. Bài 1 ( SGK - T192) - Nội dung trữ tình trong các câu thơ: + Nỗi niềm lo cho nước, thương cho dân. (Đây là một phương diện khác và một màu sắc khác trong thơ Nguyễn Trãi) - Điểm chung của hai câu thơ là 1 nỗi lo, buồn sâu lắng. - Điểm riêng + Câu 1: Biểu cảm trực tiếp dùng tả, kể + Câu 2: Biểu cảm gián tiếp: ẩn dụ -> Nét cao đẹp trong tư tưởng Nguyễn Trãi, lo nước, thương dân, không chỉ là nỗi lo thường trực mà còn là nổi lo duy nhất của nhà thơ. 7. Bài 2 (SGK - 192):
Bài 3 (SGK – T193)
8. Bài 4 (sgk – t193): Những câu đúng: b. Tuỳ bút ………. c. Tuỳ bút sử dụng………. e. Tuỳ bút có những yếu tố…………. |
||||||||||||||||||||||
4. Củng cố, luyện tập:
- GV chốt những kiến thức cần nắm vững
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn luyện lý thuyết
- Chuẩn bị ôn tập Tiếng Việt.