Ngàysoạn:
Ngày dạy:
TIẾT 26.QUAN HỆ TỪ
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm quan hệ từ; ý nghĩa tác dụng của quan hệ từ.
2.Kĩ năng:
- Nhận diện, sử dụng quan hệ từ trong khi nói và viết.
3.Thái độ:
- Ý thức ham học hỏi, ý thức giữ gìn sự trong sáng trong Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của thầy:
- Soạn bài, SGK, SGV, sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao.
2.Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổnđịnh tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
H:Sử dụng từ Hán –Việt nhằm mục đích gì?Cho ví dụ minh hoạ?
Có nên lạm dụng từ Hán – Việt hay không? Vì sao?
3.Bài mới:
- Trong khi nói và viết luôn yều cầu sự rõ ràng, mạch lạc và lô gic. Vậy làm thế nào để đảm bảo được những yếu tố đó. Bài học hôm nay sẽ cung cấp một phần kiến thức, kỹ năng quan trọng góp phần đảm bảo được yêu cầu trên.
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HĐ1. HD tìm hiểu quan hệ từ: - GV gọi 1 HS lấy VD câu có sử dụng quan hệ từ-> nhắc lại khái niệm về quan hệ từ? - GV gọi HS đọc bài tập 1 - Yêu cầu xác định quan hệ từ trong các câu đó? ? Các quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những câunào với nhau ? Nêu ý nghĩa của mối quan hệ? H: GV yêu cầu HS lấy VD ngoài và chỉ ra những yêu cầu như trên? ?Từ 2 BT trên em rút ra nhận xét gì về quan hệ từ? HĐ2. HD sự dụng quan hệ từ: 1 HS đọc bài tập 1 H:HS trả lời câu hỏi: trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ?Trườnghợp nào không bắt buộc phải có quan hệ từ? Bắt buộc: Ghi dấu (+) Không bắt buộc : Ghi dấu (-) H:Tìm quan hệ từ nào có thể dùng thành cặp với quan hệ từ sau đây: Nếu … Vì …. Tuy … Hễ … Sở dĩ… H:Đặt câu hỏi với các quan hệ từ vừa tìm được. HS đặt câu. HS nhận xét, - GV chốt ý đúng. H: Qua việc làm các bài tập trên emrút ra được nhận xét, kết luận gì? - HS trả lời, GV nhận xét - 1 HS đọc ghi nhớ HĐ3. HD luyện tập: - GV yêu cầu 1 HS đọc bài tập 1, 2. - HS thực hiện theo nhóm. - 1 nhóm trả lời - Các nhóm khác thảo luận, nhận xét. GV chốt ý đúng. - 1 HS đọc bài tập 3, HS thực hiện theo nhóm như bài 2. GV phát phiếu học tập cho HS. + Câu đúng (+) + Câu sai (-) |
I. Thế nào là quan hệ từ 1. Bài tập. Bài tập 1: Xác định các quan hệ từ: a) Của b) Như c) Bởi …nên, và d) Nhưng Bài tập 2: - Của: Nối định ngữ với danh từ trung tâm -> quan hệ sở hữu. - Như: Nối bổ ngữ với tính từ trung tâm -> quan hệ so sánh. - Bởi …nên:Nối 2 vế của câu ghép chính phụ -> quan hệ nguyên nhân – hệ quả. - Và: nối hai vị ngữ của một vế câu ghép -> qhệ bổ sung. - Nhưng: Nối câu 1 và câu 2 -> qhệ đối nghịch. 2. Kết luận. *Ghi nhớ: SGK II. Sử dụng quan hệ từ 1. Bài tập: * Bài tập 1:
* Bài tập 2: - Nếu …..thì… - Vì …nên…. - Tuy… nhưng… - Hễ …. thì… - Sở dĩ … là vì… * Bài tập : Ví dụ - Nếu trời mưa thì chúng ta không đi du lịch. - Vì lười học nên anh phải lưu ban. - Tuy nhà xa nhưng Nam luôn đi học đúng giờ. - Hễ gió thổ mạnh thì diều bay cao - Sở dĩ nó trượt vì nó chủ quan 2. Kết luận: *Ghi nhớ 2: SGK – T 98 III. Luyện tập. 1. Bài tập 1: - Các qhtừ trong đoạn đầu VB Cổng trường mở ra: của, còn, còn, như, của... 2. Bài 2: - Các quan hệ từ cần điền lần lượt: Với, và, với, với, bằng, nếu . . .thì, và. 2. Bài tập 3:
|
4. Củng cố, luyện tập:
- Trình bày khái niệm về quan hệ từ?
-Ý nghĩa của các quan hệ từ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, học thuộcnội dung 2 mục ghi nhớ.
- LấyVD về quan hệ từ và cặp quan hệ từ.