Ngàysoạn:
Ngày dạy:
TIẾT 3. TỪ GHÉP
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Nắm được cấu tạo và ý nghĩa của các loại từ ghép.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện, phân tích và sử dụng từ ghép đúng nghĩa trong khi nói và viết.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập tích cực,ý thức giữ gìn, phát huy sự giàu đẹp và trong sáng của Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của thầy:
- Soạn bài, : SGK, SGV.Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 (tập 1)- Từ điển Tiếng Việt.
2. Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đếnbài học,soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
- Từ được phân loại theo cấu tạonhư thế nào? Có mấy loại từ?từ ghép là từ có cấu tạo như thế nào?
3.Bài mới:
- Ở lớp 6 các em đã được học kiến thức về từ ghép. Đó là những từ phức được cấutạobằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.Vậy từ ghép có mấy loại, nghĩa của từng loại từ ghép như thế nào? Chúng ta đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT |
HĐ1.HDHS tìm hiểu các loại từ ghép: - Gọi hs đọc bài tập. HS đọc BT 1 (SGK/ 3) H: Trong các từ ghép “bà ngoại”, “thơm phức” tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính? H: Em có nhận xét gì về vai trò vàtrật tự của các tiếng trong các từ ấy? - HS đọc BT 2 (SGK – T14) H: Các tiếng trong 2 từ ghép “quần áo” “trầm bổng”. Có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không? H:Từ 2 bài tập trên hãy cho biết từ ghép có mấy loại? Đó là những loại từ nào? H:Thế nào là từ ghép CP? H: Thế nào là từ ghép ĐL? - HS làm việc theo nhóm, bàn BT1 SGK (Phần luyện tập) HĐ2. HDHS tìm hiểu nghĩa của từ ghép: - HS đọc bài tập. H: So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với nghĩa của tiếng chính : ”bà”, nghĩa của từ “thơm phức” với nghĩa của tiếng chính “thơm” em thấy có gì khácnhau? H:Từ việc so sánh trên em rút ra được kết luận gìvề nghĩa của từ ghép CP? - Gọi hs đọc bài tập b H:So sánh nghĩa của từ “quần áo” và nghĩa của tiếng” quần”, “áo”? H: So sánh nghĩa của từ “trầm bổng” vànghĩa của tiếng “trầm”, “bổng”? H: Từ việc so sánh trên em rút ra được kết luận gì về nghĩa của từ ghép ĐL? HĐ3. Luyện tập. - HS đọc bài tập. - HS làm việc độc lập, viết vào vở - HS trả lờibằng cách lên bảng viết - HS điền vào vở - GV gọi 1 học sinh lên bảng điền - HS khác nhận xét - HS thảo luận trả lời CH ở BT 4 - Đọc bài tập. - HS trả lời theo nhóm bàn - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bằng cách tra từ điển TV sau đó rút ra kết luận. - GVhướng dẫn HS thực hiện ở nhà. |
I.Các loại từ ghép: 1. Bài tập: Bài 1 (SGK/ T13)
+Tiếng phụ b/sung nghĩa cho tiếng chính:ngoại
+ Tiếng phụ: phức a.Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. -Tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau -> Từ ghép chính phụ. b. Bài 2 (SGK – T14)
Þ Từ ghép đẳng lập. 2. Kết luận. *Ghi nhớ 1 (SGK - T14) - Bài tập ứng dụng: BT1 (SGK – T11) + Từ ghép CP: Lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cây cỏ. +Từ ghép ĐL: Suy nghĩ, chài lưới, ẩm ướt, đầu đuôi. II. Nghĩa của từ ghép 1.Nghĩa của từ ghép C- P: a. Bài tập: - Bà ngoại: + Bà: Người đàn bà sinh ra cha và mẹ + Bà ngoại: người đàn bà sinh ra mẹ ®nghĩa của tiếng chính bị phân thành những lớp nhỏ ® nghĩa của từ “bà ngoại” hẹp hơn nghĩa của tiếng chính “bà” - Thơmphức: + Thơm: Có mùi như hương của hoa, dễ chịu khiến người ta thích ngửi. + Thơm phức: Có mùi thơm bốc lên mạnh, hấp dẫn. -> Nghĩa của từ thơm phức, hẹp hơn nghĩa của từ nghĩa của từ thơm -> Tiếng chính “thơm”: Bị phân nghĩa. b. Kết luận: ý 1. Ghi nhớ 2 (SGK – T 14) 2. Nghĩa của từghép ĐL: a. Bài tập 2: SGK T 14 - Quần áo: + Quần áo: đồ mặc nói chung + Quần: Đồ mặc từ thắt lưng trở xuống,có 2 ống che chân và đùi + áo: Đồ mặc từ cổ trở xuống, chủ yếu che lưng, ngực, bụng -> Nghĩa của từ:“quần áo”khái quát hơn của từng tiếng quần / áo (hợp nghĩa) - Trầmbổng: âm thanh lúc thấp lúc cao. + Trầm: âm thanh thấp + Bổng : âm thanh cao -> Nghĩa của từ trầm bổng khái quát hơn nghĩa của tiếng trầm, bổng (hợp nghĩa) b. Kết luận. - ý 2- ghi nhớ 2 SGK T 14 III. Luyện tập Bài 2: Tạo từ ghép CP + Bút: máy, chì, bi + Thước: gỗ, dây, nhựa. + Mưa: rào, phùn, bụi + ăn: cơm, phở, bánh…. + Làm: nhà, bánh + Trắng: xóa, tinh, đục… + Vui: tai, mắt + Nhát: gan, búa, dao Bài 3: Tạo từ ghép ĐL +Núi: Sông, đồi, rừng + Mắt: mũi, mày + Xinh: đẹp, tưới + Ham: mê, thích + Học hỏi, hành + Tươi : Vui, non,cười Bài 4 + Có thể gọi “một cuốn sách…một cuốn vở” vì sách vở là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể ® đếm được. + Không thể nói một cuốn sách vở, vì “Sách vở” là từ ghép ĐL, có ý nghĩa khái quát tổng hợp ® không đếm được Bài 5: a.Không phải vì: -> Hoa hồng là danh từ riêng chỉ tên 1 loài hoa. -> Có nhiều loại hoa có màu hồng nhưng không gọi là hoa hồng b. Đúng, vì: -> áo dài là danh từ chỉ tên 1 loại áo -> ở đây cái áo dài bị ngắn so với chiều cao. c. Không phải: Vì cà chua là 1 loại cà như cà pháo, cà tím… Nói quả…quá, được vì khi ăn ta có thể cảm nhận được vị chua hay vị ngọt của cà chua d. Không phải: Vì:Có những loại cá có màu vàng, những không gọi là cá vàng (VD: cá chép) + Cá vàng: Loại cá vậy to, đuôi lớn, xoè rộng, thân màu vàng, chỉ để nuôi làm cảnh. Bài 6: - Mát tay chỉ những người có kinh nghiệm và chuyên môn giỏi + Mát:chỉ cảm giác mát về nhiệt độ +Tay: chỉ một bộ phận của cơ thể con người - Gang thép: cứng cỏi, vững vàng đến mức không có gì lay chuyển được. + Gang: hợp kim của sắt với cacbonvàmột số nguyên tố. + Thép: hợp kim bền, cứng, dẻo của Fe với 1 lượng nhỏ cacbon - Nóng lòng: Có tâm trạng mong muốn cao độ làm 1 việc gì đó. + Nóng: có sự mong muốn, thôi thúc cao độ về 1 điều gì đó + Lòng: bụng của con người, biểu tượng của tâm lí - Tay chân: Kẻ giúp việc đắc lực, tin cậy. + Tay: + Chân: Bộ phận dưới của cơ thể con người, dùng để đi đứng. -> Nghĩa cuả các từ ghép khái quát hơn nghĩa các tiếng tạo nên chúng. Bài 7: |
4.Củng cố, luyện tập:
- Nghĩa của từ ghép ĐL và nghĩa của từ ghép CP?
- Đọc phần đọc thêm
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập trong Sách bài tập NV7, tập 1
- Chuẩn bị bài: Liên kết trongvăn bản.