Giáo án Ngữ văn 7 Bài Qua đèo ngang mới nhất

Ngàysoạn:

Ngày dạy:

TIẾT 29.QUA ĐÈO NGANG

(Bà Huyện Thanh Quan)

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang và tâmtrạng cô đơn của Bà Huyện Thanh Quan.

- Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.

- Đặc điểm tiêu biểu của thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật.

2.Kĩ năng:

- Đọc, cảm nhận, tìm hiểu về thể thơ thất ngôn bát cú đường luật.

3.Thái độ:

-Yêu cảnh thiên nhiên đẹp.

- Yêu quý và trân trọng những tấm lòng yêu nước

II. CHUẨN BỊ TƯ LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của thầy:

- Soạn bài, SGK, SGV, sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao.

2.Chuẩn bị của trò:

- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Ổnđịnh tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số:

2.Kiểm tra bài cũ:

1. Đọc thuộc lòng bài thơ “Bánh trôinước” của Hồ Xuân Hương phân tích các lớp nghĩa và chỉ ra giá trị nội dung của bài thơ?

2.Đọc thuộc lòng đoạn trích “Sau phút chia li” nêu giá trị nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của đoạn thơ?

3.Bài mới:

- Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân cách địa giới hai tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh, là một địa danh nổi tiếng trên đất nước. Đã có nhiềuthi nhân làm thơ Vịnh Đèo Ngang như Cao Bá Quát có bài Đặng Hoành Sơn, Nguyễn Khuyến có bài Qua Hoành Sơn, Nguyễn Thượng Hiền có bài Hoành Sơn xuân vọng… nhưng được nhiều người yêu thích nhất vẫn là bài “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan.

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HĐ1.HDHS đọc và tìm hiểu chú thích:

- GV yêu cầu đọc: Giọng buồn, buồn buồn, ngắt nhịp đúng(4/3 C7: 4/1/1/1)

- GV đọc 1 lượt – 2 HS đọc

- HS đọc và GV nhận xét cách đọc.

- HS đọc phần chú thích (*)

? Nêu những hiểu biết của em về Bà Huyện Thanh Quan và tp?

- HS trả lời

- GV bổ sung: Bà xuất thân trongmột gia đình quan lại, có nhan sắc, có học, tài thơ Nôm, giỏi nữ công gia chánh ® được vua Minh Mạng mời vào Phú Xuân làm nữ quan: “Cung trung giáo tập”

Dựa vào phần chú thích trình bày hiểu biết về Đèo Ngang và từ tiều ?

HĐ2.HDHS đọc hiểu văn bản:

H:Bài thơ thuộc phương thức biểu đạt nào?

H: Thuộc thể thơ nào?

H: Dựa vào bài thơ, nêu dấu hiệu nhận biết thể thơ này? (số câu, số chữ/ câu, gieo vần)

- GV có thể nói thêm về niêm và bố cục (Bố cục: Đề, thực, luận, kết

H: Bài thơ này nên phân tích theo bố cục như thế nào?

- HS đọc 4 câu thơ đầu

H: Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả trong thời gian, thời điểm nào trong ngày? Thời gian đó gợi lên nỗi niềm gì?

(Xế- tà : 2 từ đồng nghĩa như kéo dài bóng chiều cho tình cảnh thêm ngao ngán)

H:Cảnh Đèo Ngang được miêu tả qua những hình ảnh, chi tiết nào?

CH: Từ “chen” có tác dụng gì?

(Cảnh tuy mang sức sống hoang dã nhưng vẫn có vẻ hiu hắt, tiêu điều )

H­:Trong hai câu thực tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của việc sử dụng những nghệ thuật ấy?

- Nếu ta đảo 2 câu thơ thành: Vài chú tiều lom khom dưới núi/ Mấy nhà chợ lác đác bên sông thì ý nghĩa thay đổi như thế nào?

(Không diễn tả được cái nhìn từ xa (dưới núi, bên sông), bắt đầu là hình dáng sự sống, sau đó mới thấy người)

Hai từ láy “ lom khom, lác đác” đặt đầu câu có t/d gì?

(Sự sống thấp thoáng trong khung cảnh hoang sơ, bát ngát)

H:Hai câu thực thể hiện cảm xúc sâu kín của nhà thơ ntn?

H: ở C5,C6 tácgiả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

- Âm thanh vang lên ở Đèo Ngang buổi chiều tà là âm thanh gì?

(Tiếng chim thường vang lên nơi hoang vắng, gợi nỗi buồn, nỗi khổ đau, nỗi oan trái)

- HS đọc 2 câu luận.

- Em nhận xét gì giữa 2 từ đầu và cuối 2 câu thơ?

à Chơi chữ, đây là tiếng chim kêu chiều xuống, hay tiếng lòng thương nhớ gào réo trong tâm hồn Bà Huyện

khi bà đang đứng trên đường phân chia xưa kia của hai xứ)

H: Tại sao cảnh buồn, hoang sơ, thiếu sự sống làm nhà thơ nhớ nước, thương nhà?

(Cảnh núi sông buồn làm t/g nghĩ đến cảnh buồn của đất nước, cảnh cư dân sống thưa thớt làm nhớ đến gia đình

->nỗi nhớ xé ruột, triền miên không biết chia sẻ cùng ai)

H:Nghệ thuật đó đã tác dụng gì trong việc bộc lộ tâm trạng của nhân vật trữ tình?

H:Nói rõ hơn về nghệ thuật lấy động tả tĩnh ở đây?

H:Ở hai câu cuối tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó trong việc diễn tả tâm trạng của nhà thơ?

H:Em hiểu như thế nào về cụm từ “ta với ta” (2 chữ ta) ở đây?

H:Hai câu thơ cuối nói lên điều gì?

H:Qua sự phân tích trên hãy rút ra nội dung và nghệ thuật của bài thơ này?

I.Đọc và tìn hiểu chú thích:

1. Đọc.

2. Tìm hiểu chú thích:

a. Tác giả tác phẩm:

* Tác giả:

- Bà Huyện Thanh Quan: Tên thật là Nguyễn ThịHinh sống vào đầu thế kỉ XIX.

Quê : Nghi Tàm – Tây Hồ – Hà Nội

- Là một trong ba nhà thơ nữ nổi tiếng nhất ở thế kỉ XVIII – XIX.

* Tác phẩm: Qua Đèo Ngang

- Là một trong số bài thơ còn sót lại của bà.

- Có thể được viết khi bà trên đường vào kinh thành Huế nhận chức.

b. Từ khó

- Đèo Ngang

- Tiều

II.Tìm hiểuvăn bản:

1. Kiểu văn bản:Biểu cảm

- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.

+ Số câu: 8 câu/ bài

+ Số chữ trong trong 1câu: 7 chữ

+ Gieo vần chữ cuối các câu: 1,2,4,6,8 (tà, hoa, nhà, gia, ta)

+ Có NT đối giữa câu 3 – 4, 5 – 6

+ Có niêmluật chặt chẽ. (B –T)

- Luật thơ:

Tiếng thứ 2 của câu 1 là thanh bằng -> Luật B

Tiếng thứ 2 của câu 1 là thanh trắc -> Luật T

Trong câu, các tiếng 2,4,6 phải theo luật B, T rõ ràng: tiếng 2 trùng thanh với tiếng thứ 6 và khác thanh với tiếng thứ 4.

Các tiếng 1,3,5 B, T tuỳ ý.

2. Bố cục: - Hai câu đề

- Hai câu thực

- Hai câu luận

- Hai câu kết.

3. Phân tích.

a.Hai câu đề:

" Bước tới...chen hoa"

- Không gian: cảnh Đèo Ngang.

- Thời gian nghệ thuật: lúc xế tà (đã về chiều) ® gợi buồn, nhớ làm tăng thêm nỗi cô đơn trong lòng tác giả trên đường lữ thứ tha hương.

- Cảnh vật:cỏ cây, lá, đá, hoa

à Động từ “ chen’’ điệp 2 lần gợi sức sống cỏ cây ở một nơi hoang dã, vô trật tự, hoang vu.

b. Hai câu thực:

"Lom khom dưới núi tiều vài chú

Lác đác bên sông chợ mấy nhà"

- Nghệ thuật đối, đảo ngữ, lặp cú pháp

-> Nhấn mạnh tính chất đặc điểm của con người và cảnh vật.

- Sử dụng các từ láy: Lom khom, lác đác® tạo ấn tượng người trong cảnh, cảnh trong cảnh thêm nổi bật: Sự mờ xa, hun hút, thưa thớt ® tăng sự mênh mông, lặng lẽ, hoang vắng của cảnh vật -> cảm giác buồn như thấmsâu vào lòng người xa xứ.

- Cảm xúc buồn, thiếu sức sống trước cảnh hoang vắng, heo hút, buồn hoang sơ nơi con đèo xa xôi lúc chiều tà.

c.Hai câu luận:

Nhớ nước đau lòng con quốc quốc

VN1VN2CN

Thương nhà mỏi miệng cái gia gia

VN1VN2CN

Nghệ thuật đối, đảo ngữ, lấy động tả tĩnh, đồng âm, ẩn dụ tượng trrưng.

-> Nhấn mạnh tâm trạng của tác giả:

+ Tiếng chim quốc –> nhớ nước

+ Tiếng chim đa –> nhớ nhà

( Quốc= nước /Nhớ nước

Gia=nhà/Thương nhà)

® Đó là tiếng lòng tha thiết, da diết của nhà thơ: Nhớ nhà, quê, nhớ quá khứ của đất nước, nhớ kinh thành Thăng Long ® tâm trạng hoài cổ.

- Tiếng chim kêu buồn, khắc khoải, triền miên không dứt làm tăng thêm sựvắng lặng và càng xoáy sâu thêm vào nỗi buồn nhớ của nhà thơ.

d. Hai câu kết

+ Biện pháp đối ý: Trời, non, nước (thiên nhiên rợn ngợp, mênh mông, lớn lao) >< một mảnh tình riêng (thế giới nội tâm của cá nhân nhân vật trữ tình:buồn, cô đơn).

®Cực tả nỗi buồn, cô đơn, xa vắng của người lữ khách đứng trên đỉnh đèo.

+ Cụm từ “ta với ta”: tuy 2 mà 1, chỉ để nói một người, một nỗi buồn, một nỗi cô đơn không ai sẻ chia.

® Hình ảnh một người phụ nữnhỏ bé, cô đơn giữa đất trời bao la.

Hai câu cuối cực tả tâm trạng cô đơn, buồn đau, nhớ tiếc quá khứ, nỗi thương nước nhớ nhà của cá nhân tác giả.

4. Tổng kết.

* Ghi nhớ: SGK…

- Nghệ thuật:

+ Tả cảnh ngụ tình

+ Phép đối, đảo ngữ, lặp cú pháp

+ Sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh.

Bài thơ được coi là mẫu mực về thể thơ Thất ngôn bát cú Đườngluật.

4. Củng cố và vận dụng:

- Cảm nghĩ sau khi học xong bài thơ này?

H: Tìm hàm ý cụmtừ “Ta với ta”

- GV hướng dẫn- HS thực hiện ở nhà

5. Hướng dẫn về nhà:

- Ôn bài, thuộc ghi nhớ, phân tích bài thơ, thể thơ.

- Soạnbài: “Bạn đến chơi nhà”.