Trong không gian Oxyz, viết phương trình chính tắc của mặt cầu (S), biết rằng (S) có một đường kính là MN với M(2;5;6) và N(0;−1;2).
Gọi I là trung điểm của MN⇒I(1;2;4), và I chính là tâm mặt cầu đường kính MN.
Bán kính mặt cầu đường kính MN là R=MN2=√22+62+422=√14.
Vậy phương trình mặt cầu tâm I, bán kính R=√14 là: (x−1)2+(y−2)2+(z−4)2=14.
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−4x+2y−2z−5=0. Diện tích của (S) bằng:
Mặt cầu (S):x2+y2+z2−4x+2y−2z−5=0 có bán kính R=√22+(−1)2+12−(−5)=√11.
Vậy diện tích mặt cầu (S) là: S=4πR2=4π.(√11)2=44π.
Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) có tâm là điểm A(1;2;−3) và đi qua điểm B(3;−2;−1). Phương trình của mặt cầu (S) là:
Bán kính mặt cầu (S) là: R=AB=√(3−1)2+(−2−2)2+(−1+3)2=√24.
Phương trình mặt cầu (S) là: (x−1)2+(y−2)2+(z+3)2=24.
Trong không gian với hệ tọa độ (Oxyz), cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+2y−4z−2=0. Diện tích mặt cầu (S) bằng:
Mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+2y−4z−2=0 có tâm I(1;−1;2) và bán kính R=√1+1+4+2=2√2
⇒ Diện tích mặt cầu (S) là: S=4πR2=4π.(2√2)2=32π.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;0;0),B(2;3;0),C(0;0;3). Tập hợp các điểm M(x;y;z) thỏa mãn MA2+MB2+MC2=23 là mặt cầu có bán kính bằng:
Ta có A(1;0;0),B(2;3;0),C(0;0;3);M(x;y;z)
⇒{MA2=(x−1)2+y2+z2MB2=(x−2)2+(y−3)2+z2MC2=x2+y2(z−3)2
⇒MA2+MB2+MC2=23⇒(x−1)2+y2+z2+(x−2)2+(y−3)2+z2+x2+y2+(z−3)2=23⇔3(x2+y2+z2)−6x−6y−6z=0⇔x2+y2+z2−2(x+y+z)=0⇔(x−1)2+(y−1)2+(z−1)2=3
⇒R=√3
Trong không gian Oxyz, có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để x2+y2+z2+2(1−2m)y−2(m−2)z+6m2+5=0 là phương trình của một mặt cầu?
Phương trình x2+y2+z2+2(1−2m)y−2(m−2)z+6m2+5=0 là phương trình của một mặt cầu
⇔0+(1−2m)2+(m−2)2−(6m2+5)>0⇔−m2−8m>0⇔−8<m<0
Mà m là số nguyên ⇒m∈{−7;−6;...;−1}.
Vậy có 7 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Trong không gian Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm I(1;0;−3) và bán kính R=3?
Phương trình mặt cầu tìm I(1;0;−3), bán kính R = 3 là: (x−1)2+y2+(z+3)2=9.
Trong không gian Oxyz, mặt cầu đi qua bốn điểm A(1;0;0), B(0;−2;0), C(0;0;4) và gốc tọa độ O có bán kính bằng
Gọi tâm mặt cầu là I(a;b;c)
Ta có mặt cầu đi qua A(1;0;0),B(0;−2;0),C(0;0;4) và gốc tọa độ O.
Nên {IA=IOIB=IOIC=IO⇒{(a−1)2=a2(b+2)2=b2(c−4)2=c2⇒{a=12b=−1c=2
Suy ra I(12;−1;2)⇒R=IO=√212.
Trong không gian Oxyz, choA(2;0;4) và B(0;−6;0), M là điểm bất kì thỏa mãn 3MA2+2MB2=561280AB2. Khi đó M thuộc mặt cầu có bán kính là giá trị nào dưới đây?
Xét điểm I(x;y;z) thỏa mãn 3→IA+2→IB=→0 ⇔{3(2−x)+2(0−x)=03(0−y)+2(−6−y)=03(4−z)+2(0−z)=0⇔{x=65y=−125z=125.
⇒I(65;−125;125).
Mà AB2=22+62=42=56.
Xét
3MA2+2MB2=5615⇔3(→MI+→IA)2+2(→MI+→IB)2=5615⇔3(MI2+2→MI.→IA+IA2)+2(MI2+2→MI.→IB+IB2)=5615⇔5MI2+2→MI(3→IA+2→IB)+3IA2+2IB2=5615⇔5MI2+67225+100825=5615⇔MI2=9⇔MI=3.
Vậy M luôn chạy trên mặt cầu tâm I(65;−125;125), bán kính R = MI = 3.
Trong không gian Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu?
Xét phương trình x2+y2+z2−2=0 ta có a=b=c=0,d=−2, khi đó ta có a2+b2+c2−d=2>0.
Vậy x2+y2+z2−2=0 là một phương trình mặt cầu.
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(3;0;0), B(0;−2;0) và C(0;0;−4). Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC có diện tích bằng
Gọi I(a;b;c) là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC ⇒IO=IA=IB=IC⇒IO2=IA2=IB2=IC2.
Khi đó ta có hệ phương trình:
{x2+y2+z2=(x−3)2+y2+z2x2+y2+z2=x2+(y+2)2+z2x2+y2+z2=x2+y2+(z+4)2 ⇔{x2=(x−3)2y2=(y+2)2z2=(z+4)2 ⇔{−6x+9=04y+4=08z+16=0⇔{x=32y=−1z=−2
⇒I(32;−1;2). Suy ra bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC là R=IO=√94+1+4=√294.
Váy diện tích cầu ngoại tiếp tứ diện OABC là S=4πR2=4π.294=29π.
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I thuộc đường thẳng d:x−42=y1=z+3−1 và (S) đi qua hai điểm A(−3;0;5) và B(1;4;−1). Khi đó bán kính mặt cầu (S) là giá trị nào dưới đây?
Gọi M là trung điểm của AB⇒M(−1;2;2).
Gọi (P) là mặt phẳng trung trực của AB, khi đó (P) đi qua M và có 1 VTPT là 12→AB(2;2;−3).
⇒ Phương trình mặt phẳng (P) là: 2(x+1)+2(y−2)−3(z−2)=0 ⇔2x+2y−3z+4=0.
Vì I là tâm mặt cầu (S) đi qua 2 điểm A,B nên I∈(P).
Mà I∈(d)⇒I(4+2t;t;−3−t).
I∈(P)⇒2(4+2t)+2t−3(−3−t)+4=0 ⇔t=−73.
⇒I(−23;−73;−23).
Vậy bán kính mặt cầu là R=IA=√(−3+23)2+(0+73)2+(5+23)2=√43.
Trong không gian Oxyz, tâm mặt cầu (S):(x−3)2+y2+(z+5)2=16 có tọa độ là:
Mặt cầu (S):(x−3)2+y2+(z+5)2=16 có tâm I(3;0;−5).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 102
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(0;−2;1) và bán kính bằng 2. Phương trình của (S) là:
Ta có mặt cầu (S) có tâm I(0;−2;1) và bán kính bằng 2 nên (S):x2+(y+2)2+(z−1)2=4
Đề thi THPT QG 2020 – mã đề 104
Trong không gian Oxyz,cho mặt cầu (S):x2+y2+(z−2)2=16. Bán kính của mặt cầu (S) bằng
Mặt cầu (S):x2+y2+(z−2)2=16 có bán kính R=4.
Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S):x2+y2+z2−8x+4y+2z−4=0 có bán kính R là
Mặt cầu (S):x2+y2+z2−8x+4y+2z−4=0 có bán kính R=√42+(−2)2+(−1)2−(−4)=√25=5.
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+4y−6z−11=0. Tọa độ tâm của mặt cầu là I(a;b;c). Tính a+b+c.
Tọa độ tâm của mặt cầu là I(1;−2;3)⇒a+b+c=1−2+3=2.
Trong không gian Oxyz cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−2x+4y+2z−3=0. Tính bán kính R của mặt cầu (S).
Phương trình có dạng (S):x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 với a=−1,b=2,c=1,d=−3.
Ta có công thức
R=√a2+b2+c2−d=√(−1)2+22+12−(−3)=3
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu (x−1)2+(y+2)2+(z−4)2=20.
Phương trình có dạng (x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=R2 với a=1,b=−2,c=4 và R=2√5
có tâm I(1;−2;4).
Tìm tâm và bán kính của mặt cầu sau: x2+y2+z2−8x+2y+1=0
Phương trình có dạng (S):x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 với a=−4,b=1,c=0,d=1
có tâm I(−a,−b,−c)=(4,−1,0)
có R=√a2+b2+c2−d=√(−4)2+12+02−1=4