Từ điểm A của một mặt bàn phẳng nghiêng, người ta thả một vật có khối lượng m trượt không ma sát với vận tốc ban đầu bằng 0 rơi xuống đất. Cho AB=50cm, BC=80cm, AD=120cm, g=10m/s2. Bỏ qua lực cản không khí. Vận tốc của vật tại điểm B có giá trị là?


Chọn mốc thế năng tại mặt đất
Vì bỏ qua ma sát nên cơ năng của vật được bảo toàn
Ta có:
+ Cơ năng của vật tại A: WA=mgAD (động năng của vật bằng 0 vì v0=0)
+ Cơ năng của vật tại B: WB=12mv2B+mgBC
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, ta có cơ năng của vật tại A bằng cơ năng của vật tại B
WA=WB↔mg.AD=12mv2B+mg.BC↔g.AD=12v2B+g.BC↔10.1,2=12v2B+10.0,8→vB=2√2m/s
Vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang thêm 100m thì dừng hẳn. Hệ số ma sát trên mật phẳng ngang là

Chọn chiều dương trùng chiều chuyển động của vật
Ta có vật trượt từ A đến điểm C với vận tốc vC=10√2m/s (đã tính câu trên)
Khi trượt trên mặt phẳng ngang vật chịu tác dụng của lực ma sát => chuyển động chậm dần đến D thì dừng lại
⇒vD=0m/s
Thế năng tại C bằng thế năng tại D và bằng 0
Áp dụng định lí biến thiên cơ năng, ta có: WD−WC=AFms (1)
+ Ta có:
- Cơ năng tại C: WC=WdC+WtC=12mv2C
- Cơ năng tại D: WD=WdD+WtD=12mv2D=0J
- Công của lực ma sát: AFms=−Fms.CD=−μN.CD=−μmgCD
Thay vào (1), ta được: 12mv2D−12mv2C=−μmg.CD
⇔0−12mv2C=−μmgCD⇒μ=v2C2gCD=(10√2)22.10.100=0,1
Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng

Chọn mốc thế năng tại mặt đất, ta có:
+ Tại A:
- Động năng của vật bằng 0 (do vật bắt đầu trượt => v0=0m/s)
- Thế năng của vật WtA=mghA=mgAB
Lại có: sinα=ABAC⇒AB=ACsinα
Suy ra cơ năng tại A: WA=WdA+WtA=mgACsinα
+ Tại C:
- Thế năng của vật bằng 0 (do hC=0)
- Động năng của vật: WdC=12mv2C
Cơ năng tại C: WC=WdC+WtC=12mv2C
+ Do bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng => Cơ năng của vật được bảo toàn
⇒WA=WC⇔mgACsinα=12mv2C⇒vC=√2gACsinα=√2.10.20.sin300=10√2m/s
Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng

Chọn mốc thế năng tại mặt đất, ta có:
+ Tại A:
- Động năng của vật bằng 0 (do vật bắt đầu trượt => v0=0m/s)
- Thế năng của vật WtA=mghA=mgAB
Lại có: sinα=ABAC⇒AB=ACsinα
Suy ra cơ năng tại A: WA=WdA+WtA=mgACsinα
+ Tại C:
- Thế năng của vật bằng 0 (do hC=0)
- Động năng của vật: WdC=12mv2C
Cơ năng tại C: WC=WdC+WtC=12mv2C
+ Do bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng => Cơ năng của vật được bảo toàn
⇒WA=WC⇔mgACsinα=12mv2C⇒vC=√2gACsinα=√2.10.20.sin300=10√2m/s
Trong quá trình rơi tự do của một vật thì:
Trong quá trình rơi tự do của một vật thì: Động năng tăng, thế năng giảm.
Một vật được ném từ dưới lên. Trong quá trình chuyển động của vật thì:
Một vật được ném từ dưới lên. Trong quá trình chuyển động của vật thì động năng giảm, thế năng tăng
Xét chuyển động của con lắc đơn như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A, C, D - sai
B - đúng
Cơ năng là đại lượng:
Cơ năng là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
Đại lượng nào không đổi khi một vật được ném theo phương nằm ngang?
Trong suốt quá trình chuyển động thì cơ năng là đại lượng được bảo toàn => cơ năng không đối
Một người và xe máy có khối lượng tổng cộng là 300kg đang đi với vận tốc 36km/h thì nhìn thấy một cái hố cách 12m. Để không rơi xuống hố thì người đó phải dùng một lực hãm có độ lớn tối thiểu là:
Từ định lí biến thiên động năng ta có:
A=Wd2−Wd1⇔Fh.s=0−12mv2⇒Fh=−mv22s
⇒Fh=−300.1022.12=−1250N
Độ lớn của lực hãm là: ⇒Fh=1250N dấu (-) có nghĩa là lực cản trở chuyển động.
Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc v0=20m/s
Tính cơ năng của vật lúc bắt đầu ném?
Chọn gốc thế năng tại vị trí ném
Tại vị trí ném vật ta có:
+ Thế năng của vật tại đó: Wt=0
+ Động năng của vật tại đó: Wd=12mv20=12.0,1.202=20J
=> Cơ năng của vật: W=Wd+Wt=20+0=20J
Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc v0=20m/s
Xác định vị trí cao nhất vật đạt được
Chọn gốc thế năng tại vị trí ném
- Tại vị trí ném vật ta có:
+ Thế năng của vật tại đó: Wt=0
+ Động năng của vật tại đó: Wd=12mv20=12.0,1.202=20J
=> Cơ năng của vật: W=Wd+Wt=20+0=20J
- Tại vị trí cao nhất, ta có:
+ Thế năng: Wt=mghmax
+ Động năng: Wd=0
=> Cơ năng của vật tại vị trí cao nhất: Whmax=Wt+Wd=mghmax
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí (lúc ném vật và khi vật đạt độ cao cực đại), ta có:
12mv20=mghmax→hmax=v202g=1222.10=7,2m
Một con lắc đơn chiều dài l=1,8m, một đầu gắn với vật khối lượng 200g. Thẳng phía dưới điểm treo cách điểm treo một đoạn l2 có một cái đinh. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 300 rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi sức cản và ma sát, lấy g=10m/s2
Xác định góc hợp bởi dây và phương thẳng đứng sau khi va chạm với đinh?

Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng (C)
+ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại hai điểm A và B, ta có:
WA=WB↔mgh1=mgh2→h1=h2 (1)
Mặt khác, ta có: h1=l(1−cosα)
Thế vào (1) ta suy ra: h1=h2=l(1−cosα)=1,8(1−cos300)=0,24m
Từ hình ta có:
cosβ=O′HO′B=l2−h1l2=1,82−0,241,82=0,7333→β=42,80
Một con lắc đơn chiều dài l=1,8m, một đầu gắn với vật khối lượng 200g. Thẳng phía dưới điểm treo cách điểm treo một đoạn l2 có một cái đinh. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 300 rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi sức cản và ma sát, lấy g=10m/s2
Khi dây treo quay lại vị trí cân bằng thì dây bị đứt. Độ lớn của vận tốc của vật m lúc sắp chạm đất. Biết rằng điểm treo cách mặt đất 2,3m.

Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng (C)
+ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại hai điểm A và B, ta có:
WA=WB↔mgh1=mgh2→h1=h2 (1)
Mặt khác, ta có: h1=l(1−cosα)
Thế vào (1) ta suy ra: h1=h2=l(1−cosα)=1,8(1−cos300)=0,24m
Từ hình ta có:
cosβ=O′HO′B=l2−h1l2=1,82−0,241,82=0,7333→β=42,80
+ Ta có cơ năng tại B: WB=mgh2
Cơ năng tại C: WC=12mv2C
+ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại 2 vị trí B và C, ta có:
WB=WC↔mgh2=12mv2C→vC=√2gh2=√2.10.0,24=2,2m/s
+ Khi quay lại C, dây bị đứt chuyển động của vật coi như chuyển động ném ngang với vận tốc ban đầu v0=2,2m/s
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho điểm C và D (chọn gốc thế năng tại mặt đất)
WC=WD↔12mv2C+mgh3=12mv2D (2)
Ta có: {m=200g=0,2kgvC=2,2m/sh3=2,3−l=0,5m
Thế vào (2), ta được:
12.0,2.2,22+0,2.10.0,5=120,2.v2D→vD=3,85m/s
Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ một điểm A cách mặt đất một khoảng 4m. Người ta quan sát thấy vật rơi chạm đất với vận tốc có độ lớn bằng 12m/s. Cho g=10m/s2.
Tính độ cao cực đại mà vật có thể đạt được?
Chọn mốc thế năng tại mặt đất, ta có:
+ Cơ năng tại vị trí vật đạt độ cao cực đại = Thế năng cực đại vật đạt được: Wtmax=mghmax
+ Cơ năng của vật khi chạm đất: Wcd=12mv2 (do thế năng lúc này bằng 0)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí trên, ta có:
Wtmax=Wcd↔mghmax=12mv2→hmax=v22g=1222.10=7,2m
Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ một điểm A cách mặt đất một khoảng 4m. Người ta quan sát thấy vật rơi chạm đất với vận tốc có độ lớn bằng 12m/s. Cho g=10m/s2.
Xác định vận tốc của vật khi được ném?
Chọn mốc thế năng tại mặt đất, ta có:
+ Cơ năng tại vị trí vật đạt độ cao cực đại = Thế năng cực đại vật đạt được: Wtmax=mghmax
+ Cơ năng của vật khi chạm đất: Wcd=12mv2 (do thế năng lúc này bằng 0)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí trên, ta có:
Wtmax=Wcd↔mghmax=12mv2→hmax=v22g=1222.10=7,2m
+ Cơ năng của vật tại vị trí ném: W=mgh+12mv20
+ Cơ năng tại vị trí vật đạt độ cao cực đại = Thế năng cực đại vật đạt được: Wtmax=mghmax
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí trên (vị trí ném và vị trí độ cao cực đại), ta được:
mgh+12mv20=mghmax↔gh+12v20=ghmax↔10.4+12v20=10.7,2→v0=8m/s
Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ một điểm A cách mặt đất một khoảng 4m. Người ta quan sát thấy vật rơi chạm đất với vận tốc có độ lớn bằng 12m/s. Cho g=10m/s2.
Nếu vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc bằng 4m/s thì vận tốc của vật khi chạm đất bằng bao nhiêu?
Chọn gốc thế năng tại mặt đất
Ta có,
+ Cơ năng của vật tại vị trí ném: W=mgh+12mv20
+ Cơ năng của vật tại mặt đất: Wdat=12mv2 (thế năng lúc này bằng 0)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí trên, ta được:
W=Wdat↔mgh+12mv20=12mv2↔gh+12v20=12v2↔10.4+1242=12v2→v=4√6m/s
Từ điểm A của một mặt bàn phẳng nghiêng, người ta thả một vật có khối lượng m=0,2kg trượt không ma sát với vận tốc ban đầu bằng 0 rơi xuống đất. Cho AB=50cm, BC=100cm, AD=130cm, g=10m/s2. Bỏ qua lực cản không khí. Vận tốc của vật tại điểm B có giá trị là?


Chọn mốc thế năng tại mặt đất
Vì bỏ qua ma sát nên cơ năng của vật được bảo toàn
Ta có:
+ Cơ năng của vật tại A: WA=mgAD (động năng của vật bằng 0 vì v0=0)
+ Cơ năng của vật tại B: WB=12mv2B+mgBC
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, ta có cơ năng của vật tại A bằng cơ năng của vật tại B
WA=WB↔mg.AD=12mv2B+mg.BC↔g.AD=12v2B+g.BC↔10.1,3=12v2B+10.1→vB=√6≈2,45m/s
Một vật khối lượng m=1kg trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng cao 1m, dài 10m. Lấy g=9,8m/s2, hệ số ma sát là 0,05
Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng?

Ta có:
+ Cơ năng tại A: WA=mgh=1.9,8.1=9,8J
+ Trong khi vật chuyển động từ A đến B, tại B cơ năng chuyển hóa thành động năng tại B và công để thắng lực ma sát
Áp dụng định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng, ta có:
WA=WdB+AFms (1)
Chọn chiều dương trùng chiều chuyển động của vật
Ta có:
+ Động năng tại B: WdB=12mv2B
+ Công của lực ma sát: A=Fms.s.cosβ=−Fms.l=−μP.sinα.l
Thay vào (1) ta được:
WA=WdB+|AFms|↔9,8=12mv2B+|−μ.P.sinα.l|↔9,8=12m.v2B+|−μmg.hl.l|↔9,8=121.v2B+|−0,05.1.9,8.110.10|→v2B=18,62→vB≈4,32m/s
Một vật khối lượng m=1kg trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng cao 1m, dài 10m. Lấy g=9,8m/s2, hệ số ma sát là 0,05
Tính quãng đường mà vật đi thêm được cho đến khi dừng hẳn trên mặt phẳng ngang?

Ta có:
+ Cơ năng tại A: WA=mgh=1.9,8.1=9,8J
+ Trong khi vật chuyển động từ A đến B, tại B cơ năng chuyển hóa thành động năng tại B và công để thắng lực ma sát
Áp dụng định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng, ta có:
WA=WdB+AFms (1)
Chọn chiều dương trùng chiều chuyển động của vật
Ta có:
+ Động năng tại B: WdB=12mv2B
+ Công của lực ma sát: A=Fms.s.cosβ=−Fms.l=−μP.sinα.l
Thay vào (1) ta được:
WA=WdB+|AFms|↔9,8=12mv2B+|−μ.P.sinα.l|↔9,8=12m.v2B+|−μmg.hl.l|↔9,8=121.v2B+|−0,05.1.9,8.110.10|→v2B=18,62→vB≈4,32m/s
+ Tại điểm C, vật dừng lại
=> Toàn bộ động năng tại B đã chuyển thành năng lượng để thắng lực ma sát trên đoạn BC
Ta có:
WdB=|ABC|=μmg.BC↔12mv2B=μmg.BC↔12.1.4,322=0,05.1.9,8.BC→BC=19m