Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng?
Ta có:
+ Cơ năng tại A: \({{\rm{W}}_A} = mgh = 1.9,8.1 = 9,8J\)
+ Trong khi vật chuyển động từ A đến B, tại B cơ năng chuyển hóa thành động năng tại B và công để thắng lực ma sát
Áp dụng định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng, ta có:
\({{\rm{W}}_A} = {{\rm{W}}_{{d_B}}} + {A_{{F_{ms}}}}\) (1)
Chọn chiều dương trùng chiều chuyển động của vật
Ta có:
+ Động năng tại B: \({{\rm{W}}_{{d_B}}} = \dfrac{1}{2}mv_B^2\)
+ Công của lực ma sát: \(A = {F_{ms}}.s.cos\beta = - {F_{ms}}.l = - \mu P.\sin \alpha .l\)
Thay vào (1) ta được:
\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_A} = {{\rm{W}}_{{d_B}}} + \left| {{A_{{F_{ms}}}}} \right|\\ \leftrightarrow 9,8 = \dfrac{1}{2}mv_B^2 + \left| { - \mu .P.\sin \alpha .l} \right|\\ \leftrightarrow 9,8 = \dfrac{1}{2}m.v_B^2 + \left| { - \mu mg.\dfrac{h}{l}.l} \right|\\ \leftrightarrow 9,8 = \dfrac{1}{2}1.v_B^2 + \left| { - 0,05.1.9,8.\dfrac{1}{{10}}.10} \right|\\ \to v_B^2 = 18,62\\ \to {v_B} \approx 4,32m/s\end{array}\)
Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng?
Ta có:
+ Cơ năng tại A: \({{\rm{W}}_A} = mgh = 1.9,8.1 = 9,8J\)
+ Trong khi vật chuyển động từ A đến B, tại B cơ năng chuyển hóa thành động năng tại B và công để thắng lực ma sát
Áp dụng định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng, ta có:
\({{\rm{W}}_A} = {{\rm{W}}_{{d_B}}} + {A_{{F_{ms}}}}\) (1)
Chọn chiều dương trùng chiều chuyển động của vật
Ta có:
+ Động năng tại B: \({{\rm{W}}_{{d_B}}} = \dfrac{1}{2}mv_B^2\)
+ Công của lực ma sát: \(A = {F_{ms}}.s.cos\beta = - {F_{ms}}.l = - \mu P.\sin \alpha .l\)
Thay vào (1) ta được:
\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_A} = {{\rm{W}}_{{d_B}}} + \left| {{A_{{F_{ms}}}}} \right|\\ \leftrightarrow 9,8 = \dfrac{1}{2}mv_B^2 + \left| { - \mu .P.\sin \alpha .l} \right|\\ \leftrightarrow 9,8 = \dfrac{1}{2}m.v_B^2 + \left| { - \mu mg.\dfrac{h}{l}.l} \right|\\ \leftrightarrow 9,8 = \dfrac{1}{2}1.v_B^2 + \left| { - 0,05.1.9,8.\dfrac{1}{{10}}.10} \right|\\ \to v_B^2 = 18,62\\ \to {v_B} \approx 4,32m/s\end{array}\)
Chọn phương án sai. Một vật đang chuyển động có thể có
Các đại lượng động lượng, động năng và cơ năng đều phụ thuộc vào vận tốc nên khi chuyển động, vật đều có động lượng, động năng và cơ năng nhưng vật có thể không có thế năng do cách ta chọn gốc thế năng.
=> Phương án C - sai
Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơi
Ta có, khi vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơi thì động năng và thế năng của vật luôn thay đổi, cơ năng của vật không đổi
Cụ thể thế năng giảm và động năng tăng
Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Chọn mốc ở chân núi. Như vậy đối với vận động viên
Ta có, vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng
=> Động năng của vận động viên tăng
Bên cạnh đó thế năng của vận động viên giảm do khoảng cách của vận động viên với chân núi giảm
Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng
A – đúng
B – sai vì: Tại VTCB thế năng của con lắc cực tiểu
C – sai vì: Cơ năng của con lắc được bảo toàn
D – sai vì: Tại VTCB động năng cực đại, thế năng cực tiểu và cơ năng bảo toàn
Cơ năng của một vật bằng
Cơ năng của một vật được xác định bằng tổng động năng và thế năng của vật đó
\({\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t}\)
Chọn phương án sai. Đại lượng luôn thay đổi khi một vật được ném ngang
Ta có:
+ Thế năng: \({{\rm{W}}_t} = mgz\)
+ Động năng: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)
+ Cơ năng: \({\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t}\)
+ Động lượng: \(\overrightarrow p = m\overrightarrow v \)
Khi vật được ném ngang, ta có vận tốc và độ cao của vật so với đất luôn thay đổi
=> Động năng, thế năng, động lượng của vật luôn thay đổi
Cơ năng của vật không đổi vì cơ năng được bảo toàn
Một người đi xe đạp có khối lượng tổng cộng của cả xe và người là 45kg đang chuyển động đều với vận tốc 18km/h thì nhìn thấy một vũng nước sâu cách 8m. Để không rơi vào vũng nước thì người đó phải dùng một lực hãm có độ lớn tối thiểu là:
Từ định lí biến thiên động năng ta có:
\(\begin{array}{l}A = {W_{d2}} - {W_{d1}}\\ \Leftrightarrow {F_h}.s = 0 - \dfrac{1}{2}m{v^2}\\ \Rightarrow F{}_h = - \dfrac{{m{v^2}}}{{2s}}\end{array}\)
Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}v = 18km/h = 5m/s\\m = 45kg\\s = 8m\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow {F_h} = - \dfrac{{{{45.5}^2}}}{{2.8}} \approx - 70,3N\)
Độ lớn của lực hãm là: \( \Rightarrow {F_h} = 70,3N\)dấu ‘-‘ có nghĩa là lực cản trở chuyển động.
Xác định vị trí cao nhất vật đạt được
Chọn gốc thế năng tại vị trí ném
- Tại vị trí ném vật ta có:
+ Thế năng của vật tại đó: \({{\rm{W}}_t} = 0\)
+ Động năng của vật tại đó: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}mv_0^2 = \dfrac{1}{2}.0,{02.5^2} = 0,25J\)
=> Cơ năng của vật: \({\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} = 0,25 + 0 = 0,25J\)
- Tại vị trí cao nhất, ta có:
+ Thế năng: \({{\rm{W}}_t} = mg{h_{max}}\)
+ Động năng: \({{\rm{W}}_d} = 0\)
=> Cơ năng của vật tại vị trí cao nhất: \({{\rm{W}}_{{h_{max}}}} = {{\rm{W}}_t} + {{\rm{W}}_d} = mg{h_{max}}\)
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí (lúc ném vật và khi vật đạt độ cao cực đại), ta có:
\(\dfrac{1}{2}mv_0^2 = mg{h_{max}} \to {h_{max}} = \dfrac{{v_0^2}}{{2g}} = \dfrac{{{5^2}}}{{2.10}} = 1,25m\)
Một vật đang chuyển động có thể không có:
Các đại lượng động lượng, động năng và cơ năng đều phụ thuộc vào vận tốc nên khi chuyển động, vật đều có động lượng, động năng và cơ năng nhưng vật có thể không có thế năng do cách ta chọn gốc thế năng.
Tính cơ năng của vật lúc bắt đầu ném?
Chọn gốc thế năng tại vị trí ném
Tại vị trí ném vật ta có:
+ Thế năng của vật tại đó: \({{\rm{W}}_t} = 0\)
+ Động năng của vật tại đó: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}mv_0^2 = \dfrac{1}{2}.0,{02.5^2} = 0,25J\)
=> Cơ năng của vật: \({\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} = 0,25 + 0 = 0,25J\)
Tính cơ năng của vật lúc bắt đầu ném?
Chọn gốc thế năng tại vị trí ném
Tại vị trí ném vật ta có:
+ Thế năng của vật tại đó: \({{\rm{W}}_t} = 0\)
+ Động năng của vật tại đó: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}mv_0^2 = \dfrac{1}{2}.0,{02.5^2} = 0,25J\)
=> Cơ năng của vật: \({\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} = 0,25 + 0 = 0,25J\)
Khi dây treo quay lại vị trí cân bằng thì dây bị đứt. Độ lớn của vận tốc của vật m lúc sắp chạm đất. Biết rằng điểm treo cách mặt đất \(2m\).
Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng (C)
+ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại hai điểm A và B, ta có:
\({{\rm{W}}_A} = {{\rm{W}}_B} \leftrightarrow mg{h_1} = mg{h_2} \to {h_1} = {h_2}\) (1)
Mặt khác, ta có: \({h_1} = l\left( {1 - cos\alpha } \right)\)
Thế vào (1) ta suy ra: \({h_1} = {h_2} = l\left( {1 - cos\alpha } \right) = 1,2\left( {1 - cos{{30}^0}} \right) = 0,1607m\)
Từ hình ta có:
\(\begin{array}{l}cos\beta = \dfrac{{O'H}}{{O'B}} = \dfrac{{\dfrac{l}{2} - {h_1}}}{{\dfrac{l}{2}}} = \dfrac{{\dfrac{{1,2}}{2} - 0,1607}}{{\dfrac{{1,2}}{2}}} = 0,732\\ \to \beta = 42,{9^0}\end{array}\)
+ Ta có cơ năng tại B: \({{\rm{W}}_B} = mg{h_2}\)
Cơ năng tại C: \({{\rm{W}}_C} = \dfrac{1}{2}mv_C^2\)
+ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại 2 vị trí B và C, ta có:
\({{\rm{W}}_B} = {{\rm{W}}_C} \leftrightarrow mg{h_2} = \dfrac{1}{2}mv_C^2 \to {v_C} = \sqrt {2g{h_2}} = \sqrt {2.10.0,1607} = 1,79m/s\)
+ Khi quay lại C, dây bị đứt chuyển động của vật coi như chuyển động ném ngang với vận tốc ban đầu \({v_0} = 1,79m/s\)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho điểm C và D (chọn gốc thế năng tại mặt đất)
\({{\rm{W}}_C} = {{\rm{W}}_D} \leftrightarrow \dfrac{1}{2}mv_C^2 + mg{h_3} = \dfrac{1}{2}mv_D^2\) (2)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}m = 100g = 0,1kg\\{v_C} = 1,79m/s\\{h_3} = 2 - l = 2 - 1,2 = 0,8m\end{array} \right.\)
Thế vào (2), ta được:
\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{2}.0,1.1,{79^2} + 0,1.10.0,8 = \dfrac{1}{2}0,1.v_D^2\\ \to {v_D} = 4,38m/s\end{array}\)
Xác định góc hợp bởi dây và phương thẳng đứng sau khi va chạm với đinh?
Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng (C)
+ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại hai điểm A và B, ta có:
\({{\rm{W}}_A} = {{\rm{W}}_B} \leftrightarrow mg{h_1} = mg{h_2} \to {h_1} = {h_2}\) (1)
Mặt khác, ta có: \({h_1} = l\left( {1 - cos\alpha } \right)\)
Thế vào (1) ta suy ra: \({h_1} = {h_2} = l\left( {1 - cos\alpha } \right) = 1,2\left( {1 - cos{{30}^0}} \right) = 0,1607m\)
Từ hình ta có:
\(\begin{array}{l}cos\beta = \dfrac{{O'H}}{{O'B}} = \dfrac{{\dfrac{l}{2} - {h_1}}}{{\dfrac{l}{2}}} = \dfrac{{\dfrac{{1,2}}{2} - 0,1607}}{{\dfrac{{1,2}}{2}}} = 0,732\\ \to \beta = 42,{9^0}\end{array}\)
Xác định góc hợp bởi dây và phương thẳng đứng sau khi va chạm với đinh?
Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng (C)
+ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại hai điểm A và B, ta có:
\({{\rm{W}}_A} = {{\rm{W}}_B} \leftrightarrow mg{h_1} = mg{h_2} \to {h_1} = {h_2}\) (1)
Mặt khác, ta có: \({h_1} = l\left( {1 - cos\alpha } \right)\)
Thế vào (1) ta suy ra: \({h_1} = {h_2} = l\left( {1 - cos\alpha } \right) = 1,2\left( {1 - cos{{30}^0}} \right) = 0,1607m\)
Từ hình ta có:
\(\begin{array}{l}cos\beta = \dfrac{{O'H}}{{O'B}} = \dfrac{{\dfrac{l}{2} - {h_1}}}{{\dfrac{l}{2}}} = \dfrac{{\dfrac{{1,2}}{2} - 0,1607}}{{\dfrac{{1,2}}{2}}} = 0,732\\ \to \beta = 42,{9^0}\end{array}\)
Nếu vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc bằng \(4m/s\) thì vận tốc của vật khi chạm đất bằng bao nhiêu?
Chọn gốc thế năng tại mặt đất
Ta có,
+ Cơ năng của vật tại vị trí ném: \({\rm{W}} = mgh + \dfrac{1}{2}mv_0^2\)
+ Cơ năng của vật tại mặt đất: \({{\rm{W}}_{dat}} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\) (thế năng lúc này bằng 0)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí trên, ta được:
\(\begin{array}{l}{\rm{W}} = {{\rm{W}}_{dat}} \leftrightarrow mgh + \dfrac{1}{2}mv_0^2 = \dfrac{1}{2}m{v^2}\\ \leftrightarrow gh + \dfrac{1}{2}v_0^2 = \dfrac{1}{2}{v^2}\\ \leftrightarrow 10.2 + \dfrac{1}{2}{4^2} = \dfrac{1}{2}{v^2}\\ \to v \approx 7,5m/s\end{array}\)
Xác định vận tốc của vật khi được ném?
Chọn mốc thế năng tại mặt đất, ta có:
+ Cơ năng tại vị trí vật đạt độ cao cực đại = Thế năng cực đại vật đạt được: \({{\rm{W}}_{{t_{max}}}} = mg{h_{max}}\)
+ Cơ năng của vật khi chạm đất: \({{\rm{W}}_{cd}} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\) (do thế năng lúc này bằng 0)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí trên, ta có:
\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_{{t_{max}}}} = {{\rm{W}}_{cd}} \leftrightarrow mg{h_{max}} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\\ \to {h_{max}} = \dfrac{{{v^2}}}{{2g}} = \dfrac{{8,{4^2}}}{{2.10}} = 3,528m\end{array}\)
+ Cơ năng của vật tại vị trí ném: \({\rm{W}} = mgh + \dfrac{1}{2}mv_0^2\)
+ Cơ năng tại vị trí vật đạt độ cao cực đại = Thế năng cực đại vật đạt được: \({{\rm{W}}_{{t_{max}}}} = mg{h_{max}}\)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí trên (vị trí ném và vị trí độ cao cực đại), ta được:
\(\begin{array}{l}mgh + \dfrac{1}{2}mv_0^2 = mg{h_{max}}\\ \leftrightarrow gh + \dfrac{1}{2}v_0^2 = g{h_{max}}\\ \leftrightarrow 10.2 + \dfrac{1}{2}v_0^2 = 10.3,528\\ \to {v_0} \approx 5,53m/s\end{array}\)
Tính độ cao cực đại mà vật có thể đạt được?
Chọn mốc thế năng tại mặt đất, ta có:
+ Cơ năng tại vị trí vật đạt độ cao cực đại = Thế năng cực đại vật đạt được: \({{\rm{W}}_{{t_{max}}}} = mg{h_{max}}\)
+ Cơ năng của vật khi chạm đất: \({{\rm{W}}_{cd}} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\) (do thế năng lúc này bằng 0)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí trên, ta có:
\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_{{t_{max}}}} = {{\rm{W}}_{cd}} \leftrightarrow mg{h_{max}} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\\ \to {h_{max}} = \dfrac{{{v^2}}}{{2g}} = \dfrac{{8,{4^2}}}{{2.10}} = 3,528m\end{array}\)
Tính độ cao cực đại mà vật có thể đạt được?
Chọn mốc thế năng tại mặt đất, ta có:
+ Cơ năng tại vị trí vật đạt độ cao cực đại = Thế năng cực đại vật đạt được: \({{\rm{W}}_{{t_{max}}}} = mg{h_{max}}\)
+ Cơ năng của vật khi chạm đất: \({{\rm{W}}_{cd}} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\) (do thế năng lúc này bằng 0)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí trên, ta có:
\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_{{t_{max}}}} = {{\rm{W}}_{cd}} \leftrightarrow mg{h_{max}} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\\ \to {h_{max}} = \dfrac{{{v^2}}}{{2g}} = \dfrac{{8,{4^2}}}{{2.10}} = 3,528m\end{array}\)