Bài tập cơ năng - Định luật bảo toàn cơ năng

Câu 21 Trắc nghiệm

Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ Cơ năng tại A: \({{\rm{W}}_A} = mgh = 1.9,8.1 = 9,8J\)

+ Trong khi vật chuyển động từ A đến B, tại B cơ năng chuyển hóa thành động năng tại B và công để thắng lực ma sát

Áp dụng định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng, ta có:

\({{\rm{W}}_A} = {{\rm{W}}_{{d_B}}} + {A_{{F_{ms}}}}\)  (1)

Chọn chiều dương trùng chiều chuyển động của vật

Ta có:

+ Động năng tại B: \({{\rm{W}}_{{d_B}}} = \dfrac{1}{2}mv_B^2\)

+ Công của lực ma sát: \(A = {F_{ms}}.s.cos\beta  =  - {F_{ms}}.l =  - \mu P.\sin \alpha .l\)

Thay vào (1) ta được:

\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_A} = {{\rm{W}}_{{d_B}}} + \left| {{A_{{F_{ms}}}}} \right|\\ \leftrightarrow 9,8 = \dfrac{1}{2}mv_B^2 + \left| { - \mu .P.\sin \alpha .l} \right|\\ \leftrightarrow 9,8 = \dfrac{1}{2}m.v_B^2 + \left| { - \mu mg.\dfrac{h}{l}.l} \right|\\ \leftrightarrow 9,8 = \dfrac{1}{2}1.v_B^2 + \left| { - 0,05.1.9,8.\dfrac{1}{{10}}.10} \right|\\ \to v_B^2 = 18,62\\ \to {v_B} \approx 4,32m/s\end{array}\)

Câu 22 Trắc nghiệm

Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ Cơ năng tại A: \({{\rm{W}}_A} = mgh = 1.9,8.1 = 9,8J\)

+ Trong khi vật chuyển động từ A đến B, tại B cơ năng chuyển hóa thành động năng tại B và công để thắng lực ma sát

Áp dụng định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng, ta có:

\({{\rm{W}}_A} = {{\rm{W}}_{{d_B}}} + {A_{{F_{ms}}}}\)  (1)

Chọn chiều dương trùng chiều chuyển động của vật

Ta có:

+ Động năng tại B: \({{\rm{W}}_{{d_B}}} = \dfrac{1}{2}mv_B^2\)

+ Công của lực ma sát: \(A = {F_{ms}}.s.cos\beta  =  - {F_{ms}}.l =  - \mu P.\sin \alpha .l\)

Thay vào (1) ta được:

\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_A} = {{\rm{W}}_{{d_B}}} + \left| {{A_{{F_{ms}}}}} \right|\\ \leftrightarrow 9,8 = \dfrac{1}{2}mv_B^2 + \left| { - \mu .P.\sin \alpha .l} \right|\\ \leftrightarrow 9,8 = \dfrac{1}{2}m.v_B^2 + \left| { - \mu mg.\dfrac{h}{l}.l} \right|\\ \leftrightarrow 9,8 = \dfrac{1}{2}1.v_B^2 + \left| { - 0,05.1.9,8.\dfrac{1}{{10}}.10} \right|\\ \to v_B^2 = 18,62\\ \to {v_B} \approx 4,32m/s\end{array}\)

Câu 23 Trắc nghiệm

Chọn phương án sai. Một vật đang chuyển động có thể có

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các đại lượng động lượng, động năng và cơ năng đều phụ thuộc vào vận tốc nên khi chuyển động, vật đều có động lượng, động năng và cơ năng nhưng vật có thể không có thế năng do cách ta chọn gốc thế năng.

=> Phương án C - sai

Câu 24 Trắc nghiệm

Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có, khi vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơi thì động năng và thế năng của vật luôn thay đổi, cơ năng của vật không đổi

Cụ thể thế năng giảm và động năng tăng

Câu 25 Trắc nghiệm

Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Chọn mốc ở chân núi. Như vậy đối với vận động viên

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có, vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng

=> Động năng của vận động viên tăng

Bên cạnh đó thế năng của vận động viên giảm do khoảng cách của vận động viên với chân núi giảm

Câu 26 Trắc nghiệm

Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A – đúng

B – sai vì: Tại VTCB thế năng của con lắc cực tiểu

C – sai vì: Cơ năng của con lắc được bảo toàn

D – sai vì: Tại VTCB động năng cực đại, thế năng cực tiểu và cơ năng bảo toàn

Câu 27 Trắc nghiệm

Cơ năng của một vật bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cơ năng của một vật được xác định bằng tổng động năng và thế năng của vật đó

\({\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t}\)

Câu 28 Trắc nghiệm

Chọn phương án sai. Đại lượng luôn thay đổi khi một vật được ném ngang

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

+ Thế năng: \({{\rm{W}}_t} = mgz\)

+ Động năng: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)

+ Cơ năng: \({\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t}\)

+ Động lượng: \(\overrightarrow p  = m\overrightarrow v \)

Khi vật được ném ngang, ta có vận tốc và độ cao của vật so với đất luôn thay đổi

=> Động năng, thế năng, động lượng của vật luôn thay đổi

Cơ năng của vật không đổi vì cơ năng được bảo toàn

Câu 29 Trắc nghiệm

Một người đi xe đạp có khối lượng tổng cộng của cả xe và người là 45kg đang chuyển động đều với vận tốc  18km/h thì nhìn thấy một vũng nước sâu cách 8m. Để không rơi vào vũng nước thì người đó phải dùng một lực hãm có độ lớn tối thiểu là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ định lí biến thiên động năng ta có:

\(\begin{array}{l}A = {W_{d2}} - {W_{d1}}\\ \Leftrightarrow {F_h}.s = 0 - \dfrac{1}{2}m{v^2}\\ \Rightarrow F{}_h =  - \dfrac{{m{v^2}}}{{2s}}\end{array}\)

Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}v = 18km/h = 5m/s\\m = 45kg\\s = 8m\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {F_h} =  - \dfrac{{{{45.5}^2}}}{{2.8}} \approx  - 70,3N\)

Độ lớn của lực hãm là: \( \Rightarrow {F_h} = 70,3N\)dấu ‘-‘ có nghĩa là lực cản trở chuyển động.

Câu 30 Trắc nghiệm

Xác định vị trí cao nhất vật đạt được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chọn gốc thế năng tại vị trí ném

- Tại vị trí ném vật ta có:

+ Thế năng của vật tại đó: \({{\rm{W}}_t} = 0\)

+ Động năng của vật tại đó: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}mv_0^2 = \dfrac{1}{2}.0,{02.5^2} = 0,25J\)

=> Cơ năng của vật: \({\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} = 0,25 + 0 = 0,25J\)

- Tại vị trí cao nhất, ta có:

+ Thế năng: \({{\rm{W}}_t} = mg{h_{max}}\)

+ Động năng: \({{\rm{W}}_d} = 0\)

=> Cơ năng của vật tại vị trí cao nhất: \({{\rm{W}}_{{h_{max}}}} = {{\rm{W}}_t} + {{\rm{W}}_d} = mg{h_{max}}\)

- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí (lúc ném vật và khi vật đạt độ cao cực đại), ta có:

\(\dfrac{1}{2}mv_0^2 = mg{h_{max}} \to {h_{max}} = \dfrac{{v_0^2}}{{2g}} = \dfrac{{{5^2}}}{{2.10}} = 1,25m\)

Câu 31 Trắc nghiệm

Một vật đang chuyển động có thể không có:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các đại lượng động lượng, động năng và cơ năng đều phụ thuộc vào vận tốc nên khi chuyển động, vật đều có động lượng, động năng và cơ năng nhưng vật có thể không có thế năng do cách ta chọn gốc thế năng.

Câu 32 Trắc nghiệm

Tính cơ năng của vật lúc bắt đầu ném?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chọn gốc thế năng tại vị trí ném

Tại vị trí ném vật ta có:

+ Thế năng của vật tại đó: \({{\rm{W}}_t} = 0\)

+ Động năng của vật tại đó: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}mv_0^2 = \dfrac{1}{2}.0,{02.5^2} = 0,25J\)

=> Cơ năng của vật: \({\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} = 0,25 + 0 = 0,25J\)

Câu 33 Trắc nghiệm

Tính cơ năng của vật lúc bắt đầu ném?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chọn gốc thế năng tại vị trí ném

Tại vị trí ném vật ta có:

+ Thế năng của vật tại đó: \({{\rm{W}}_t} = 0\)

+ Động năng của vật tại đó: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}mv_0^2 = \dfrac{1}{2}.0,{02.5^2} = 0,25J\)

=> Cơ năng của vật: \({\rm{W}} = {{\rm{W}}_d} + {{\rm{W}}_t} = 0,25 + 0 = 0,25J\)

Câu 34 Trắc nghiệm

Khi dây treo quay lại vị trí cân bằng thì dây bị đứt. Độ lớn của vận tốc của vật m lúc sắp chạm đất. Biết rằng điểm treo cách mặt đất \(2m\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng (C)

+ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại hai điểm A và B, ta có:

\({{\rm{W}}_A} = {{\rm{W}}_B} \leftrightarrow mg{h_1} = mg{h_2} \to {h_1} = {h_2}\)  (1)

Mặt khác, ta có: \({h_1} = l\left( {1 - cos\alpha } \right)\)

Thế vào (1) ta suy ra: \({h_1} = {h_2} = l\left( {1 - cos\alpha } \right) = 1,2\left( {1 - cos{{30}^0}} \right) = 0,1607m\)

Từ hình ta có:

\(\begin{array}{l}cos\beta  = \dfrac{{O'H}}{{O'B}} = \dfrac{{\dfrac{l}{2} - {h_1}}}{{\dfrac{l}{2}}} = \dfrac{{\dfrac{{1,2}}{2} - 0,1607}}{{\dfrac{{1,2}}{2}}} = 0,732\\ \to \beta  = 42,{9^0}\end{array}\)

+ Ta có cơ năng tại B: \({{\rm{W}}_B} = mg{h_2}\)

Cơ năng tại C: \({{\rm{W}}_C} = \dfrac{1}{2}mv_C^2\)

+ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại 2 vị trí B và C, ta có:

\({{\rm{W}}_B} = {{\rm{W}}_C} \leftrightarrow mg{h_2} = \dfrac{1}{2}mv_C^2 \to {v_C} = \sqrt {2g{h_2}}  = \sqrt {2.10.0,1607}  = 1,79m/s\)

+ Khi quay lại C, dây bị đứt chuyển động của vật coi như chuyển động ném ngang với vận tốc ban đầu \({v_0} = 1,79m/s\)

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho điểm C và D (chọn gốc thế năng tại mặt đất)

\({{\rm{W}}_C} = {{\rm{W}}_D} \leftrightarrow \dfrac{1}{2}mv_C^2 + mg{h_3} = \dfrac{1}{2}mv_D^2\)  (2)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}m = 100g = 0,1kg\\{v_C} = 1,79m/s\\{h_3} = 2 - l = 2 - 1,2 = 0,8m\end{array} \right.\)

Thế vào (2), ta được:

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{2}.0,1.1,{79^2} + 0,1.10.0,8 = \dfrac{1}{2}0,1.v_D^2\\ \to {v_D} = 4,38m/s\end{array}\)

Câu 35 Trắc nghiệm

Xác định góc hợp bởi dây và phương thẳng đứng sau khi va chạm với đinh?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng (C)

+ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại hai điểm A và B, ta có:

\({{\rm{W}}_A} = {{\rm{W}}_B} \leftrightarrow mg{h_1} = mg{h_2} \to {h_1} = {h_2}\)  (1)

Mặt khác, ta có: \({h_1} = l\left( {1 - cos\alpha } \right)\)

Thế vào (1) ta suy ra: \({h_1} = {h_2} = l\left( {1 - cos\alpha } \right) = 1,2\left( {1 - cos{{30}^0}} \right) = 0,1607m\)

 Từ hình ta có:

\(\begin{array}{l}cos\beta  = \dfrac{{O'H}}{{O'B}} = \dfrac{{\dfrac{l}{2} - {h_1}}}{{\dfrac{l}{2}}} = \dfrac{{\dfrac{{1,2}}{2} - 0,1607}}{{\dfrac{{1,2}}{2}}} = 0,732\\ \to \beta  = 42,{9^0}\end{array}\)

Câu 36 Trắc nghiệm

Xác định góc hợp bởi dây và phương thẳng đứng sau khi va chạm với đinh?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng (C)

+ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại hai điểm A và B, ta có:

\({{\rm{W}}_A} = {{\rm{W}}_B} \leftrightarrow mg{h_1} = mg{h_2} \to {h_1} = {h_2}\)  (1)

Mặt khác, ta có: \({h_1} = l\left( {1 - cos\alpha } \right)\)

Thế vào (1) ta suy ra: \({h_1} = {h_2} = l\left( {1 - cos\alpha } \right) = 1,2\left( {1 - cos{{30}^0}} \right) = 0,1607m\)

 Từ hình ta có:

\(\begin{array}{l}cos\beta  = \dfrac{{O'H}}{{O'B}} = \dfrac{{\dfrac{l}{2} - {h_1}}}{{\dfrac{l}{2}}} = \dfrac{{\dfrac{{1,2}}{2} - 0,1607}}{{\dfrac{{1,2}}{2}}} = 0,732\\ \to \beta  = 42,{9^0}\end{array}\)

Câu 37 Trắc nghiệm

Nếu vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc bằng \(4m/s\) thì vận tốc của vật khi chạm đất bằng bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chọn gốc thế năng tại mặt đất

Ta có,

+ Cơ năng của vật tại vị trí ném: \({\rm{W}} = mgh + \dfrac{1}{2}mv_0^2\)

+ Cơ năng của vật tại mặt đất: \({{\rm{W}}_{dat}} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)  (thế năng lúc này bằng 0)

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí trên, ta được:

\(\begin{array}{l}{\rm{W}} = {{\rm{W}}_{dat}} \leftrightarrow mgh + \dfrac{1}{2}mv_0^2 = \dfrac{1}{2}m{v^2}\\ \leftrightarrow gh + \dfrac{1}{2}v_0^2 = \dfrac{1}{2}{v^2}\\ \leftrightarrow 10.2 + \dfrac{1}{2}{4^2} = \dfrac{1}{2}{v^2}\\ \to v \approx 7,5m/s\end{array}\)

Câu 38 Trắc nghiệm

Xác định vận tốc của vật khi được ném?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chọn mốc thế năng tại mặt đất, ta có:

+ Cơ năng tại vị  trí vật đạt độ cao cực đại = Thế năng cực đại vật đạt được: \({{\rm{W}}_{{t_{max}}}} = mg{h_{max}}\)

+ Cơ năng của vật khi chạm đất: \({{\rm{W}}_{cd}} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\) (do thế năng lúc này bằng 0)

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí trên, ta có:

\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_{{t_{max}}}} = {{\rm{W}}_{cd}} \leftrightarrow mg{h_{max}} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\\ \to {h_{max}} = \dfrac{{{v^2}}}{{2g}} = \dfrac{{8,{4^2}}}{{2.10}} = 3,528m\end{array}\)

+ Cơ năng của vật tại vị trí ném: \({\rm{W}} = mgh + \dfrac{1}{2}mv_0^2\)

+ Cơ năng tại vị  trí vật đạt độ cao cực đại = Thế năng cực đại vật đạt được: \({{\rm{W}}_{{t_{max}}}} = mg{h_{max}}\)

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí trên (vị trí ném và vị trí độ cao cực đại), ta được:

\(\begin{array}{l}mgh + \dfrac{1}{2}mv_0^2 = mg{h_{max}}\\ \leftrightarrow gh + \dfrac{1}{2}v_0^2 = g{h_{max}}\\ \leftrightarrow 10.2 + \dfrac{1}{2}v_0^2 = 10.3,528\\ \to {v_0} \approx 5,53m/s\end{array}\) 

Câu 39 Trắc nghiệm

Tính độ cao cực đại mà vật có thể đạt được?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chọn mốc thế năng tại mặt đất, ta có:

+ Cơ năng tại vị  trí vật đạt độ cao cực đại = Thế năng cực đại vật đạt được: \({{\rm{W}}_{{t_{max}}}} = mg{h_{max}}\)

+ Cơ năng của vật khi chạm đất: \({{\rm{W}}_{cd}} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\) (do thế năng lúc này bằng 0)

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí trên, ta có:

\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_{{t_{max}}}} = {{\rm{W}}_{cd}} \leftrightarrow mg{h_{max}} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\\ \to {h_{max}} = \dfrac{{{v^2}}}{{2g}} = \dfrac{{8,{4^2}}}{{2.10}} = 3,528m\end{array}\)

Câu 40 Trắc nghiệm

Tính độ cao cực đại mà vật có thể đạt được?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chọn mốc thế năng tại mặt đất, ta có:

+ Cơ năng tại vị  trí vật đạt độ cao cực đại = Thế năng cực đại vật đạt được: \({{\rm{W}}_{{t_{max}}}} = mg{h_{max}}\)

+ Cơ năng của vật khi chạm đất: \({{\rm{W}}_{cd}} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\) (do thế năng lúc này bằng 0)

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí trên, ta có:

\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_{{t_{max}}}} = {{\rm{W}}_{cd}} \leftrightarrow mg{h_{max}} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\\ \to {h_{max}} = \dfrac{{{v^2}}}{{2g}} = \dfrac{{8,{4^2}}}{{2.10}} = 3,528m\end{array}\)