Công - Công suất

Câu 1 Trắc nghiệm

Công của lực ma sát khi vật chuyển động được \(5s\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật

Theo định luật II – Newton ta có: \(\overrightarrow F  + \overrightarrow P  + \overrightarrow N  + \overrightarrow {{F_{ms}}}  = m\overrightarrow a \)  (1)

+ Chiếu (1) theo các phương, ta được:

- Theo phương Oy: \(N + {F_1} = P \Rightarrow N = P - {F_1}\)

Có \({F_1} = F\sin \alpha \)  ta suy ra \(N = P - F\sin \alpha \)

- Theo phương Ox: \({F_2} - {F_{ms}} = ma\)

Có \({F_2} = F\cos \alpha \), ta suy ra \(Fcos\alpha  - {F_{ms}} = ma\)

Lại có, lực ma sát

\(\begin{array}{l}{F_{ms}} = \mu N = \mu \left( {P - F\sin \alpha } \right)\\ = \mu \left( {mg - F\sin \alpha } \right)\\ = 0,2\left( {2.10 - 10.\sin {{30}^0}} \right)\\ = 3N\end{array}\)

Ta suy ra:

\(\begin{array}{l}Fcos\alpha  - {F_{ms}} = ma\\ \Leftrightarrow Fcos\alpha  - \mu \left( {mg - F\sin \alpha } \right) = ma\\ \Leftrightarrow 10.cos{30^0} - 0,2.\left( {2.10 - 10.\sin {{30}^0}} \right) = 2.a\\ \Rightarrow a = 2,83m/{s^2}\end{array}\)

+ Quãng đường vật di chuyển được từ lúc ban đầu cho đến \(5s\) là: \(s = \dfrac{1}{2}a{t^2} = \dfrac{1}{2}.2,{83.5^2} = 35,375m\)

+ Ta có, góc hợp bởi hướng của lực ma sát và phương chuyển dời của vật là: \({180^0}\)

=> Công của lực ma sát khi vật chuyển động được \(5s\) là: \({A_{{F_{ms}}}} = {F_{ms}}.s.cos{180^0} = 3.35,375.c{\rm{os18}}{{\rm{0}}^0} =  - 106,125N\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Công của lực F khi vật chuyển động được \(5s\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật

Theo định luật II – Newton ta có: \(\overrightarrow F  + \overrightarrow P  + \overrightarrow N  + \overrightarrow {{F_{ms}}}  = m\overrightarrow a \)  (1)

+ Chiếu (1) theo các phương, ta được:

- Theo phương Oy: \(N + {F_1} = P \Rightarrow N = P - {F_1}\)

Có \({F_1} = F\sin \alpha \)  ta suy ra \(N = P - F\sin \alpha \)

- Theo phương Ox: \({F_2} - {F_{ms}} = ma\)

Có \({F_2} = F\cos \alpha \), ta suy ra \(Fcos\alpha  - {F_{ms}} = ma\)

Lại có, lực ma sát \({F_{ms}} = \mu N = \mu \left( {P - F\sin \alpha } \right)\)

Ta suy ra:

\(\begin{array}{l}Fcos\alpha  - {F_{ms}} = ma\\ \Leftrightarrow Fcos\alpha  - \mu \left( {mg - F\sin \alpha } \right) = ma\\ \Leftrightarrow 10.cos{30^0} - 0,2.\left( {2.10 - 10.\sin {{30}^0}} \right) = 2.a\\ \Rightarrow a = 2,83m/{s^2}\end{array}\)

+ Quãng đường vật di chuyển được từ lúc ban đầu cho đến \(5s\) là: \(s = \dfrac{1}{2}a{t^2} = \dfrac{1}{2}.2,{83.5^2} = 35,375m\)

+ Công của lực F khi vật chuyển động được 5s là: \({A_F} = Fs.c{\rm{os}}\alpha  = 10.35,375.cos{30^0} \approx 306,4J\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Công của lực F khi vật chuyển động được \(5s\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật

Theo định luật II – Newton ta có: \(\overrightarrow F  + \overrightarrow P  + \overrightarrow N  + \overrightarrow {{F_{ms}}}  = m\overrightarrow a \)  (1)

+ Chiếu (1) theo các phương, ta được:

- Theo phương Oy: \(N + {F_1} = P \Rightarrow N = P - {F_1}\)

Có \({F_1} = F\sin \alpha \)  ta suy ra \(N = P - F\sin \alpha \)

- Theo phương Ox: \({F_2} - {F_{ms}} = ma\)

Có \({F_2} = F\cos \alpha \), ta suy ra \(Fcos\alpha  - {F_{ms}} = ma\)

Lại có, lực ma sát \({F_{ms}} = \mu N = \mu \left( {P - F\sin \alpha } \right)\)

Ta suy ra:

\(\begin{array}{l}Fcos\alpha  - {F_{ms}} = ma\\ \Leftrightarrow Fcos\alpha  - \mu \left( {mg - F\sin \alpha } \right) = ma\\ \Leftrightarrow 10.cos{30^0} - 0,2.\left( {2.10 - 10.\sin {{30}^0}} \right) = 2.a\\ \Rightarrow a = 2,83m/{s^2}\end{array}\)

+ Quãng đường vật di chuyển được từ lúc ban đầu cho đến \(5s\) là: \(s = \dfrac{1}{2}a{t^2} = \dfrac{1}{2}.2,{83.5^2} = 35,375m\)

+ Công của lực F khi vật chuyển động được 5s là: \({A_F} = Fs.c{\rm{os}}\alpha  = 10.35,375.cos{30^0} \approx 306,4J\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng \(150N\). Góc giữa dây cáp và mặt phẳng ngang bằng \({30^0}\). Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy được \(200m\) có giá trị

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Công của lực tác dụng lên xe có giá trị:

\(A = F.s.cos\alpha  = 150.200.cos{30^0} = 25980J\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Vật nào sau đây có khả năng sinh công?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: Khi lực \(\overrightarrow F \) không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc \(\alpha \) thì công thực hiện bởi lực đó được tính theo công thức:

\(A = F{\rm{scos}}\alpha \)

=>Phương án B: Chiếc bút đang rơi là vật có khả năng sinh công

(Chiếc bút đang rơi chịu tác dụng của trọng lực của chiếc bút và nó dịch chuyển (chuyển dời) xuống dưới theo hướng của trọng lực tác dụng lên nó)

Câu 6 Trắc nghiệm

Chọn câu sai?

Công suất là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phát biểu sai về công suất là: Công suất là đại lượng cho biết công thực hiện được nhiều hay ít của người, máy, công cụ…

Câu 7 Trắc nghiệm

Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều thực hiện công khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ biểu thức tính công: \(A = F{\rm{scos}}\alpha \)

Ta suy ra: Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi lực có phương  vuông góc với gia tốc hoặc vận tốc của vật.

=> Các phương án A, B, C – vật không thực hiện công

Phương án D – vật thực hiện công \(A = Fs\) (do \(\alpha  = {0^0}\))

Câu 8 Trắc nghiệm

Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của công suất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

B – đúng

A, C, D – sai vì: Đơn vị của công suất là J/s hoặc W hoặc HP, CV (mã lực)

Câu 9 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

+ Công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\)

+ Hiệu suất: \(H = \dfrac{{A'}}{A}\)

Mặt khác, hiệu suất \(H \le 1\)

Từ đó, ta suy ra các phương án

A, C, D

B – sai vì: Hiệu suất của máy luôn nhỏ hơn hoặc bằng 1

Câu 10 Trắc nghiệm

Tác dụng lực không đổi \(150N\) theo phương hợp với phương ngang góc \({30^0}\) vào vật khối lượng m làm vật chuyển động được quãng đường \(20m\). Công của lực tác dụng có giá trị

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có góc tạo bởi hướng của lực và phương chuyển động s là \(\alpha  = \left( {\widehat {\overrightarrow F ,\overrightarrow s }} \right) = {30^0}\)

=> Công của lực tác dụng: \(A = Fs\cos \alpha  = 150.20.cos{30^0} \approx 2598J\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Thả rơi một hòn sỏi khối lượng 50 g từ độ cao 1,2 m phía trên miệng giếng xuống một giếng sâu 3 m. Công của trọng lực khi vật rơi chạm đáy giếng là (Lấy g = 10 m/s2)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có,

+ Góc hợp bởi véctơ lực và véctơ chuyển dời: \(\alpha  = {0^0}\)

+ Quãng đường vật rơi là: \(s = h + 1,2 = 3 + 1,2 = 4,2m\)

+ Công của trọng lực khi vật rơi chạm đáy giếng là:

\(A = P{\rm{s}}.c{\rm{os}}\alpha  = P{\rm{s}} = mg{\rm{s}} = 0,05.10.4,2 = 2,1J\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Một động cơ điện cung cấp công suất 30kW cho một cần cẩu nâng một toa hàng có khối lượng 1000 kg lên cao 15m. Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ Công nâng vật lên độ cao \(s = 15m\) là: \(A = F{\rm{scos}}\alpha \)

Với  lực nâng vật \(F \ge P = mg = 1000.10 = 10000N\)

\(\alpha  = {0^0}\)

Ta suy ra công nâng vật: \(A \ge P.s = 10000.15 = 150000J\) 

+ Công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\)

Ta suy ra thời gian \(t = \dfrac{A}{P}\)

Có \(A \ge 150000J\)

Suy ra \(t \ge \dfrac{A}{P} = \dfrac{{150000}}{{{{30.10}^3}}} = 5s\)

Vậy thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là 5s

Câu 13 Trắc nghiệm

Một ôtô có khối lượng \(1,5\) tấn tắt máy chuyển động chậm dần đều từ vận tốc ban đầu \(10m/s\) dưới tác dụng của lực ma sát. Công suất của lực ma sát từ lúc ô tô tắt máy cho đến lúc dừng lại là bao nhiêu? Biết hệ số ma sát \(0,2\), cho \(g = 10m/{s^2}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe sau khi tắt máy

Áp dụng biểu thức định luật II – Newton, ta có: \(\overrightarrow {{F_{ms}}}  = m\overrightarrow a \)

Chiếu theo chiều dương đã chọn, ta được

\(\begin{array}{l} - {F_{ms}} = ma \Leftrightarrow  - \mu mg = ma\\ \Rightarrow a =  - \mu g =  - 0,2.10 =  - 2m/{s^2}\end{array}\)

 + Ta có vận tốc ban đầu của xe \({v_0} = 10m/s\) khi xe dừng lại vận tốc của xe \(v = 0m/s\)

Áp dụng hệ thức liên hệ, ta có: \({v^2} - v_0^2 = 2as\)

=> Quãng đường xe chuyển động từ khi tắt máy đến khi dừng lại là: \(s = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a}} = \dfrac{{0 - {{10}^2}}}{{2.\left( { - 2} \right)}} = 25m\)

+ Ta có phương trình vận tốc từ khi xe tắt máy: \(v = {v_0} + at = 10 - 2t\)

=> Thời gian từ lúc ô tô tắt máy đến khi dừng lại: \(t = \dfrac{{v - {v_0}}}{a} = \dfrac{{0 - 10}}{{ - 2}} = 5s\)

+ Công của lực ma sát:

\(\begin{array}{l}A = {F_{ms}}.s.c{\rm{os18}}{{\rm{0}}^0} = \mu mg.s\cos {180^0}\\ = 2.\left( {1,5.100} \right).10.25.cos{180^0} =  - 75000J\end{array}\)

+ Công suất của lực ma sát từ lúc ô tô tắt máy đến khi dừng lại: \(P = \dfrac{{\left| A \right|}}{t} = \dfrac{{75000}}{5} = 15000J/s\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Xe chạy trên đường nằm ngang với tốc độ \(60km/h\). Đến quãng đường dốc lực cản tăng gấp 2 lần nên người đó tăng ga tối đa thì công suất tăng lên \(1,5\) lần. Tốc độ tối đa khi xe lên dốc

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Gọi \({F_1}\) - lực kéo của ô tô trên đoạn đường nằm ngang

\({F_C}\) - lực cản trên đoạn đường nằm ngang

\({P_1}\) - công suất động cơ ô tô trên đoạn đường nằm ngang

\({F_2}\)  - lực kéo khi lên dốc

\({F_C}' = 2{F_C}\)

\({v_2}\)  - vận tốc khi ô tô lên dốc

\({P_2}\) - công suất tối đa khi lên dốc

+ Ta có, trên đoạn nằm ngang ô tô chạy đều:

Ta suy ra \({F_1} = {F_C}\)

Công suất khi này: \({P_1} = {F_1}{v_1}\)

+ Khi lên dốc ô tô vẫn chuyển động đều, ta suy ra: \({F_2} = {F_C}' = 2{F_C}\)

Mặt khác, có \({P_2} = {F_C}'{v_2} = 2{F_C}{v_2}\)

Lại có: \({F_C} = {F_1}\)

Suy ra: \({P_2} = 2{F_1}{v_2}\)

Theo đề bài, ta có:

\(\begin{array}{l}{P_2} = 1,5{P_1} \Leftrightarrow 2{F_1}{v_2} = 1,5{F_1}{v_1}\\ \Rightarrow {v_2} = \dfrac{{1,5{v_1}}}{2} = \dfrac{{1,5.60}}{2} = 45km/h\end{array}\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Một thang máy có khối lượng \(m = 3\) tấn đi lên với gia tốc \(a = 1m/{s^2}\). Trong thời gian 4 giây đầu tiên công suất của thang máy là: (cho \(g = 10m/{s^2}\)).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}m = 3T = 3000kg\\a = 1m/{s^2}\\g = 10m/{s^2}\\t = 4s\end{array} \right.\)

Biểu diễn các lực tác dụng lên thang máy:

 

Áp dụng định luật II Niuton ta có: \(\overrightarrow F  + \overrightarrow P  = m.\overrightarrow a \,\,\left( * \right)\)

Chiếu (*) lên Oy ta có:

\(\begin{array}{l}F - P = ma \Rightarrow F = P + ma = m\left( {g + a} \right)\\ \Rightarrow F = 3000.\left( {10 + 1} \right) = 33000N\end{array}\)

Quãng đường vật đi được trong 4s đầu tiên là:

\(s = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2} = 0 + \dfrac{1}{2}{.1.4^2} = 8m\)

Công của lực kéo thang trong 4s đầu:

\(A = F.s.\cos \left( {\overrightarrow F ;\overrightarrow s } \right) = 33000.8.\cos 0 = 264\,000J\)

Công suất trung bình của lực kéo thang:

\(P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{264000}}{4} = 66000W = 66kW\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Thác nước cao \(30m\), mỗi giây đổ xuống \(300{m^3}\)  nước. Lợi dụng thác nước có thể xây dựng trạm thủy điện công suất bao nhiêu? Biết hiệu suất của trạm thủy điện là \(75\% \), khối lượng riêng của nước \(D = 1000kg/{m^3}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi \({V_0}\left( {{m^3}} \right)\) và \({m_0}\left( {kg} \right)\) lần lượt là thể tích và khối lượng nước đổ xuống trong mỗi giây

\(H\) - hiệu suất của động cơ

Ta có:

+ Công suất toàn phần: \({P_{tp}} = \dfrac{{{A_P}}}{t} = \dfrac{{mgh}}{t}\)

Có khối lượng \(m = {m_0}t\)

Suy ra: \({P_{tp}} = \dfrac{{\left( {{m_0}t} \right).gh}}{t} = {m_0}gh = D{V_0}.gh\)

+ Công suất của trạm thủy điện (bằng công suất có ích): \({P_i} = H.{P_{tp}} = H.D{V_0}gh\)

Thay số vào ta được: \({P_i} = 0,75.1000.300.10.30 = 67500000W = 67,5MW\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Công của lực ma sát tác dụng lên vật đến khi dừng lại là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Theo định luật II – Newton, ta có: \(\overrightarrow {{F_{ms}}}  + \overrightarrow N  + \overrightarrow P  = m\overrightarrow a \)  (1)

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật (vật đang chuyển động lên trên mặt phẳng nghiêng)

Gắn hệ trục tọa độ như hình

+ Chiếu (1) theo các phương ta được:

- Theo phương Oy: \(N - {P_y} = 0 \Rightarrow N = {P_y} = Pcos\alpha \)

- Theo phương Ox: \( - {F_{ms}} - {P_x} = ma\) (2)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{F_{ms}} = \mu N = \mu P\cos \alpha  = 0,2.2.10.c{\rm{os3}}{{\rm{0}}^0} = 2\sqrt 3 N\\{P_x} = P\sin \alpha  = mg\sin \alpha  = 2.10.\sin {30^0} = 10N\end{array} \right.\)

Thay vào (2) ta được:

\(\begin{array}{l} - 2\sqrt 3  - 10 = ma\\ \Rightarrow a = \dfrac{{ - 2\sqrt 3  - 10}}{2} =  - 6,73m/{s^2}\end{array}\)

+ Ta có vận tốc ban đầu của vật \({v_0} = 4m/s\), khi vật dừng lại \(v = 0\)

Áp dụng hệ thức liên hệ ta có: \({v^2} - v_0^2 = 2as\)

=> Quãng đường mà vật đi được đến khi dừng lại là: \(s = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a}} = \dfrac{{0 - {4^2}}}{{2.\left( { - 6,73} \right)}} \approx 1,19m\)

+ Góc hợp bởi lực ma sát và phương dịch chuyển của vật là \({180^0}\)

=> Công của lực ma sát tác dụng lên vật: \({A_{{F_{ms}}}} = {F_{ms}}.s.cos{180^0} = 2\sqrt 3 .1,19.cos{180^0} =  - 4,12J\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Công của trọng lực tác dụng lên vật đến khi dừng lại là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Theo định luật II – Newton, ta có: \(\overrightarrow {{F_{ms}}}  + \overrightarrow N  + \overrightarrow P  = m\overrightarrow a \)  (1)

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật (vật đang chuyển động lên trên mặt phẳng nghiêng)

+ Chiếu (1) theo các phương ta được:

- Theo phương Oy: \(N - {P_y} = 0 \Rightarrow N = {P_y} = Pcos\alpha \)

- Theo phương Ox: \( - {F_{ms}} - {P_x} = ma\) (2)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{F_{ms}} = \mu N = \mu P\cos \alpha  = 0,2.2.10.c{\rm{os3}}{{\rm{0}}^0} = 2\sqrt 3 N\\{P_x} = P\sin \alpha  = mg\sin \alpha  = 2.10.\sin {30^0} = 10N\end{array} \right.\)

Thay vào (2) ta được:

\(\begin{array}{l} - 2\sqrt 3  - 10 = ma\\ \Rightarrow a = \dfrac{{ - 2\sqrt 3  - 10}}{2} =  - 6,73m/{s^2}\end{array}\)

+ Ta có vận tốc ban đầu của vật \({v_0} = 4m/s\), khi vật dừng lại \(v = 0\)

Áp dụng hệ thức liên hệ ta có: \({v^2} - v_0^2 = 2as\)

=> Quãng đường mà vật đi được đến khi dừng lại là: \(s = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a}} = \dfrac{{0 - {4^2}}}{{2.\left( { - 6,73} \right)}} \approx 1,19m\)

+ Góc hợp bởi phương dịch chuyển và hướng của  \(\overrightarrow P \) là \({90^0} + {30^0} = {120^0}\)

=> Công của trọng lực tác dụng lên vật:

\(\begin{array}{l}{A_P} = P.s.c{\rm{os12}}{{\rm{0}}^0} = mg.s.cos{120^0}\\ = 2.10.1,19.c{\rm{os12}}{{\rm{0}}^0} =  - 11,9J\end{array}\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Công của trọng lực tác dụng lên vật đến khi dừng lại là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Theo định luật II – Newton, ta có: \(\overrightarrow {{F_{ms}}}  + \overrightarrow N  + \overrightarrow P  = m\overrightarrow a \)  (1)

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật (vật đang chuyển động lên trên mặt phẳng nghiêng)

+ Chiếu (1) theo các phương ta được:

- Theo phương Oy: \(N - {P_y} = 0 \Rightarrow N = {P_y} = Pcos\alpha \)

- Theo phương Ox: \( - {F_{ms}} - {P_x} = ma\) (2)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{F_{ms}} = \mu N = \mu P\cos \alpha  = 0,2.2.10.c{\rm{os3}}{{\rm{0}}^0} = 2\sqrt 3 N\\{P_x} = P\sin \alpha  = mg\sin \alpha  = 2.10.\sin {30^0} = 10N\end{array} \right.\)

Thay vào (2) ta được:

\(\begin{array}{l} - 2\sqrt 3  - 10 = ma\\ \Rightarrow a = \dfrac{{ - 2\sqrt 3  - 10}}{2} =  - 6,73m/{s^2}\end{array}\)

+ Ta có vận tốc ban đầu của vật \({v_0} = 4m/s\), khi vật dừng lại \(v = 0\)

Áp dụng hệ thức liên hệ ta có: \({v^2} - v_0^2 = 2as\)

=> Quãng đường mà vật đi được đến khi dừng lại là: \(s = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2a}} = \dfrac{{0 - {4^2}}}{{2.\left( { - 6,73} \right)}} \approx 1,19m\)

+ Góc hợp bởi phương dịch chuyển và hướng của  \(\overrightarrow P \) là \({90^0} + {30^0} = {120^0}\)

=> Công của trọng lực tác dụng lên vật:

\(\begin{array}{l}{A_P} = P.s.c{\rm{os12}}{{\rm{0}}^0} = mg.s.cos{120^0}\\ = 2.10.1,19.c{\rm{os12}}{{\rm{0}}^0} =  - 11,9J\end{array}\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Một ô tô chạy trên đường nằm ngang với vận tốc \(v = 72km/h\). Công suất của động cơ là \(P = 60kW\). Lực phát động của động cơ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}v = 72km/h = 20m/s\\P = 60kW = 60000W\end{array} \right.\)

Công suất được xác định bởi công thức:

\(P = F.v \Rightarrow F = \dfrac{P}{v} = \dfrac{{60000}}{{20}} = 3000N\)