XÁC ĐỊNH ĐIỂM THUỘC ĐỒ THỊ, ĐIỂM KHÔNG THUỘC ĐỒ THỊ HÀM SỐ
A. Phương pháp giải
+ Điểm M(xo; yo) thuộc đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b ⇔ yo = axo + b.
+ Điểm M(xo; yo) không thuộc đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b ⇔ yo ≠≠ axo + b.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho hàm số y=-x+2. Các điểm sau có thuộc hàm số không
a) A(0;2)
b) B(-1;0)
c) C(-1;3)
Hướng dẫn giải
a) Thay x=0 và y=2 vào hàm số ta được: 2=-0+2 ⇔⇔2=2. Do đó A(0;2) thuộc vào hàm số.
b) Thay x=-1 và y=0 vào hàm số ta được: 0=-(-1)+2 ⇔⇔0=3 (vô lý). Do đó A(-1;0) không thuộc vào hàm số.
c) Thay x=-1 và y=3 vào hàm số ta được: 3=-(-1)+2 ⇔⇔3=3. Do đó A(-1;3) thuộc vào hàm số.
Ví dụ 2: Cho hàm số y=(m2-4)x+m+3y=(m2−4)x+m+3 có đồ thị là đường thẳng d. Tìm m để d đi qua A(-1;5).
Hướng dẫn giải
Thay x=-1; y=5 vào hàm số ta được
5=(m2-4)(-1)+m+3⇔5=-m2+4+m+3⇔m2-4-m-3+5=0⇔m2-m-2=0⇔(m-2)(m+1)=0⇔[m=2m=-1
Vậy với m=2 hoặc m=-1 thì d đi qua điểm A(-1;5).
Ví dụ 3: Cho hàm số (d): y=ax+b.Tìm a và b để hàm số đi qua A(-1;-2) và gốc tọa độ.
Hướng dẫn giải
+ d đi qua gốc tọa độ nghĩa là 0=a.0+b ⇒ b=0.
+ d đi qua A(-1;-2) nghĩa là: -2=a.(-1)+b ⇒ a=b+2=0+2=2.
Vậy với a=2 và b=0 thì hàm số đi qua A(-1;-2) và gốc tọa độ.
C. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho hàm số y=-5x+5. Tìm hoành độ điểm A thuộc vào đồ thị hàm số, khi biết tung độ của điểm A bằng 0.
Hường dẫn giải
Thay y=0 vào hàm số, ta được:
0=-5x+5⇔5x=5⇔x=1.
Vậy hoành độ điểm A là x=1.
Bài 2. Trong các điểm sau điểm nào thuộc đồ thị hàm số y=x+5
A. (1;1)
B. (2;0)
C. (0;4)
D. (2;-5)
Hướng dẫn giải
Đáp án D
+ Thay x=1; y=1 vào hàm số y=x+5, ta được: 1=1+5⇔1=6 (vô lý) suy ra (1;1) không thuộc vào đồ thị hàm số.
+ Thay x=2; y=0 vào hàm số y=x+5, ta được: 0=2+5⇔0=7 (vô lý) suy ra (2;0) không thuộc vào đồ thị hàm số.
+ Thay x=0; y=4 vào hàm số y=x+5, ta được: 4=0+5⇔4=5 (vô lý) suy ra (0;4) không thuộc vào đồ thị hàm số.
+ Thay x=-2; y=3 vào hàm số y=x+5, ta được: 3=-2+5⇔3=3 suy ra (-2;3) thuộc vào đồ thị hàm số.
Bài 3. Cho hàm số (d): y=12x-5 và (d’): y=8x+3. Điểm nào dưới đây thuộc cả hai hàm số trên.
A. M(-2;-6)
B. N(2;19)
C. P(1;11)
D. Q(1/2;7)
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (d’), ta có:
12x-5=8x+3⇔12x-8x=3+5⇔4x=8⇔x=2⇒y=8.2+3=19.
Vậy tọa độ giao điểm của (d) và (d’) là điểm N(2;19).
Bài 4: Cho hàm số y=(m-2)x+2 luôn đi qua một điểm cố định có tọa độ là:
Hướng dẫn giải
Xét y=(m-2)x+2 ⇔ mx - 2x – y + 2 =0
Để hàm số luôn đi qua một điểm cố định khi x=0 và 2x-y+2=0
⇔ x=0 và y=2.
Vậy đường thẳng luôn đi qua điểm có tọa độ (0;2).
Bài 5: Tìm a,b để đường thẳng y=ax+b đi qua hai điểm A(2;1) và B(1;2).
Hướng dẫn giải
Đường thẳng y=ax+b đi qua hai điểm A(2;1) ta có: 2a+b=1 ⇒ b=1-2a (1)
Đường thẳng y=ax+b đi qua hai điểm B(1;2) ta có: a+b=2 (2)
Thế (1) vào (2) ta được: a+1-2a=2⇔a=-1 ⇒b=3.
Vậy với a= -1 và b=3 thỏa mãn điều kiện bài toán.
Bài 6: Cho đường thẳng (d): y=2x-1. Đường thẳng (d) cắt trục Ox và Oy lần lượt tại A và B Chu vi tam giác OAB bằng:
Hướng dẫn giải
+ d∩Ox={A}
Vì Ox: y=0⇒0=2x-1⇔x=12
Vậy tọa độ điểm A(1/2;0). Suy ra OA=|1/2|=1/2.
+ d∩Oy={B}
Vì Oy: x=0 ⇒y=2.0-1⇔y=-1
Vậy tọa độ điểm B(0;-1). Suy ra OB=|-1|=1.
+ Do tam giác OAB vuông tại O, ta có:
AB2=OA2+OB2=(12)2+12=54⇔AB=√52.
Chu vi tam giác OAB là:
OA+OB+OC=12+1+√52=√5+32.
Vậy chu vi tam giác OAB bằng √5+32.
Bài 7: Đồ thị hàm số nào dưới đây đi qua gốc tọa độ.
A. y=x+1
B. y=2x +1
C. y=7x
D. y=-x-1
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Thay x=0 và y=0 vào đồ thị các hàm số trên ta thấy rằng chỉ có hàm số y=7x thỏa mãn 0 = 7.0. Do đó y=7x đi qua gốc tọa độ.
Bài 8: Tọa độ điểm nào dưới đây nằm trên đường thẳng y=x+1 và thỏa mãn đẳng thức:
√x+y=0.
A. M(1;12)
B. M(12;12)
C. P(-12;12)
D. Q(-12;-12)
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Thay y=x+1 vào biểu thức √x+y=0, ta được:
√x+x+1=0(x≥-12)⇔√2x+1=0⇔2x+1=0⇔2x=-1⇔x=-12(TM)⇒y=-12+1=12.
Vậy điểm P(-12;12) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 9: Cho đường thẳng (d): y=x+m-1. Tìm m để (d) cắt trục Ox và Oy lần lượt tại A và B sao cho diện tích tam giác OAB bằng 18.
Hướng dẫn giải
+ d∩Ox={A}
Vì Ox: y=0 ⇒0=x+m-1⇔x=1-m
Vậy tọa độ điểm A(1-m;0). Suy ra OA=|1-m|.
+ d∩Oy={B}
Vì Oy: x=0 ⇒y=0+m-1⇔y=m-1
Vậy tọa độ điểm B(0;m-1). Suy ra OB=|m-1|.
+ Do tam giác OAB vuông tại O nên diện tích tam giác OAB là:
SΔOAB=12OA.OB=12|1-m||m-1|=18⇔12|m-1|2=18⇔(m-1)2=36⇔[m-1=6m-1=-6⇔[m=7m=-5
Vậy với m∈{-5;7} thì SΔOAB=18.
Câu 10: Cho ba đường thẳng (d1):y=(m2-1)x+m2-5;(d2):y=x+1;(d3):y=-x+3. Xác định m để ba đường thẳng đồng quy.
Hướng dẫn giải
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d2),(d3), ta có:
x+1=-x+3⇔x+x=3-1⇔2x=2⇔x=1⇒y=1+1=2.
Suy ra giao điểm của (d2),(d3) là điểm A(1;2).
Để ba đường thẳng (d1),(d2),(d3) đồng quy thì điểm A∈d1, nghĩa là:
2=(m2-1).1+m2-5⇔2=m2-1+m2-5⇔2m2=8⇔m2=4⇔[m=2m=-2.
Vậy với m=2 hoặc m=-2 thì ba đường thẳng đã cho đồng quy.