PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Bài 1. Trong các cặp số , cặp số nào là nghiệm của phương trình:
a) .
b)
Bài 2. Với mỗi phương trình sau, tìm nghiệm tổng quát của phương trình và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó:
a)
b)
Bài 3. Trong các cặp số , cặp số nào là nghiệm của phương trình:
a)
b)
c)
Bài 4. Tìm nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó:
a)
b)
c)
d)
e)
f)
Bài 5. Tìm tất cả các nghiệm nguyên của phương trình:
a)
b)
c)
d)
e)
f)
g)
h)
Bài 6. Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình:
a)
b)
c)
d)
e)
Bài 7. Tìm tập nghiệm của những phương trình sau:
a)
b)
c)
d) .
Bài 8. Cho phương trình sau:
Tìm để phương trình (1) có nghiệm nguyên dương.
Bài 9: Cho đường thẳng có phương trình . Tìm m để:
a) (d) song song với trục hoành.
b) (d) song song với trục tung.
c) (d) đi qua gốc toạ độ.
d) (d) đi qua điểm .
Bài 10. Cho các phương trình:
a)
b)
c)
Tìm công thức nghiệm tổng quát của mỗi phương trình và biểu diễn hình học tập nghiệm của nó.
Bài 11. Trong các cặp số , cặp số nào là nghiệm của phương trình:
a)
b)
Bài 13. Tìm nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó:
a)
b)
c)
d)
Bài 14. Trong mỗi trường hợp sau, hãy tìm giá trị của a để:
a) Điểm thuộc đường thẳng ;
b) Điểm thuộc đường thẳng ;
c) Điểm thuộc đường thẳng ;
d) Điểm thuộc đường thẳng ;
e) Điểm thuộc đường thẳng ;
Bài 15. Cho đường thẳng có phương trình: . Tìm m để:
a) song song với trục hoành.
b) song song với trục tung.
c) đi qua gốc tọa độ.
d) đi qua điểm .
Bài 16. Vẽ đồ thị của mỗi cặp phương trình sau trong cùng một hệ trục tọa độ, rồi tìm giao điểm của hai đường thẳng đó.
a) và
b) và
c) và
d) và
Bài 17. Tìm nghiệm nguyên của các phương trình :
a) 6x + y = 5 ;
b) 4x + 3y = 20 ;
c) 12x – 5y = 2.
Bài 18. Tìm nghiệm nguyên dương của các phương trình :
a) 4x + 11y = 47 ;
b) 1 lx + 18y = 120.
Bài 19. Tìm nghiệm nguyên dương của các phương trình :
a) xy – 2x + 3y = 27 ;
b) x(y + 3) – y = 38 ;
c) 3xy + x + y = 17 ;
d)
Bài 20.
a) Vẽ đồ thị của phương trình 2x – 3y = 6.
b) Biết rằng đường thẳng 2x – 3y = 6 chia mặt phẳng toạ độ thành hai miền (không kể đường thẳng
2x – 3y = 6): một miền gồm các điểm cố toạ độ (x ; y) mà hoành độ và tung độ thoả mãn bất phương trình 2x – 3y < 6, miền còn lại gồm các điểm có toạ độ (x ; y) mà hoành độ và tung độ thoả mãn bất phương trình 2x – 3y > 6. Hãy xác định hai miền đó trên hình vẽ.