80 bài toán giải bằng cách lập hệ phương trình

BÀI TẬP GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH

Câu 1: Hai ô tô cùng khởi hành 1 lúc từ 2 tỉnh A và B cách nhau 400 km đi ngược chiều và gặp nhau sau 5h. Nếu vận tốc của mỗi xe vẫn không thay đổi nhưng xe đi chậm xuất phát trước xe kia 40 phút thì 2 xe gặp nhau sau 5h22 phút kể từ lúc xe chậm khởi

Câu 2: Hai người cùng làm một công việc trong 7h12 phút thì xong công việc nếu người thứ 1 làm trong 4h người thứ 2 làm trong 3h thì được 50% công việc. Hỏi mỗi người làm một mình trong mấy giờ thì xong.

Câu 3: Trong tháng đầu hai tổ SX được 800 chi tiết máy sang tháng thứ 2 tổ 1 vượt mức 15% tổ 2 vượt mức 20% do đó cuối tháng 2 tổ SX được 945 chi tiết máy. Hỏi trong tháng đầu mỗi tổ SX được bao nhiêu chi tiết máy.

Câu 4: Hai vòi nước cùng chảy vào 1 cái bể cạn sau 4h48 phút thì đầy bể nếu mở vòi thứ 1 trong 9h sau đó mở vòi thứ 2 6/5h nữa thì đầy bể. Hỏi nếu mỗi vòi chảy một mình trong bao nhiêu lâu thì đầy bể.

Câu 5: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 1006 nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 2 và số dư 124.

Câu 6: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài là 45m. Tính diện tích thửa ruộng biết rằng nếu giảm chiều dài đi 2 lần và chiều rộng tăng lên 3 lần thì chu vi thửa ruộng không thay đổi.

Câu 7: Hai máy ủi trong 12h thì san lấp được 1/10 khu đất. Nếu máy ủi thứ 1 làm một mình trong 42h rồi nghỉ sau đó máy ủi thứ 2 làm một mình trong 22h thì cả 2 máy ủi san lấp được 25% khu đất đó. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi máy ủi san lấp xong khu đất trong bao nhiêu lâu?

Câu 8: Tính ba cạnh của 1 tam giác vuông ABC vuông tại A biết chu vi tam giác là 12 m và tổng bình phương của ba cạnh bằng 50 m.

Câu 9: Vườn trường hình chữ nhật có diện tích 600 m2, tính kích thước của hình chữ nhật. Biết rằng nếu giảm bớt mỗi cạnh 4m thì diện tích còn 416 m2.

Câu 10: Tìm một số có hai chữ số nếu chia số đó cho tổng hai chữ số được thương là 6 nếu cộng tích hai chữ số với 25 thì được số nghịch đảo.

Câu 11: Một hình chữ nhật có chu vi là 70 m, nếu giảm chiều rộng đi 3m và tăng chiều dài 5m thì diện tích như cũ. Hãy tìm chiều rộng và chiều dài?

Câu 12: Tìm kích thước của hình chữ nhật có đường chéo dài là 5m, chu vi dài là 14m.

Câu 13: Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể trong 3h45 phút thì đầy bể. Hỏi nếu mỗi vòi chảy một mình trong bao nhiêu lâu thì đầy bể? Biết rằng vòi thứ hai chảy lâu hơn vòi thứ 1 4h.

Câu 14: Hai người cùng làm chung một công việc hết 6h. Nếu là riêng mỗi người làm nửa công việc thì tổng số giờ làm là 12h30 phút. Hỏi nếu mỗi người làm một mình xong cả công việc thì mất bao nhiêu giờ?

Câu 15: Trong một buổi lao động trồng cây, một tổ học sinh được giao nhiệm vụ trồng 56 cây. Vì có 1 bạn trong tổ được phân công làm việc khác nên để trồng đủ số cây được giao, mỗi bạn còn lại trong tổ đều trồng tăng thêm 1 cây với dự định lúc đầu. Hỏi tổ học có bao nhiêu bạn, biết số cây được phân cho mỗi bạn đều bằng nhau.

Câu 16: Ở một nông trường, có 2 máy cày cùng cày chung 1 thửa ruộng sau 2h thì xong. Nếu mỗi máy cày riêng thửa ruộng đó thì máy thứ 1 cày xong trước máy thứ 2 là 3h. Tính thời gian mỗi máy cày riêng để xong thửa ruộng đó?

Câu 17: Hai tổ SX cùng may một loại áo. Nếu tổ thứ 1 may trong 3 ngày, tổ thứ 2 may trong 5 ngày thì 2 tổ may được 1310 chiếc áo. Biết rằng trong một ngày tổ may được nhiều hơn tổ thứ 2 là 10 chiếc áo. Hỏi mỗi tổ trong 1 ngày may được bao nhiêu chiếc áo?

Câu 18: Hai đội công nhân cùng làm một công việc trong 3h 36 phút thì xong. Hỏi nếu mỗi đội làm một mình thì phải làm mất bao nhiêu lâu mới xong công việc. Biết rằng thời gian đội 1 làm ít hơn thời gian đội 2 là 3h?

Câu 19: Hai đội công nhân cùng làm một công việc trong 4h thì xong. Nếu mỗi đội làm 1 mình thì để xong công việc thì đội 1 làm ít hơn đội 2 là 6h. Hỏi mỗi đội làm một mình xong công việc ấy hết bao nhiêu giờ?

Câu 20: Một người mua hai loại mặt hàng A và B. Nếu tăng giá mặt hàng A thêm 10% và mặt hàng B thêm 20% thì người đó phải trả 232 nghìn đồng. Nhưng nếu giảm giá cả hai mặt hàng là 10% thì người đó phải trả tất cả 180 nghìn đồng. Tính giá tiền mỗi loại lúc đầu?

Câu 21: Một rạp hát có 300 chỗ ngồi. Nếu mỗi dãy ghế thêm 2 chỗ ngồi và bớt đi 3 dãy ghế thì rạp hát sẽ giảm đi 11 chỗ ngồi. Hãy tính xem trước khi có dự kiến sắp xếp trong rạp hát có mấy dãy ghế?

Câu 23: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể nước sau 12h thì đầy bể. Sau khi 2 vòi chảy 8h thì người ta khóa vòi 1 lại còn vòi 2 tiếp tục chảy do tăng công suất lên gấp đôi nên vòi 2 chảy đầy phần còn lại của bể sau 3,5h. Hỏi mỗi vòi chảy một mình trong bao nhiêu lâu thì đầy bể?

Câu 24: Hai đội công nhân cùng làm chung một công việc trong 4h thì xong nếu mỗi đội làm một mình xong công việc thì đội thứ nhất làm ít thời gian hơn so với đội thứ hai là 6h. Hỏi nếu mỗi đội làm một mình xong công việc ấy thì trong bao lâu?

Câu 25: Hai tổ công nhân làm chung trong 12h sẽ hoàn thành xong công việc đã định. Họ làm chung với nhau trong 4h thì sau đó tổ 1 được điều đi làm việc khác, tổ thứ 2 làm nốt công việc trong 10h thì xong công việc. Hỏi mỗi tổ làm một mình thì sau bao lâu xong công việc?

Câu 26: Hai người cùng làm chung một công việc trong 4h thì xong. Nếu người thứ nhất làm được một nửa công việc thì để người thứ hai làm nốt thì cả thảy hết 9h. Tính thời gian mỗi người làm một mình xong công việc.

Câu 27: Một đội xe cần chở 480 tấn hàng khi sắp khởi hành đội được điều thêm 3 xe nữa nên mỗi xe chở ít hơn dự định 8 tấn. Hỏi lúc đầu đội có bao nhiêu chiếc xe? Biết rằng các xe chở như nhau.

Câu 28: Hai người cùng làm chung một công việc thì sau 4 giờ 30 phút họ làm xong công việc. Nếu một mình người thứ nhất làm trong 4 giờ, sau đó một mình người thứ hai làm trong 3 giờ thì cả hai người làm được 75% công việc. Hỏi nếu mỗi người làm một mình thì sau bao lâu sẽ xong công việc? (Biết rằng năng suất làm việc của mỗi người là không thay đổi).

Câu 29: Cho một số có hai chữ số. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là 63. Tổng của số đã cho và số mới tạo thành bằng 99. Tìm số đã cho.

Câu 30: Tìm số có hai chữ số biết rằng phân số có tử số là số đó, mẫu số là tích của hai chữ số của nó có phân số tối giản là 16/9 và hiệu của số cần tìm với số có cùng các chữ số với nó nhưng viết theo thứ tự ngược lại bằng 27.

Câu 31: Một ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn 10km thì đến sớm hơn dự định 3 giờ, cũng xe chạy chậm lại mỗi giờ 10km thì đến nơi chậm mất 5 giờ. Tính vận tốc của xe lúc đầu, thời gian dự định và chiều dài quãng đường AB.

Câu 32: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 280m, người ta làm đường đi xung quanh rộng 2m nên diện tích phần còn lại để trồng vườn là 4256m2. Tính kích thước ban đầu của khu vườn.

Câu 33*: Quãng đường AB dài là 60km, người thứ nhất đi từ A đến B, người thứ hai đi từ B đến A. Họ khởi hành cùng một lúc và gặp nhau tại C. Sau 1,2h người thứ nhất đi tiếp đến B với vận tốc giảm hơn trước là 6km/h, người thứ hai đi đến A với vận tốc như cũ, kết quả người thứ nhất đến sớm hơn người thứ hai là 48 phút. Tính vận tốc ban đầu của mỗi người.

Câu 34: Tìm vận tốc và chiều dài của một đoàn tàu biết đoàn tàu ấy chạy ngang qua văn phòng ga từ đầu máy đến hết toa cuối cùng mất 7s, cho biết sân ga dài 378m và thời gian kể từ khi đầu máy bắt đầu vào sân ga cho đến khi hết toa cuối cùng rời khỏi sân ga là 25 giây.

Câu 35: Một chiếc thuyền xuôi ngược dòng trên một khúc sông dài 40km hết 4h30 phút. Biết thời gian thuyền xuôi dòng 5km bằng thời gian thuyền ngược dòng 4km. Tính vận tốc dòng nước?

Câu 36: Một chiếc xe máy và một ô tô cùng đi từ A đến B với vận tốc khác nhau, vận tốc của xe máy là 62 km/h, còn vận tốc của ô tô là 55 km/h nếu hai đến đích cùng một lúc, người ta cho ô tô chạy trước một thời gian. Nhưng vì lý do đặc biệt nên khi chạy 2/3 quãng đường, ô tô phải chạy với vận tốc 27,5 km/h. Vì vậy khi còn cách B 124 km thì xe máy đuổi kịp ô tô. Tính khoảng cách AB.

Câu 37: Một dung dịch chứa 30% axitnitơric (tính theo thể tích) vào một dung dịch khác chứa 55% axitnitơric. Cần phải trộn thêm bao nhiêu lít dung dịch loại 1 vào loại 2 để được 100 lít dung dịch 50% axitnitơric.

Câu 38: Có 45 người gồm bác sĩ và luật sư, tuổi trung bình của họ là 40. Tính số bác sĩ và luật sư, biết rằng tuổi trung bình của bác sĩ là 35 tuổi, trung bình của luật sư là 50.

Câu 39: Tìm tất cả các số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị nhỏ hơn chữ số hàng chục là 2 và tích của hai chữ số đó của nó luôn lớn hơn tổng hai chữ số của nó là 34.

Câu 40: Cho một số có hai chữ số. Tìm số đó, biết rằng tổng hai chữ số của nó nhỏ hơn số đó 6 lần, nếu thêm 25 vào tích của hai chữ số đó sẽ được một số theo thứ tự ngược lại với số đã cho.

Câu 41: Một ô tô đi từ A đến B với một vận tốc xác định và trong một thời gian đã định. Nếu vận tốc của ô tô giảm 10 km/h thì thời gian tăng 45 phút. Nếu vận tốc của ô tô tăng 10 km/h thì thời gian giảm 30 phút. Tính vận tốc và thời gian dự định đi của ô tô?

Câu 42: Cho số có hai chữ số nếu đổi chỗ hai chữ số thì được một số lớn hơn số đã cho là 63. Tổng của số đã cho và số mới tạo thành bằng 99. Tìm số đã cho.

Câu 43: Cho một số tự nhiên có hai chữ số nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là 36, tổng của số đã cho và số mới tạo thành là 110. Tìm số đã cho.

Câu 44: Tìm một số có hai chữ số, biết rằng tổng các chữ số là 16, nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì được số mới nhỏ hơn của số ban đầu là 18 đơn vị.

Câu 45: Tổng của hai số bằng 59, hai lần của số này bé hơn 3 lần của số kia là 7. Tìm hai số đó.

Câu 46: Tìm hai số biết rằng hiệu của chúng bằng 1275 và nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3 và số dư là 125.

Câu 47: Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 4km, đoạn xuống dốc dài 5km. Một người đi xe đạp từ A đến B mất 40 phút và đi từ B về A mất 41 phút (vận tốc lên dốc lúc đi và lúc về bằng nhau). Tính vận tốc lên dốc và vận tốc lúc xuống dốc.

Câu 48: Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 130km và gặp nhau 2 giờ. Tính vận tốc của mỗi xe biết xe đi từ B có vận tốc nhanh hơn xe đi từ A là 5 km/h.

Câu 49: Một ô tô đi từ A vào tới bên B lúc 12 giờ trưa, nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì sẽ đến B chậm 2 giờ so với dự định, nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 1 giờ so với dự định. Tính độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát của ô tô tại A

Câu 50: Một ô tô đi quãng đường AB với vận tốc 50 km/h, rồi đi tiếp BC với vận tốc 45 km/h biết tổng chiều dài quãng đường AB và BC là 165 km và thời gian ô tô đi quãng đường AB ít hơn thời gian quãng đường BC là 30 phút. Tính thời gian ô tô đi trên quãng đường AB và BC.

Câu 51: Ga xe lửa Sài Gòn cách ga Dầu Giây 65 km, xe khách ở Sài Gòn, xe tải ở Dầu Giây đi ngược chiều nhau và xe khách khởi hành sau xe tải 36 phút, sau khi xe khách khởi hành 24 phút thì gặp xe tải. Nếu hai xe khởi hành đồng thời và cùng đi Hà Nội (cùng chiều) thì sau 1 giờ hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe biết rằng xe khách đi nhanh hơn xe tải.

Câu 52: Một sân trường hình chữ nhật có chu vi 340m. 3 lần chiều dài hơn 4 lần chiều rộng là 20m. Tính chiều dài và chiều rộng của sân trường.

Câu 53: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 80m, nếu tăng chiều dài thêm 3m, tăng chiều rộng thêm 5m thì diện tích mảnh đất hình chữ nhật tăng thêm 195m2. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất.

Câu 54: Một thửa ruộng hình chữ nhật, nếu tăng chiều dài thêm 2m và tăng chiều rộng thêm 3m thì diện tích tăng thêm 100m2. Nếu cùng giảm chiều dài và chiều rộng đi 2m, thì diện tích giảm đi 68m2. Tính diện tích của thửa ruộng đó.

Câu 55: Tính chu vi của một hình chữ nhật, biết rằng nếu tăng mỗi cạnh của hình chữ nhật lên 5m thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 225 m2. Nếu tăng chiều rộng thêm 2m và giảm chiều dài đi 5m thì diện tích hình chữ nhật bằng diện tích ban đầu.

Câu 56: Hai anh Quang và Hùng góp vốn cùng kinh doanh, anh Quang góp 15 triệu đồng, anh Hùng góp 13 triệu đồng. Sau một thời gian được lãi 7 triệu đồng. Lãi được chia tỷ lệ với vốn góp. Hãy tính số tiền lãi mỗi người được hưởng.

Câu 57: Bảy năm trước tuổi mẹ bằng 5 lần tuổi con cộng thêm 4. Đến nay tuổi mẹ vừa đúng gấp 3 lần tuổi con. Hỏi năm nay mỗi người bao nhiêu tuổi?

Câu 58: Để sửa một ngôi nhà cần một số thợ làm việc trong một thời gian quy định. Nếu giảm 3 người thì thời gian kéo dài 6 ngày, nếu tăng thêm 2 người thì thời gian sớm hơn 2 ngày. Hỏi theo quy định thì cần bao nhiêu thợ làm việc và làm trong bao nhiêu ngày. (Biết rằng khả năng lao động của mỗi công nhân đều như nhau).

Câu 59: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 59, hai lần số này bé hơn ba lần số kia là 7. Tìm hai số đó.

Câu 60: Tìm hai số biết rằng bốn lần số thứ hai cộng với năm lần số thứ nhất bằng 18040, và ba lần số thứ nhất hơn hai lần số thứ hai là 2002.

Câu 61: Hai trường A và B của một thị trấn có 210 học sinh thi đỗ hết lớp 9, đạt tỷ lệ trúng tuyển 84%. Tính riêng thì trường A đỗ 80%, trường B đỗ 90%. Tính xem mỗi trường có bao nhiêu học sinh lớp 9 dự thi?

Câu 62: Một vườn hình chữ nhật có chu vi 450m. Nếu giảm chiều dài đi 15 chiều dài cũ, tăng chiều rộng lên 14 chiều rộng cũ thì chu vi hình chữ nhật không đổi. Tính chiều dài và chiều rộng của vườn.

Câu 63: Hai người dự định làm một công việc trong 12 giờ thì xong. Họ làm với nhau được 8 giờ thì người thứ nhất nghỉ, còn người thứ hai vẫn tiếp tục làm. Do cố gắng tăng năng suất gấp đôi, nên người thứ hai đã làm xong công việc còn lại trong 3 giờ 20 phút. Hỏi nếu mỗi người thợ làm một mình với năng suất dự định ban đầu thì mất bao lâu mới xong công việc nói trên?

Câu 64: Một ô tô và một xe đạp chuyển động đi từ hai đầu một quãng đường, sau 3 giờ thì 2 xe gặp nhau. Nếu đi cùng chiều và xuất phát tại một địa điểm, sau 1 giờ hai xe cách nhau 28 km. Tính vận tốc xe đạp và ô tô. Biết quãng đường dài 156 km.

Câu 65: Một ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì sẽ đến chậm 2 giờ so với dự định. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 1 giờ so với dự định. Tính quãng đường AB và thời gian dự định đi từ A đến B.

Câu 66: Hai ca nô cùng khởi hành từ A đến B cách nhau 85 km và đi ngược chiều nhau. Sau 1 giờ 40 phút thì gặp nhau. Tính vận tốc thật của mỗi ca nô, biết rằng vận tốc ca nô đi xuôi dòng lớn hơn vận tốc ca nô đi ngược dòng là 9 km/h và vận tốc dòng nước là 3km/h.

Câu 67: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài 45 m. Tính diện tích thửa ruộng, biết rằng nếu chiều dài giảm đi 2 lần và chiều rộng tăng lên 3 lần thì chu vi thửa ruộng không thay đổi.

Câu 68: Tìm hai số tự nhiên có hai chữ số, biết tổng các chữ số của nó bằng 11, nếu đổi chỗ hai chữ số hàng chục và hàng đơn vị cho nhau thì nó tăng thêm 27 đơn vị.

Câu 69: Hai ô tô cùng khởi hành một lúc từ A và B và đi ngược chiều nhau. Tính quãng đường AB và vận tốc của mỗi xe biết rằng sau 2 giờ hai xe gặp nhau tại một điểm cách chính giữa quãng đường AB là 10km. Nếu xe đi chậm tăng gấp đôi vận tốc thì sau 1 giờ 24 phút thì hai xe gặp nhau?

Câu 70: Tìm hai số tự nhiên có hai chữ số, biết tổng các chữ số của nó bằng 11, nếu đổi chỗ hai chữ số hàng chục và hàng đơn vị cho nhau thì nó tăng thêm 27 đơn vị.

Câu 71: Một chiếc xe máy và một chiếc ô tô cùng đi từ M đến K với vận tốc khác nhau. Vận tốc xe máy là 62 km/h, còn vận tốc ô tô là 55 km/h. Để hai xe đến đích cùng một lúc người ta đã cho ô tô chạy trước một thời gian. Nhưng vì lý do đặc biệt nên khi xe chạy được 2/3 quãng đường ô tô buộc phải chạy với vận tốc 27,5km/h. Vì vậy khi còn cách K 124km thì xe máy đuổi kịp ô tô. Tính khoảng cách từ M đến N (N là chỗ hai xe gặp nhau).

Câu 72: Một chiếc thuyền xuôi dòng, ngược dòng trên khúc sông dài 40km hết 4h 30 phút. Biết thời gian xuôi dòng 5km bằng thời gian thuyền ngược dòng 4km. Tính vận tốc của dòng nước.

Câu 73: Trên một đường tròn chu vi 1,2m ta lấy một điểm cố định A. Hai điểm chuyển động M, N chạy trên đường tròn, cùng khởi hành từ A với vận tốc không đổi. Nếu chúng di chuyển trái chiều nhau thì chúng gặp nhau sau 15 giây, nếu chúng di chuyển cùng chiều thì điểm M vượt N đúng một vòng sau 60 giây. Tính vận tốc mỗi điểm M, N.

Câu 74: Một dung dịch chứa 30% axitnitơric (tính theo thể tích) vào một dung dịch khác chứa 55% axitnitơric. Cần phải trộn thêm bao nhiêu lít dung dịch loại 1 vào loại 2 để được 100 lít dung dịch 50% axitnitơric.

Câu 75: Trên quãng đường AB dài 210km tại cùng một thời điểm một xe máy khởi hành từ A đi đến B và một ô tô khởi hành từ B đi về A sau khi hai xe gặp nhau xe máy đi tiếp 4 giờ nữa thì đến B, ô tô đi tiếp 2 giờ 15 phút thì đến A. Biết rằng xe máy và ô tô không thay đổi vận tốc suốt quãng đường. Tính vận tốc của xe máy và ô tô ?

Câu 76: Một ca nô chạy trên sông trong 8h, xuôi dòng 81km và ngược dòng 105km. Một lần khác cũng chạy trong khúc sông đó ca nô này chạy trong 4h, xuôi dòng 54km và ngược dòng 42km. Hãy tính vận tốc xuôi dòng và vận tốc ngược dòng biết vận tốc của dòng nước và vận tốc riêng của ca nô không thay đổi.

Câu 77: Để hoàn thành một công việc, hai tổ phải làm chung trong 6h. Sau 2h làm chung thì tổ hai bị điều đi làm việc khác, tổ một đã hoàn thành nốt công việc còn lại trong 10h. Hỏi nếu mỗi tổ làm riêng thì sau bao lâu sẽ hoàn thành công việc.

Câu 78: Hai người cùng làm chung một công việc trong 125 giờ thì xong. Nếu mỗi người làm một mình thì người thứ nhất hoàn thành công việc ít hơn người thứ hai là 2 giờ. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi người phải làm trong bao nhiêu thời gian để xong công việc?

Câu 79: Hai xe ô tô cùng đi từ tỉnh A đến tỉnh B, xe thứ hai đến sớm hơn xe thứ nhất là 1 giờ. Lúc trở về xe thứ nhất tăng vận tốc thêm 5 km mỗi giờ, xe thứ hai vẫn giữ nguyên vận tốc nhưng dừng lại nghỉ ở một điểm trên đường hết 40 phút, sau đó về đến tỉnh A cùng lúc với xe thứ nhất. Tìm vận tốc ban đầu của mỗi xe, biết chiều dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là 120km và khi đi hay về hai xe đều xuất phát cùng một lúc.

Câu 80: Một thửa đất hình chữ nhật có chu vi bằng 198 m, diện tích bằng 2430 m2. Tính chiều dài và chiều rộng của thửa đất hình chữ nhật đã cho.