Các dạng bài tập về chuyển động của hệ vật

Câu 1 Trắc nghiệm

Lực căng của dây có giá trị?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chọn chiều dương hướng dọc theo sợi dây

Các ngoại lực tác dụng vào hệ hai vật :Trọng lực \(\overrightarrow {{p_1}} \), \(\overrightarrow {{p_2}} \) ; phản lực \(\overrightarrow {{Q_1}} \) của mặt phẳng nghiêng lên \({m_1}\); lực ma sát giữa mặt phẳng nghiêng và vật \({m_1}\) là \(\overrightarrow {{F_{m{\rm{s}}1}}} \)

-Gia tốc của hệ là: \(\overrightarrow a  = \dfrac{{\overrightarrow {{F_{ng}}} }}{{{m_{he}}}} = \dfrac{{\overrightarrow {{P_1}}  + \overrightarrow {{P_2}}  + \overrightarrow {{Q_1}}  + \overrightarrow {{F_{m{\rm{s1}}}}} }}{{{m_1} + {m_2}}}(1)\)

-Chiếu (1) lên chiều dương đã chọn, ta được:  

\(a = \dfrac{{p\sin \alpha  - {p_2} - {F_{m{\rm{s}}1}}}}{{{m_1} + {m_2}}} = \dfrac{{{m_1}g\sin \alpha  - {m_2}g - \mu {m_1}gc{\rm{os}}\alpha }}{{{m_1} + {m_2}}}\)

\( \to a = \dfrac{{{\rm{g[(}}\sin \alpha  - \mu c{\rm{os}}\alpha ){m_1} - {m_2}{\rm{]}}}}{{{m_1} + {m_2}}}\)

\( = \dfrac{{{\rm{10[(}}\sin 30 - 0,1.c{\rm{os30}}).5 - 2{\rm{]}}}}{{5 + 2}} \approx 0,1m/s\)

- Xét riêng vật \({m_2}\), ta có:

\(\overrightarrow {{T_2}}  + \overrightarrow {{P_2}}  = {m_2}\overrightarrow {{a_2}} \)

\(\begin{array}{l} \to T - {m_2}g = {m_2}a({T_2} = T;{a_1} = {a_2} = a)\\ \to T = {m_2}(a + g) = 2.(0,1 + 10) = 20,2N\end{array}\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Tìm gia tốc chuyển động.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chọn chiều dương hướng dọc theo sợi dây

Các ngoại lực tác dụng vào hệ hai vật :Trọng lực \(\overrightarrow {{p_1}} \), \(\overrightarrow {{p_2}} \) ; phản lực \(\overrightarrow {{Q_1}} \) của mặt phẳng nghiêng lên \({m_1}\); lực ma sát giữa mặt phẳng nghiêng và vật \({m_1}\) là \(\overrightarrow {{F_{m{\rm{s}}1}}} \)

-Gia tốc của hệ là: \(\overrightarrow a  = \dfrac{{\overrightarrow {{F_{ng}}} }}{{{m_{he}}}} = \dfrac{{\overrightarrow {{P_1}}  + \overrightarrow {{P_2}}  + \overrightarrow {{Q_1}}  + \overrightarrow {{F_{m{\rm{s1}}}}} }}{{{m_1} + {m_2}}}(1)\)

-Chiếu (1) lên chiều dương đã chọn, ta được: 

\(a = \dfrac{{p\sin \alpha  - {p_2} - {F_{m{\rm{s}}1}}}}{{{m_1} + {m_2}}} = \dfrac{{{m_1}g\sin \alpha  - {m_2}g - \mu {m_1}gc{\rm{os}}\alpha }}{{{m_1} + {m_2}}}\)

\( \to a = \dfrac{{{\rm{g[(}}\sin \alpha  - \mu c{\rm{os}}\alpha ){m_1} - {m_2}{\rm{]}}}}{{{m_1} + {m_2}}}\)

\( = \dfrac{{{\rm{10[(}}\sin 30 - 0,1.c{\rm{os30}}).5 - 2{\rm{]}}}}{{5 + 2}} \approx 0,1m/s\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Tìm gia tốc chuyển động.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chọn chiều dương hướng dọc theo sợi dây

Các ngoại lực tác dụng vào hệ hai vật :Trọng lực \(\overrightarrow {{p_1}} \), \(\overrightarrow {{p_2}} \) ; phản lực \(\overrightarrow {{Q_1}} \) của mặt phẳng nghiêng lên \({m_1}\); lực ma sát giữa mặt phẳng nghiêng và vật \({m_1}\) là \(\overrightarrow {{F_{m{\rm{s}}1}}} \)

-Gia tốc của hệ là: \(\overrightarrow a  = \dfrac{{\overrightarrow {{F_{ng}}} }}{{{m_{he}}}} = \dfrac{{\overrightarrow {{P_1}}  + \overrightarrow {{P_2}}  + \overrightarrow {{Q_1}}  + \overrightarrow {{F_{m{\rm{s1}}}}} }}{{{m_1} + {m_2}}}(1)\)

-Chiếu (1) lên chiều dương đã chọn, ta được: 

\(a = \dfrac{{p\sin \alpha  - {p_2} - {F_{m{\rm{s}}1}}}}{{{m_1} + {m_2}}} = \dfrac{{{m_1}g\sin \alpha  - {m_2}g - \mu {m_1}gc{\rm{os}}\alpha }}{{{m_1} + {m_2}}}\)

\( \to a = \dfrac{{{\rm{g[(}}\sin \alpha  - \mu c{\rm{os}}\alpha ){m_1} - {m_2}{\rm{]}}}}{{{m_1} + {m_2}}}\)

\( = \dfrac{{{\rm{10[(}}\sin 30 - 0,1.c{\rm{os30}}).5 - 2{\rm{]}}}}{{5 + 2}} \approx 0,1m/s\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Độ lớn lực kéo bằng bao nhiêu để dây bị đứt?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

+ Gia tốc: \(a = \dfrac{F}{{{m_1} + {m_2}}}\)  ta tính được ở câu 3

thay a vào phương trình (b), ta được: \({T_2} = T = {m_2}\dfrac{F}{{{m_1} + {m_2}}}\)

+ Để dây bị đứt thì:

\(\begin{array}{l}T \ge {T_{{\rm{max}}}} = 15N\\ \leftrightarrow {m_2}\dfrac{F}{{{m_1} + {m_2}}} \ge {T_{{\rm{max}}}}\\ \to F \ge {T_{{\rm{max}}}}\dfrac{{{m_1} + {m_2}}}{{{m_2}}} = 15\dfrac{{5 + 10}}{{10}} = 22,5N\end{array}\)

=> Để dây bị đứt thì lực kéo \(F \ge 22,5N\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Biết dây chịu lực căng tối đa là \(15N\). Vậy khi hai vật chuyển động dây có lực căng là bao nhiêu và có bị đứt không?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Thay \(a = 1,2m/s\) vào phương trình (b) ở câu trên, ta được: \({T_2} = 10.1,2 = 12N\)

Nhận thấy: \({T_2} = {T_1} = T = 12N < {T_{{\rm{max}}}} = 15N\)

=> Dây không bị đứt

Câu 6 Trắc nghiệm

Quãng vật đường vật đi được sau 2s là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

- Các lực tác dụng lên vật \({m_1}\): trọng lực \(\overrightarrow {{P_1}} \), phản lực \(\overrightarrow {{Q_1}} \) của mặt sàn, lực kéo \(\overrightarrow F \) , lực căng \(\overrightarrow {{T_1}} \) của dây.

- Các lực tác dụng lên vật \({m_2}\): trọng lực \(\overrightarrow {{P_2}} \), phản lực \(\overrightarrow {{Q_2}} \) của mặt sàn , lực căng \(\overrightarrow {{T_2}} \) của dây.

- Theo định luật II - Niutơn, ta có:

+ Vật \({m_1}\): \(\overrightarrow {{P_1}}  + \overrightarrow {{Q_1}}  + \overrightarrow F  + \overrightarrow {{T_1}}  = {m_1}\overrightarrow {{a_1}} \)                         (1)

+ Vật \({m_2}\): \(\overrightarrow {{P_2}}  + \overrightarrow {{Q_2}}  + \overrightarrow {{T_2}}  = {m_2}\overrightarrow {{a_2}} \)                              (2)

Chiếu (1) và (2) lên phương ngang, theo chiều chuyển động của mỗi vật, ta được:

\(\left\{ \begin{array}{l}F - {T_1} = {m_1}{a_1}{\rm{                  }}\left( a \right)\\{T_2} = {m_2}{a_2}{\rm{                         }}\left( b \right)\end{array} \right.\)

- Vì \(\left\{ \begin{array}{l}{T_1} = {T_2}\\{a_1} = {a_2} = a\end{array} \right.\)  nên từ \(\left( a \right) + \left( b \right)\) , ta suy ra: \(F = \left( {{m_1} + {m_2}} \right)a\)  

\( \to a = \dfrac{F}{{{m_1} + {m_2}}} = \dfrac{{18}}{{5 + 10}} = 1,2m/{s^2}\)

=> Quãng đường vật đi được sau 2s là: \(s = \dfrac{1}{2}a{t^2} = \dfrac{1}{2}.1,{2.2^2} = 2,4m\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Quãng vật đường vật đi được sau 2s là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

- Các lực tác dụng lên vật \({m_1}\): trọng lực \(\overrightarrow {{P_1}} \), phản lực \(\overrightarrow {{Q_1}} \) của mặt sàn, lực kéo \(\overrightarrow F \) , lực căng \(\overrightarrow {{T_1}} \) của dây.

- Các lực tác dụng lên vật \({m_2}\): trọng lực \(\overrightarrow {{P_2}} \), phản lực \(\overrightarrow {{Q_2}} \) của mặt sàn , lực căng \(\overrightarrow {{T_2}} \) của dây.

- Theo định luật II - Niutơn, ta có:

+ Vật \({m_1}\): \(\overrightarrow {{P_1}}  + \overrightarrow {{Q_1}}  + \overrightarrow F  + \overrightarrow {{T_1}}  = {m_1}\overrightarrow {{a_1}} \)                         (1)

+ Vật \({m_2}\): \(\overrightarrow {{P_2}}  + \overrightarrow {{Q_2}}  + \overrightarrow {{T_2}}  = {m_2}\overrightarrow {{a_2}} \)                              (2)

Chiếu (1) và (2) lên phương ngang, theo chiều chuyển động của mỗi vật, ta được:

\(\left\{ \begin{array}{l}F - {T_1} = {m_1}{a_1}{\rm{                  }}\left( a \right)\\{T_2} = {m_2}{a_2}{\rm{                         }}\left( b \right)\end{array} \right.\)

- Vì \(\left\{ \begin{array}{l}{T_1} = {T_2}\\{a_1} = {a_2} = a\end{array} \right.\)  nên từ \(\left( a \right) + \left( b \right)\) , ta suy ra: \(F = \left( {{m_1} + {m_2}} \right)a\)  

\( \to a = \dfrac{F}{{{m_1} + {m_2}}} = \dfrac{{18}}{{5 + 10}} = 1,2m/{s^2}\)

=> Quãng đường vật đi được sau 2s là: \(s = \dfrac{1}{2}a{t^2} = \dfrac{1}{2}.1,{2.2^2} = 2,4m\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Hệ số ma sát của mặt sàn là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Lực ma sát: \({F_{m{\rm{s}}}} = \mu N = \mu \left( {{m_1} + {m_2}} \right)g\)

Áp dụng định luật II - Niutơn cho cơ hệ, ta có:

\(\begin{array}{l}{F_K} - {F_{m{\rm{s}}}} = \left( {{m_1} + {m_2}} \right)a\\ \to {F_{m{\rm{s}}}} = {F_K} - \left( {{m_1} + {m_2}} \right)a\\ \leftrightarrow \mu \left( {{m_1} + {m_2}} \right)g = {F_K} - \left( {{m_1} + {m_2}} \right)a\\ \to \mu  = \dfrac{{{F_K} - \left( {{m_1} + {m_2}} \right)a}}{{\left( {{m_1} + {m_2}} \right)g}}\\ = \dfrac{{10 - 4.2}}{{4.10}} = 0,05\end{array}\)

Câu 9 Trắc nghiệm

Quãng vật đường vật đi được sau 2s là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

- Các lực tác dụng lên vật \({m_1}\): trọng lực \(\overrightarrow {{P_1}} \), phản lực \(\overrightarrow {{Q_1}} \) của mặt sàn, lực kéo \(\overrightarrow F \) , lực căng \(\overrightarrow {{T_1}} \) của dây.

- Các lực tác dụng lên vật \({m_2}\): trọng lực \(\overrightarrow {{P_2}} \), phản lực \(\overrightarrow {{Q_2}} \) của mặt sàn , lực căng \(\overrightarrow {{T_2}} \) của dây.

- Theo định luật II - Niutơn, ta có:

+ Vật \({m_1}\): \(\overrightarrow {{P_1}}  + \overrightarrow {{Q_1}}  + \overrightarrow F  + \overrightarrow {{T_1}}  = {m_1}\overrightarrow {{a_1}} \)                         (1)

+ Vật \({m_2}\): \(\overrightarrow {{P_2}}  + \overrightarrow {{Q_2}}  + \overrightarrow {{T_2}}  = {m_2}\overrightarrow {{a_2}} \)                              (2)

Chiếu (1) và (2) lên phương ngang, theo chiều chuyển động của mỗi vật, ta được:

\(\left\{ \begin{array}{l}F - {T_1} = {m_1}{a_1}{\rm{                  }}\left( a \right)\\{T_2} = {m_2}{a_2}{\rm{                         }}\left( b \right)\end{array} \right.\)

- Vì \(\left\{ \begin{array}{l}{T_1} = {T_2}\\{a_1} = {a_2} = a\end{array} \right.\)  nên từ \(\left( a \right) + \left( b \right)\) , ta suy ra: \(F = \left( {{m_1} + {m_2}} \right)a\)  

\( \to a = \dfrac{F}{{{m_1} + {m_2}}} = \dfrac{{18}}{{5 + 10}} = 1,2m/{s^2}\)

=> Quãng đường vật đi được sau 2s là: \(s = \dfrac{1}{2}a{t^2} = \dfrac{1}{2}.1,{2.2^2} = 2,4m\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Hai vật m1 = 5kg, m2 = 10kg được nối với nhau bằng một dây nhẹ, đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Tác dụng lực nằm ngang F = 18N lên vật m1. Biết dây chịu được lực căng tối đa 1à 15N. Khi hai vật chuyển động dây có bị đứt không? Độ lớn lực kéo F để dây bị đứt là gì?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Áp dụng định luật II Niuton cho từng vật ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{P_1}}  + \overrightarrow {{Q_1}}  + \overrightarrow F  + \overrightarrow {{T_1}}  = {m_1}\overrightarrow {{a_1}} \,\,\,\left( * \right)\\\mathop {{P_2}}\limits^ \to   + \mathop {{Q_2}}\limits^ \to   + \mathop {{T_2}}\limits^ \to   +  = {m_2}\mathop {{a_2}}\limits^ \to  \,\,\,\left( {**} \right)\end{array} \right.\)

Chiếu (*) và (**) lên phương ngang, theo chiều chuyển động của mỗi vật ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}F - {T_1} = {m_1}{a_1}\\{T_2} = {m_2}{a_2}\end{array} \right.\)

Do dây không dãn nên:

\(\left\{ \begin{array}{l}{T_1} = {T_2} = T\\{a_1} = {a_2} = a\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}F - T = {m_1}a\,\,\left( 1 \right)\\T = {m_2}a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right. \Rightarrow F - {m_2}a = {m_1}a \Rightarrow a = \dfrac{F}{{{m_1} + {m_2}}}\)

Thay số vào ta có: \(a = \dfrac{F}{{{m_1} + {m_2}}} = \dfrac{{18}}{{5 + 10}} = 1,2m/{s^2}\)

Thay a = 1,2m/s2 vào (2) ta được: \(T = {m_2}a = 10.1,2 = 12N\)

Vậy khi hai vật chuyển động thì dây không bị đứt.

Thay \(a = \dfrac{F}{{{m_1} + {m_2}}}\) vào (1) ta được:

\(T = F - {m_1}a = F - {m_1}.\dfrac{F}{{{m_1} + {m_2}}} = \dfrac{{{m_2}}}{{{m_1} + {m_2}}}.F = \dfrac{{10}}{{5 + 10}}F = \dfrac{2}{3}F\)

Để dây bị đứt thì \(T \ge 15N \Leftrightarrow \dfrac{2}{3}F \ge 15 \Rightarrow F \ge 22,5N\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hệ như hình vẽ. Biết khối lượng của hai vật là m1 và m2. Hệ số ma sát giữa hai vật với mặt sàn lần lượt là µ1 và µ2. Sợi dây không dãn và chịu được lực căng tối đa là T0. Tìm độ lớn của lực F đặt lên m1 hướng dọc theo sợi dâu để dây không đứt.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

 

* Đối với vật 1 ta có: \(\overrightarrow {{P_1}}  + \overrightarrow {{Q_1}}  + \overrightarrow F  + \overrightarrow {{T_1}}  + \overrightarrow {{F_{1ms}}}  = {m_1}\overrightarrow {{a_1}} \,\,\,\left( * \right)\)

Chiếu (*) xuống Ox và Oy ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
F - {T_1} - {\rm{ }}{F_{1ms}} = {m_1}{a_1}\\
- {m_1}g + {Q_1} = 0
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
F - {T_1} - {\rm{ }}{F_{1ms}} = {m_1}{a_1}\\
{Q_1} = {m_1}g
\end{array} \right.\)

Với    \({F_{1ms}} = \mu {Q_1} = {\mu _1}{m_1}g \Rightarrow F - {T_1} - {\rm{ }}{\mu _1}{m_1}g = {m_1}{a_1}\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)      

* Đối với vật 2 ta có: \(\mathop {{P_2}}\limits^ \to   + \mathop {{Q_2}}\limits^ \to   + \mathop {{T_2}}\limits^ \to   + \mathop {{F_{2ms}}}\limits^ \to   = {m_2}\mathop {{a_2}}\limits^ \to  \,\,\,\left( {**} \right)\)

Chiếu (**) xuống Ox và Oy ta có: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
{T_2} - {F_{2ms}} = {m_2}{a_2}\\
- {m_2}g + {Q_2} = 0
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{T_2} - {F_{2ms}} = {m_2}{a_2}\\
{Q_2} = {m_2}g
\end{array} \right.\)

Với \({F_{2ms}} = \mu {Q_2} = {\mu _2}{m_2}g \Rightarrow {T_2} - {\rm{ }}{\mu _2}{m_2}g = {m_2}{a_2}\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Vì  dây không dãn nên: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
{T_1} = {T_2} = T\\
{a_1} = {a_2} = a
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
F - T - {\rm{ }}{\mu _1}{m_1}g = {m_1}a\,\,\,\left( 3 \right)\\
T - {\rm{ }}{\mu _2}{m_2}g = {m_2}a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 4 \right)
\end{array} \right.\)

Cộng (3) và (4) ta được : \(F - {\mu _1}{m_1}g - {\mu _2}{m_2}g = \left( {{m_1} + {m_2}} \right)a\)

\( \Rightarrow a = \dfrac{{F - ({\mu _1}{m_1} + {\mu _2}{m_2}).g}}{{{m_1} + {m_2}}}\)

* Ta có: 

\(\begin{array}{l}T - {F_{2ms}} = {m_2}{a_2}\\ \Rightarrow T = {m_2}{a_2} + {F_{2ms}} = {m_2}.\dfrac{{F - ({\mu _1}{m_1} + {\mu _2}{m_2}).g}}{{{m_1} + {m_2}}} + {\mu _2}{m_2}g = \dfrac{{{m_2}}}{{{m_1} + {m_2}}}.\left[ {F - \left( {{\mu _1} - {\mu _2}} \right){m_1}g} \right]\end{array}\)

Để dây không bị đứt thì:

\(T \le {T_0} \Leftrightarrow \dfrac{{{m_2}}}{{{m_1} + {m_2}}}.\left[ {F - \left( {{\mu _1} - {\mu _2}} \right){m_1}g} \right] \le {T_0} \Rightarrow F \le \dfrac{{\left( {{m_1} + {m_2}} \right){T_0} + {m_1}{m_2}\left( {{\mu _1} - {\mu _2}} \right)g}}{{{m_2}}}\)

Vậy để dây không bị đứt thì \(\overrightarrow F \) tác dụng lên m1 phải có độ lớn thoả mãn:

\(F \le \dfrac{{\left( {{m_1} + {m_2}} \right){T_0} + {m_1}{m_2}\left( {{\mu _1} - {\mu _2}} \right)g}}{{{m_2}}}\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Lực căng của dây có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Áp dụng định luật II - Niutơn cho vật thứ 2 ta được:

\(\begin{array}{l}T - \mu {m_2}g = {m_2}a\\ \to T = \mu {m_2}g + {m_2}a\\ = 0,05.2.10 + 2.2 = 5N\end{array}\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Hệ số ma sát của mặt sàn là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Lực ma sát: \({F_{m{\rm{s}}}} = \mu N = \mu \left( {{m_1} + {m_2}} \right)g\)

Áp dụng định luật II - Niutơn cho cơ hệ, ta có:

\(\begin{array}{l}{F_K} - {F_{m{\rm{s}}}} = \left( {{m_1} + {m_2}} \right)a\\ \to {F_{m{\rm{s}}}} = {F_K} - \left( {{m_1} + {m_2}} \right)a\\ \leftrightarrow \mu \left( {{m_1} + {m_2}} \right)g = {F_K} - \left( {{m_1} + {m_2}} \right)a\\ \to \mu  = \dfrac{{{F_K} - \left( {{m_1} + {m_2}} \right)a}}{{\left( {{m_1} + {m_2}} \right)g}}\\ = \dfrac{{10 - 4.2}}{{4.10}} = 0,05\end{array}\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Hệ số ma sát của mặt sàn là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Lực ma sát: \({F_{m{\rm{s}}}} = \mu N = \mu \left( {{m_1} + {m_2}} \right)g\)

Áp dụng định luật II - Niutơn cho cơ hệ, ta có:

\(\begin{array}{l}{F_K} - {F_{m{\rm{s}}}} = \left( {{m_1} + {m_2}} \right)a\\ \to {F_{m{\rm{s}}}} = {F_K} - \left( {{m_1} + {m_2}} \right)a\\ \leftrightarrow \mu \left( {{m_1} + {m_2}} \right)g = {F_K} - \left( {{m_1} + {m_2}} \right)a\\ \to \mu  = \dfrac{{{F_K} - \left( {{m_1} + {m_2}} \right)a}}{{\left( {{m_1} + {m_2}} \right)g}}\\ = \dfrac{{10 - 4.2}}{{4.10}} = 0,05\end{array}\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Hai vật có khối lượng \({m_1} = 1kg,{m_2} = 0,5kg\) nối với nhau bằng sợi dây và được kéo lên thẳng đứng nhờ lực \(F = 18N\) đặt lên vật I. Gia tốc chuyển động và lực căng của dây có giá trị là bao nhiêu? Coi dây không giãn và có khối lượng không đáng kể.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

+ Các ngoại lực tác dụng lên hệ gồm: các trọng lực \(\overrightarrow {{P_1}} ;\overrightarrow {{P_2}} \), lực kéo \(\overrightarrow F \)

+ Áp dụng định luật II - Niutơn, ta có: \(\overrightarrow F  + \overrightarrow {{P_1}}  + \overrightarrow {{P_2}}  = \left( {{m_1} + {m_2}} \right)\overrightarrow a \) 

Chọn chiều dương hướng lên, ta có:

\(\begin{array}{l}F - {P_1} - {P_2} = \left( {{m_1} + {m_2}} \right)a\\ \to a = \frac{{F - {P_1} - {P_2}}}{{\left( {{m_1} + {m_2}} \right)}} = \frac{{F - \left( {{m_1} + {m_2}} \right)g}}{{\left( {{m_1} + {m_2}} \right)}}\\ = \frac{{18 - \left( {1 + 0,5} \right)10}}{{\left( {1 + 0,5} \right)}} = 2m/{s^2}\end{array}\)

+ Xét riêng với vật \({m_2}\), ta có: \({T_2} - {P_2} = {m_2}a\)

Do dây không giãn \( \to {T_1} = {T_2} = T\)

Ta suy ra: \(T = {m_2}a + {P_2} = {m_2}\left( {a + g} \right) = 0,5\left( {2 + 10} \right) = 6N\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Một vật khối lượng m treo vào trần một thang máy khối lượng M, m cách sàn thang máy một khoảng s. Tác dụng lên buồng thang máy lực F hướng lên. Biết \(M = 100kg,F = 600N,m = 3kg\), lấy \(g = 10m/{s^2}\) . Gia tốc của m là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Chọn chiều dương hướng lên

- Các lực tác dụng lên hệ “thang máy và người” là: lực \(\overrightarrow F \), các trọng lực \(\overrightarrow P ,\overrightarrow p \)

- Áp dụng định luật II - Niutơn, ta có:

\(\overrightarrow F  + \overrightarrow P  + \overrightarrow p  = \left( {M + m} \right)\overrightarrow a {\rm{                    }}\left( 1 \right)\)

Chiếu (1), ta được:

\(\begin{array}{l}F - Mg - mg = \left( {M + m} \right)a\\ \to a = \frac{{F - \left( {M + m} \right)g}}{{\left( {M + m} \right)}} = \frac{F}{{M + m}} - g{\rm{           }}\left( 2 \right)\end{array}\)

 Thay số, ta được:

\(a = \frac{{600}}{{100 + 3}} - 10 =  - 4,17m/{s^2}\)

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho hệ vật như hình vẽ:

Biết \({m_1} = 2{m_2}\). Lực căng của dây treo ròng rọc là \(52,3N\). Khối lượng của \({m_2}\) có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Vì bỏ qua khối lượng ròng rọc nên ta có: \(T' = 2T \to T = \frac{{T'}}{2} = \frac{{52,3}}{2} = 26,15N\)

\({m_1} > {m_2} \to {m_1}\) đi xuống, \({m_2}\) đi lên.

- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hệ

- Các lực tác dụng lên hệ gồm: các trọng lực \(\overrightarrow {{P_1}} ;\overrightarrow {{P_2}} \)

- Viết phương trình định luật II - Niutơn, ta được:

 \(\overrightarrow {{P_1}}  + \overrightarrow {{P_2}}  = \left( {{m_1} + {m_2}} \right)\overrightarrow a {\rm{               }}\left( 1 \right)\)

- Chiếu (1) lên chiều dương, ta được:

\(\begin{array}{l}{P_1} - {P_2} = \left( {{m_1} + {m_2}} \right)a \leftrightarrow {m_1}g - {m_2}g = \left( {{m_1} + {m_2}} \right)a\\ \to a = \frac{{{m_1} - {m_2}}}{{{m_1} + {m_2}}}g = \frac{{2{m_2} - {m_2}}}{{2{m_2} + {m_2}}}g = \frac{1}{3}.9,8 = 3,27m/{s^2}\end{array}\)

Xét riêng vật \({m_2}\), ta có:

\(\begin{array}{l}T - {P_2} = {m_2}a \to T - {m_2}g = {m_2}a\\ \to {m_2} = \frac{T}{{g + a}} = \frac{{26,15}}{{9,8 + 3,27}} = 2kg\end{array}\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho cơ hệ như hình vẽ:

Cho \({m_1} = 1,6kg;{m_2} = 400g,g = 10m/{s^2}\), bỏ qua ma sát, khối lượng dây và ròng rọc. Lực nén lên trục của ròng rọc là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Các lực tác dụng lên vật \({m_1}\): trọng lực \(\overrightarrow {{P_1}} \) , phản lực \(\overrightarrow {{Q_1}} \) của mặt sàn, lực căng \(\overrightarrow {{T_1}} \) của dây.

- Các lực tác dụng lên vật \({m_2}\): trọng lực \(\overrightarrow {{P_2}} \) , lực căng \(\overrightarrow {{T_2}} \)  của dây.

- Áp dụng định luật II - Niutơn, ta được:

\(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{P_1}}  + \overrightarrow {{Q_1}}  + \overrightarrow {{T_1}}  = {m_1}\overrightarrow {{a}} {\rm{                }}\left( 1 \right)\\\overrightarrow {{P_2}}  + \overrightarrow {{T_2}}  = {m_2}\overrightarrow a {\rm{                        }}\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

+ Chiếu (1) lên chiều chuyển động của vật 1, ta được: \({T_1} = {m_1}a{\rm{              }}\left( 3 \right)\)  

+ Chiếu (2) lên chiều chuyển động của vật 2, ta được: \({P_2} - {T_2} = {m_2}a{\rm{             }}\left( 4 \right)\)

Vì dây không dãn và khối lượng không đáng kể nên ta có: \({T_1} = {T_2}\)  

Từ (3) và (4), ta suy ra: \(a = \frac{{{m_2}g}}{{{m_1} + {m_2}}} = \frac{{0,4.10}}{{1,6 + 0,4}} = 2m/{s^2}\)

Lực nén lên ròng rọc: \(\overrightarrow F  = \overrightarrow {T{'_1}}  + \overrightarrow T {'_2}\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}T{'_1} = {T_1} = {m_1}a = 1,6.2 = 3,2N\\T{'_2} = {T_2} = {T_1} = 3,2N\end{array} \right.\)

Vì  \(\overrightarrow {T{'_1}}  \bot \overrightarrow {T{'_2}} \)

suy ra \(F = \sqrt {3,{2^2} + 3,{2^2}}  = 3,2\sqrt 2 N\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho cơ hệ như hình vẽ:

Biết \({m_1} = 5kg,\alpha  = {30^0},{m_2} = 2kg,\mu  = 0,1\) . Lực căng của dây có giá trị là bao nhiêu? Lấy \(g = 10m/{s^2}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Chọn chiều dương hướng dọc theo sợi dây

- Các ngoại lực tác dụng vào hệ hai vật: trọng lực \(\overrightarrow {{P_1}} ;\overrightarrow {{P_2}} \), phản lực \(\overrightarrow {{Q_1}} \) của mặt phẳng nghiêng lên \({m_1}\), lực ma sát giữa mặt phẳng nghiêng và vật \({m_1}\) là \(\overrightarrow {{F_{m{\rm{s}}}}} \)  

- Gia tốc của hệ: \(\overrightarrow a  = \frac{{\overrightarrow {{F_{ng}}} }}{{{m_{he}}}} = \frac{{\overrightarrow {{P_1}}  + \overrightarrow {{P_2}}  + \overrightarrow {{Q_1}}  + \overrightarrow {{F_{m{\rm{s}}}}} }}{{{m_1} + {m_2}}}{\rm{            }}\left( 1 \right)\)

- Chiếu (1) lên chiều dương đã chọn, ta được:

\(\begin{array}{l}a = \frac{{{P_1}\sin \alpha  - {P_2} - {F_{m{\rm{s}}}}}}{{{m_1} + {m_2}}} = \frac{{{m_1}g\sin \alpha  - {m_2}g - \mu {m_1}gc{\rm{os}}\alpha }}{{{m_1} + {m_2}}}\\ = \frac{{5.10.\sin {{30}^0} - 2.10 - 0,1.5.10c{\rm{os3}}{{\rm{0}}^0}}}{{5 + 2}} = 0,1m/{s^2}\end{array}\)

- Xét riêng vật \({m_2}\) , ta có: \(\overrightarrow {{T_2}}  + \overrightarrow {{P_2}}  = {m_2}\overrightarrow {{a_2}} \)

Chiếu theo phương chuyển động ta được:

\({T_2} - {m_2}g = {m_2}{a_2}\)

Lại có \({T_2} = T,{a_1} = {a_2} = a\)

Ta suy ra: \(T = {m_2}\left( {a + g} \right) = 2\left( {0,1 + 10} \right) = 20,2N\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Hai vật \({m_1} = 5kg,{m_2} = 10kg\) được nối với nhau bằng một dây nhẹ, đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Tác dụng nằm ngang \(F = 18N\) lên vật \({m_1}\).

Quãng vật đường vật đi được sau 2s là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

- Các lực tác dụng lên vật \({m_1}\): trọng lực \(\overrightarrow {{P_1}} \), phản lực \(\overrightarrow {{Q_1}} \) của mặt sàn, lực kéo \(\overrightarrow F \) , lực căng \(\overrightarrow {{T_1}} \) của dây.

- Các lực tác dụng lên vật \({m_2}\): trọng lực \(\overrightarrow {{P_2}} \), phản lực \(\overrightarrow {{Q_2}} \) của mặt sàn , lực căng \(\overrightarrow {{T_2}} \) của dây.

- Theo định luật II - Niutơn, ta có:

+ Vật \({m_1}\): \(\overrightarrow {{P_1}}  + \overrightarrow {{Q_1}}  + \overrightarrow F  + \overrightarrow {{T_1}}  = {m_1}\overrightarrow {{a_1}} \)                         (1)

+ Vật \({m_2}\): \(\overrightarrow {{P_2}}  + \overrightarrow {{Q_2}}  + \overrightarrow {{T_2}}  = {m_2}\overrightarrow {{a_2}} \)                              (2)

Chiếu (1) và (2) lên phương ngang, theo chiều chuyển động của mỗi vật, ta được:

\(\left\{ \begin{array}{l}F - {T_1} = {m_1}{a_1}{\rm{                  }}\left( a \right)\\{T_2} = {m_2}{a_2}{\rm{                         }}\left( b \right)\end{array} \right.\)

- Vì \(\left\{ \begin{array}{l}{T_1} = {T_2}\\{a_1} = {a_2} = a\end{array} \right.\)  nên từ \(\left( a \right) + \left( b \right)\) , ta suy ra: \(F = \left( {{m_1} + {m_2}} \right)a\)  

\( \to a = \frac{F}{{{m_1} + {m_2}}} = \frac{{18}}{{5 + 10}} = 1,2m/{s^2}\)

=> Quãng đường vật đi được sau 2s là: \(s = \frac{1}{2}a{t^2} = \frac{1}{2}.1,{2.2^2} = 2,4m\)