Ứng dụng tích phân trong hình học (diện tích hình phẳng)

Câu 41 Trắc nghiệm

Cho đường tròn có bán kính bằng \(4{\rm{dm}}\) và hai Elip lần lượt nhận đường kính vuông góc nhau của đường tròn làm trục lớn, còn trục bé của mỗi Elip đều bằng \(1{\rm{dm}}\). Tính diện tích của phần hình phẳng tô màu như hình vẽ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Gắn hệ trục tọa độ. Gọi \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right)\) là giao điểm của hai elip trong góc phần tư thứ nhất. Tách diện tích \(\dfrac{1}{4}S = {S_1} + 2{S_2}\).

Gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ. Gọi \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right)\) là giao điểm của hai elip trong góc phần tư thứ nhất.

Vì tính đối xứng của hình nên $\dfrac{1}{4}$ diện tích cần tính bằng tổng diện tích của \({S_1}\) với hai lần diện tích của \({S_2}\), trong đó \({S_1}\) là hình vuông cạnh \({x_A}\) và \({S_2}\) là diện tích phẳng giới hạn bởi các đường elip (có trục lớn nằm trên trục \(Ox),y = {y_A},x = 0,x = {x_A}\).

Bước 2: Tìm phương trình elip có trục lớn thuộc trục Ox và tính \({S_2}\)

Do tính đối xứng nên \({x_A} = {y_A}\)

Ngoài ra, ta thấy phương trình elip có trục lớn thuộc trục Ox và có $a=4$ và $b=1$

Ta có phương trình \((E):\dfrac{{{x^2}}}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1.\)

Điểm $A(x_A;y_A)$ thuộc Elip nên ta có: \(\dfrac{{{x_A^2}}}{{16}} + \dfrac{{{x_A^2}}}{1} = 1.\)

\(\Rightarrow {x_A} = \dfrac{4}{{\sqrt {17} }}\).

Khi đó \({S_1} = {\left( {{x_A}} \right)^2} = \dfrac{{16}}{{17}};\) và

\({S_2} = \int_0^{\frac{4}{{\sqrt {17} }}} {\left( {\sqrt {1 - \dfrac{{{x^2}}}{{16}}}  - \dfrac{4}{{\sqrt {17} }}} \right)} dx\)\( = {I_1} - \int_0^{\frac{4}{{17}}} {\dfrac{4}{{\sqrt {17} }}dx}  = {I_1} - \dfrac{{16}}{{17}}\)

Bước 3: Tính \({I_1} = \int_0^{\frac{4}{{\sqrt {17} }}} {\sqrt {1 - \dfrac{{{x^2}}}{{16}}} } dx = \dfrac{1}{4}\int_0^{\frac{4}{{\sqrt {17} }}} {\sqrt {16 - {x^2}} } dx.\) Từ đó tính S.

Xét \({I_1} = \int_0^{\frac{4}{{\sqrt {17} }}} {\sqrt {1 - \dfrac{{{x^2}}}{{16}}} } dx = \dfrac{1}{4}\int_0^{\frac{4}{{\sqrt {17} }}} {\sqrt {16 - {x^2}} } dx.\) Đặt \(x = 4\sin t(0 \le t \le \dfrac{\pi }{2})\)

\( \Rightarrow dx = 4\cos tdt.\)

Đổi cận: \(x = 0 \Rightarrow t = 0;x = \dfrac{4}{{\sqrt {17} }} \Rightarrow t = \arcsin \dfrac{1}{{\sqrt {17} }}.\)

Khi đó, \({I_1} = \dfrac{1}{4}\int_0^{\arcsin \dfrac{1}{{\sqrt {17} }}} {\sqrt {16 - 16{{\sin }^2}t} }  \cdot 4\cos tdt\)\( = 4\int_0^{\sqrt {17} } {{{\cos }^2}} tdt\)\( = 2\int_0^{\arcsin \dfrac{1}{{\sqrt {17} }}} {(1 + \cos 2t)} dt\)\( = \left. {2\left( {t + \dfrac{1}{2}\sin 2t} \right)} \right|_0^{\arcsin }\dfrac{1}{{\sqrt {17} }}\)\( = 2\left( {\arcsin \dfrac{1}{{\sqrt {17} }} + \dfrac{1}{2} \cdot \dfrac{8}{{17}}} \right)\)\( = 2\arcsin \dfrac{1}{{\sqrt {17} }} + \dfrac{8}{{17}}\)

Vậy diện tích cần tìm là

\(S \)\(= 4\left( {\dfrac{{16}}{{17}} + 2\left( {2\arcsin \dfrac{1}{{\sqrt {17} }} + \dfrac{8}{{17}} - \dfrac{{16}}{{17}}} \right)} \right)\)\( = 16\arcsin \dfrac{1}{{\sqrt {17} }}\)

Câu 42 Trắc nghiệm

Hình phẳng \(\left( H \right)\) có diện tích bằng \(S,\) gấp \(2\)  lần diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = {x^2} - 4,\,\,y = 2x - 4.\) Tính diện tích \(S?\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 4\) và \(y = 2x - 4\) là:

\({x^2} - 4 = 2x - 4\) \( \Leftrightarrow {x^2} - 2x = 0\)\( \Leftrightarrow x\left( {x - 2} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\)

Gọi \({S_0}\) là diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = {x^2} - 4,\,\,y = 2x - 4.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {S_0} = \int\limits_0^2 {\left| {{x^2} - 4 - \left( {2x - 4} \right)} \right|dx}  = \int\limits_0^2 {\left( {2x - 4 - {x^2} + 4} \right)dx} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \int\limits_0^2 {\left( {2x - {x^2}} \right)dx}  = \left. {\left( {{x^2} - \dfrac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_0^2 = \dfrac{4}{3}\\ \Rightarrow S = 2{S_0} = 2.\dfrac{4}{3} = \dfrac{8}{3}.\end{array}\)

Câu 43 Trắc nghiệm

Diện tích phần hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy: Đường thẳng \(y = \dfrac{3}{2}x - \dfrac{3}{2}\) cắt đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{2}{x^4} - {x^2} - \dfrac{5}{2}\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là \(x =  - 1,\,\,x = 2\).

Do đó phần hình phẳng gạch chéo được giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{2}{x^4} - {x^2} - \dfrac{5}{2}\), \(y = \dfrac{3}{2}x - \dfrac{3}{2}\), đường thẳng \(x =  - 1\), \(x = 2\), và trong khoảng \(\left( { - 1;2} \right)\), đường thẳng \(y = \dfrac{3}{2}x - \dfrac{3}{2}\) luôn nằm phía trên đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{2}{x^4} - {x^2} - \dfrac{5}{2}\). Do đó ta có: \(S = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( {\dfrac{3}{2}x - \dfrac{3}{2} - \dfrac{1}{2}{x^4} + {x^2} + \dfrac{5}{2}} \right)dx}  = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( { - \dfrac{1}{2}{x^4} + {x^2} + \dfrac{3}{2}x + 1} \right)} \).

Câu 44 Trắc nghiệm

Diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 2x\), \(x =  - 3\), \(x =  - 2\) và trục hoành được tính bằng công thức nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 2x\), \(x =  - 3\), \(x =  - 2\) và trục hoành là: \(S = \int\limits_{ - 3}^{ - 2} {\left| {2x} \right|dx} \).

Trên khoảng \(\left( { - 3; - 2} \right)\) ta có \(\left| {2x} \right| =  - 2x\), do đó \(S = \int\limits_{ - 3}^{ - 2} { - 2xdx}  = \int\limits_{ - 2}^{ - 3} {2xdx} \).

Câu 45 Trắc nghiệm

Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + 3x\) và \(g\left( x \right) = m{x^3} + n{x^2} - x\), với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\). Biết hàm số \(y = f\left( x \right) - g\left( x \right)\) có 3 điểm cực trị là \( - 1,\,\,3\) và 4. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) và \(y = g'\left( x \right)\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì hàm số \(y = f\left( x \right) - g\left( x \right)\) có 3 điểm cực trị là \( - 1,\,\,3\) và 4 nên

\(f'\left( x \right) - g'\left( x \right) = a\left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right)\left( {x - 4} \right)\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)

Thay \(x = 0\) ta có: \(f'\left( 0 \right) - g'\left( 0 \right) = 12a\).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + 3x\\g\left( x \right) = m{x^3} + n{x^2} - x\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}f'\left( x \right) = 4a{x^3} + 3b{x^2} + 2cx + 3\\g'\left( x \right) = 3m{x^2} + 2nx - 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}f'\left( 0 \right) = 3\\g'\left( 0 \right) =  - 1\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow 3 - \left( { - 1} \right) = 12a \Leftrightarrow a = \dfrac{1}{3}\).

\( \Rightarrow f'\left( x \right) - g'\left( x \right) = \dfrac{1}{3}\left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right)\left( {x - 4} \right)\).

Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) và \(y = g'\left( x \right)\) bằng:

\(S = \int\limits_{ - 1}^4 {\left| {f'\left( x \right) - g'\left( x \right)} \right|}  = \int\limits_{ - 1}^4 {\left| {\dfrac{1}{3}\left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right)\left( {x - 4} \right)} \right|dx}  = \dfrac{{131}}{{12}}\).

Câu 46 Trắc nghiệm

Diện tích hình phẳng được gạch chéo như hình vẽ bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy: \({x^2} - 3 = 2x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x = 3\end{array} \right.\).

Khi đó diện tích phần gạch chéo là: \(S = \int\limits_{ - 1}^3 {\left| {{x^2} - 3 - 2x} \right|dx} \).

Trên khoảng \(\left( { - 1;3} \right)\) đồ thị hàm số \(y = 2x\) nằm phía trên đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3\) nên \(2x > {x^2} - 3\,\,\forall x \in \left( { - 1;3} \right)\)

Vậy \(S = \int\limits_{ - 1}^3 {\left( { - {x^2} + 2x + 3} \right)dx} \).

Câu 47 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG 2020 – mã đề 104

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y = {x^2} - 3\) và \(y = x - 3\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3\) và đường thẳng \(y = x - 3\) là:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,{x^2} - 3 = x - 3\\ \Leftrightarrow {x^2} - x = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.\end{array}\)

\( \Rightarrow \) Diện tích hình phẳng cần tìm là:

\(\begin{array}{l}S = \int\limits_0^1 {\left| {{x^2} - 3 - \left( {x - 3} \right)} \right|} dx = \int\limits_0^1 {\left| {{x^2} - x} \right|dx} \\\,\,\,\,\, = \int\limits_0^1 {\left( {x - {x^2}} \right)} dx = \left. {\left( {\dfrac{{{x^2}}}{2} - \dfrac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_0^1 = \dfrac{1}{6}.\end{array}\)

Câu 48 Trắc nghiệm

Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} + 1\), \(y = 0\), \(x =  - 1\), \(x = 2\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} + 1\), \(y = 0\), \(x =  - 1\), \(x = 2\) là:

\(S = \int\limits_{ - 1}^2 {\left| {{x^2} + 1} \right|dx}  = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( {{x^2} + 1} \right)dx} \) \( = \left. {\left( {\dfrac{{{x^3}}}{3} + x} \right)} \right|_{ - 1}^2 = 6\).

Câu 49 Trắc nghiệm

Cho hình phẳng \(\left( D \right)\) giới hạn bởi các đường \(y = \sin x\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = \pi \). Thể tích khối tròn xoay sinh bởi hình \(\left( D \right)\) quay xung quanh \(Ox\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Thể tích khối tròn xoay sinh bởi hình \(\left( D \right)\) quay xung quanh \(Ox\) bằng: \(V = \int\limits_0^\pi  {\left( {{{\sin }^2}x - {0^2}} \right)dx}  = \dfrac{{{\pi ^2}}}{2}\).

Câu 50 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG - 2021 - mã 102

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\) với \(a,b,c\) là các số thực. Biết hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) + f'\left( x \right) + f''\left( x \right)\) có hai giá trị cực trị là \( - 4\) và \(2.\) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}}\) và \(y = 1\) bằng        

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) + f'\left( x \right) + f''\left( x \right)\)

Ta có: \(g'\left( x \right) = f'\left( x \right) + f''\left( x \right) + f'''\left( x \right) = f'\left( x \right) + f''\left( x \right) + 6\)

Theo giả thiết ta có phương trình \(g'\left( x \right) = 0\) có hai nghiệm \(m,n\)\(\left\{ \begin{array}{l}g\left( m \right) =  - 4\\g\left( n \right) = 2\end{array} \right.\)

Xét phương trình \(\dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}} = 1 \Rightarrow g\left( x \right) + 6 - f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) + f''\left( x \right) + 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = m\\x = n\end{array} \right.\)

Diện tích hình phẳng cần tính là:

\(\left| {\int\limits_m^n {\left( {1 - \dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}}} \right)dx} } \right| = \left| {\int\limits_m^n {\dfrac{{g\left( x \right) + 6 - f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}}dx} } \right| = \left| {\int\limits_m^n {\dfrac{{f'\left( x \right) + f''\left( x \right) + 6}}{{g\left( x \right) + 6}}dx} } \right|\) \( = \left| {\int\limits_m^n {\dfrac{{g'\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}}dx} } \right|\)

\( = \left| {\ln \left| {g\left( x \right) + 6} \right|_m^n} \right| = \left| {\ln \left| {g\left( n \right) + 6} \right| - \ln \left| {g\left( m \right) + 6} \right|} \right| = \left| {\ln 8 - \ln 2} \right| = 2\ln 2.\)

Câu 51 Trắc nghiệm

Tính diện tích S của hình phẳng (phần gạch sọc) trong hình sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = x + 2;\,\,f\left( x \right) = \sqrt x \) là

\(\begin{array}{l}S = \int\limits_0^2 {\sqrt x dx}  + \int\limits_2^4 {\left( {\sqrt x  - x + 2} \right)dx} \\S = \left. {\dfrac{2}{3}x\sqrt x } \right|_0^2 + \left. {\left( {\dfrac{2}{3}x\sqrt x  - \dfrac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right)} \right|_2^4\\S = \dfrac{{4\sqrt 2 }}{3} + \dfrac{{16}}{3} - 2 - \dfrac{{4\sqrt 2 }}{3} = \dfrac{{10}}{3}\end{array}\)

Câu 52 Trắc nghiệm

Diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y =  - {x^2} + 2x,\,\,y =  - 3,\,\,x = 1,\,\,x = 2\) được tính bởi công thức nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y =  - {x^2} + 2x,\,\,y =  - 3,\,\,x = 1,\,\,x = 2\) được tính bởi công thức:

\(S = \int\limits_1^2 {\left| { - {x^2} + 2x + 3} \right|dx} \) \( = \int\limits_1^2 {\left( { - {x^2} + 2x + 3} \right)dx} \)

Câu 53 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = \frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}}\) (với m là tham số khác 0) có đồ thị là \(\left( C \right)\). Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \(\left( C \right)\) và hai trục tọa độ. Có bao nhiêu giá trị thực của m thỏa mãn \(S = 1\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ { - 1} \right\}\). Ta có \(y' = \frac{{1 + {m^2}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0\,\,\forall x \ne  - 1 \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right);\,\,\left( { - 1; + \infty } \right)\).

\(y = 0 \Rightarrow x = {m^2} \Rightarrow \left( C \right)\) cắt trục hoành tại điểm \(A\left( {{m^2};0} \right)\).

\(x = 0 \Rightarrow y =  - {m^2} \Rightarrow \left( C \right)\) cắt trục tung tại điểm \(B\left( {0; - {m^2}} \right)\).

Với $x\in [0;m^2]$ thì $\frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}} < \frac{{{m^2} - {m^2}}}{{{m^2} + 1}} = 0$ (do hàm số đồng biến).

Suy ra $\left| {\frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}}} \right| = - \frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}}$

Khi đó diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) và hai trục tọa độ là:

\(\begin{array}{l}S = \int\limits_0^{{m^2}} {\left| {\frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}}} \right|dx} \\ =  - \int\limits_0^{{m^2}} {\frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}}dx}  \\ = - \int\limits_0^{{m^2}} {\frac{{x + 1 - 1 - {m^2}}}{{x + 1}}dx} \\= - \int\limits_0^{{m^2}} {\left( {1 - \frac{{1 + {m^2}}}{{x + 1}}} \right)dx}\\=  - \left[ {\int\limits_0^{{m^2}} {dx}  - \int\limits_0^{{m^2}} {\frac{{1 + {m^2}}}{{x + 1}}} dx} \right]  \\= - \left[ {\left. x \right|_0^{{m^2}} - \left( {1 + {m^2}} \right)\left. {\ln \left| {x + 1} \right|} \right|_0^{{m^2}}} \right] \\= - \left[ {{m^2} - \left( {1 + {m^2}} \right)\ln \left( {{m^2} + 1} \right)} \right]\\= \left( {1 + {m^2}} \right)\ln \left( {{m^2} + 1} \right) - {m^2} = 1\\ \Leftrightarrow \left( {{m^2} + 1} \right)\ln \left( {{m^2} + 1} \right) - {m^2} - 1 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{m^2} + 1} \right)\left[ {\ln \left( {{m^2} + 1} \right) - 1} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \ln \left( {{m^2} + 1} \right) = 1 \Leftrightarrow {m^2} + 1 = e \Leftrightarrow m =  \pm \sqrt {e - 1} \end{array}\)

Câu 54 Trắc nghiệm

Gọi \(\left( H \right)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường cong \(y =  - {x^3} + 12x\) và \(y =  - {x^2}\). Diện tích của \(\left( H \right)\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y =  - {x^3} + 12x;y =  - {x^2}\) là nghiệm của phương trình:

\(\begin{array}{l} - {x^3} + 12x =  - {x^2}\\ \Leftrightarrow {x^3} - {x^2} - 12x = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 4\\x =  - 3\end{array} \right.\end{array}\)

Đặt \(g\left( x \right) =  - {x^2} - \left( { - {x^3} + 12x} \right) = {x^3} - {x^2} - 12x\)

Bảng xét dấu:

Diện tích hình phẳng giới hạn vởi các đường cong trên là

\(S = \int\limits_{ - 3}^4 {\left| {g\left( x \right)} \right|dx}  = \int\limits_{ - 3}^0 {g\left( x \right)dx}  - \int\limits_0^4 {g\left( x \right)dx}  = \frac{{937}}{{12}}\)

Câu 55 Trắc nghiệm

 Một cổng chào có dạng hình parabol chiều cao 18m, chiều rộng chân đế 12m. Người ta căng sợi dây trang trí AB, CD nằm ngang đồng thời chia hình giới hạn bởi parabol thành ba phần có diện tích bằng nhau (xem hình vẽ bên). Tỉ số \(\frac{AB}{CD}\) bằng :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ : Ta dễ dàng tìm được phương trình parabol là \(y=-\frac{1}{2}{{x}^{2}}+18\)

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol và trục hoành là \(S=\int\limits_{-6}^{6}{\left( -\frac{1}{2}{{x}^{2}}+18 \right)dx}=\left. \left( -\frac{{{x}^{3}}}{6}+18x \right) \right|_{-6}^{6}=144.\)

Gọi \({{x}_{A}}=a\Rightarrow {{y}_{A}}=-\frac{1}{2}{{a}^{2}}+18\) \(\Rightarrow \) Phương trình đường thẳng AB : \(y=-\frac{1}{2}{{a}^{2}}+18\) và \({{x}_{C}}=c\Rightarrow {{y}_{c}}=-\frac{1}{2}{{c}^{2}}+18\) \(\Rightarrow \) Phương trình đường thẳng CD : \(y=-\frac{1}{2}{{c}^{2}}+18\).

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol và đường thẳng AB là: \(\begin{align} & {{S}_{1}}=\int\limits_{-a}^{a}{\left( -\frac{1}{2}{{x}^{2}}+18+\frac{1}{2}{{a}^{2}}-18 \right)dx}=\int\limits_{-a}^{a}{\left( -\frac{1}{2}{{x}^{2}}+\frac{1}{2}{{a}^{2}} \right)dx}=\left. \left( -\frac{{{x}^{3}}}{6}+\frac{{{a}^{2}}}{2}x \right) \right|_{-a}^{a}=-\frac{{{a}^{3}}}{6}+\frac{{{a}^{3}}}{2}-\left( \frac{{{a}^{3}}}{6}-\frac{{{a}^{3}}}{2} \right)=\frac{2{{a}^{3}}}{3}. \\ & {{S}_{1}}=\frac{1}{3}S\Rightarrow \frac{2}{3}{{a}^{3}}=\frac{1}{3}.144=48\Rightarrow a=2\sqrt[3]{9}\Rightarrow AB=2a=4\sqrt[3]{9}. \\ \end{align}\) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol và đường thẳng CD là: \(\begin{align} & {{S}_{2}}=\int\limits_{-c}^{c}{\left( -\frac{1}{2}{{x}^{2}}+18+\frac{1}{2}{{c}^{2}}-18 \right)dx}=\left. \left( -\frac{{{x}^{3}}}{6}+\frac{{{c}^{2}}}{2}x \right) \right|_{-c}^{c}=-\frac{{{c}^{3}}}{6}+\frac{{{c}^{3}}}{2}-\left( \frac{{{c}^{3}}}{6}-\frac{{{c}^{3}}}{2} \right)=\frac{2{{c}^{3}}}{3}. \\ & {{S}_{2}}=\frac{2}{3}S\Rightarrow \frac{2}{3}{{c}^{3}}=\frac{2}{3}.144=96\Rightarrow c=2\sqrt[3]{18}\Rightarrow CD=2c=4\sqrt[3]{18} \\ & \Rightarrow \frac{AB}{CD}=\frac{1}{\sqrt[3]{2}} \\ \end{align}\)

Câu 56 Trắc nghiệm

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} - x\), \(y = 2x - 2\), \(x = 0\), \(x = 3\) được tính bởi công thức:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} - x;\) \(y = 2x - 2;\) \(x = 0;\) \(x = 3\) được tính bởi công thức:

\(S = \int\limits_0^3 {\left| {{x^2} - x - \left( {2x - 2} \right)} \right|dx} \) \( = \int\limits_0^3 {\left| {{x^2} - 3x + 2} \right|dx.} \)

Câu 57 Trắc nghiệm

Cho (H) là hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y=e,\,\,y={{e}^{x}}\) và \(y=(1-e)x+1\) (tham khảo hình vẽ bên). Diện tích của (H)  

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tọa độ giao điểm của \(y=e\) và \(y=(1-e)x+1\) là \(A(-1;e)\)

Tọa độ giao điểm của \(y=(1-e)x+1\) và \(y={{e}^{x}}\) là \(B(0;1)\)

Tọa độ giao điểm của \(y=e\) và \(y={{e}^{x}}\) là \(C(1;e)\)

Diện tích hình (H):

\(\begin{align}  S=\int\limits_{-1}^{0}{\left| e-\left( (1-e)x+1 \right) \right|}dx+\int\limits_{0}^{1}{\left| e-{{e}^{x}} \right|dx}=\int\limits_{-1}^{0}{\left( e-\left( (1-e)x+1 \right) \right)}dx+\int\limits_{0}^{1}{\left( e-{{e}^{x}} \right)dx} \\  =\int\limits_{-1}^{0}{\left( e-1-(1-e)x \right)}dx+\int\limits_{0}^{1}{\left( e-{{e}^{x}} \right)dx}=\left( e-1 \right)\left. \left( x+\frac{1}{2}{{x}^{2}} \right) \right|_{-1}^{0}+\left. \left( e\,x-{{e}^{x}} \right) \right|_{0}^{1} \\  =\left( e-1 \right)\left( 0+1-\frac{1}{2} \right)+\left( e-e-0+1 \right)=\frac{1}{2}e+\frac{1}{2}=\frac{e+1}{2} \\ \end{align}\)

Câu 58 Trắc nghiệm

 Một viên gạch hoa hình vuông cạnh \(40\)cm. Người thiết kế đã sử dụng bốn đường parabol có chung đỉnh tại tâm của viên gạch để tạo ra bốn cánh hoa (được tô màu sẫm như hình vẽ bên). Diện tích mỗi cánh hoa của viên gạch bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ:

Với \(A\left( 20;20 \right)\), xét hình phẳng ở góc phân tư thứ nhất.

Hai Parbol có phương lần lượt là: \(y=a{{x}^{2}}\,\,\left( {{P}_{1}} \right)\) và \(x=a{{y}^{2}}\,\,\left( {{P}_{2}} \right)\)

Do Parabol \(\left( {{P}_{1}} \right)\) qua điểm \(A\left( 20;20 \right)\Rightarrow a=\frac{20}{{{20}^{2}}}=\frac{1}{20}\Rightarrow y=\frac{{{x}^{2}}}{20}\)

Do Parabol \(\left( {{P}_{2}} \right)\) qua điểm \(A\left( 20;20 \right)\Rightarrow a=\frac{20}{{{20}^{2}}}=\frac{1}{20}\Rightarrow x=\frac{{{y}^{2}}}{20}\Leftrightarrow y=\sqrt{20x}\)

Diện tích phân tô đậm ở góc phần tư thứ nhất là:

\(S=\int\limits_{0}^{20}{\left( \sqrt{20x}-\frac{{{x}^{2}}}{20} \right)dx}=\left( \frac{2}{3}\sqrt{20{{x}^{3}}}-\frac{{{x}^{3}}}{60} \right)\left| \begin{align}& ^{20} \\ & _{0} \\ \end{align} \right.=\frac{400}{3}.\)

Câu 59 Trắc nghiệm

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(y = {x^2}\), \(y = 0\), \(x = 1\), \(x = 2\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(y = {x^2}\), \(y = 0\), \(x = 1\), \(x = 2\) bằng: \(\int\limits_1^2 {{x^2}dx}  = \left. {\dfrac{{{x^3}}}{3}} \right|_1^2 = \dfrac{8}{3} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{7}{3}\).

Câu 60 Trắc nghiệm

Cho số dương \(a\) thỏa mãn điều kiện hình phẳng giới hạn bởi các đường parabol \(y=a{{x}^{2}}-2\) và \(y=4-2a{{x}^{2}}\) có diện tích bằng $16$. Giá trị của \(a\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hoành độ giao điểm của \(\left( {{P}_{1}} \right),\,\,\left( {{P}_{2}} \right)\) là nghiệm phương trình: \(a{{x}^{2}}-2=4-2a{{x}^{2}}\Leftrightarrow a{{x}^{2}}=2\Leftrightarrow x=\pm \,\sqrt{\frac{2}{a}}\)

Khi đó, diện tích hình phẳng cần tính là \(S=\int\limits_{-\,\sqrt{\frac{2}{a}}}^{\sqrt{\frac{2}{a}}}{\left| a{{x}^{2}}-2-4+2a{{x}^{2}} \right|\,\text{d}x}=3\int\limits_{-\,\sqrt{\frac{2}{a}}}^{\sqrt{\frac{2}{a}}}{\left| a{{x}^{2}}-2 \right|\,\text{d}x}.\)

\(=3\int\limits_{-\,\sqrt{\frac{2}{a}}}^{\sqrt{\frac{2}{a}}}{\left( 2-a{{x}^{2}} \right)\,\text{d}x}=3\left. \left( 2x-\frac{a{{x}^{3}}}{3} \right) \right|_{-\,t}^{t}=12t-2a{{t}^{3}}\) với \(t=\sqrt{\frac{2}{a}}\)\(\Rightarrow \)\(12\sqrt{\frac{2}{a}}-4\sqrt{\frac{2}{a}}=16\Leftrightarrow a=\frac{1}{2}.\)