Cho đường tròn có bán kính bằng \(4{\rm{dm}}\) và hai Elip lần lượt nhận đường kính vuông góc nhau của đường tròn làm trục lớn, còn trục bé của mỗi Elip đều bằng \(1{\rm{dm}}\). Tính diện tích của phần hình phẳng tô màu như hình vẽ.
Bước 1: Gắn hệ trục tọa độ. Gọi \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right)\) là giao điểm của hai elip trong góc phần tư thứ nhất. Tách diện tích \(\dfrac{1}{4}S = {S_1} + 2{S_2}\).
Gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ. Gọi \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right)\) là giao điểm của hai elip trong góc phần tư thứ nhất.
Vì tính đối xứng của hình nên $\dfrac{1}{4}$ diện tích cần tính bằng tổng diện tích của \({S_1}\) với hai lần diện tích của \({S_2}\), trong đó \({S_1}\) là hình vuông cạnh \({x_A}\) và \({S_2}\) là diện tích phẳng giới hạn bởi các đường elip (có trục lớn nằm trên trục \(Ox),y = {y_A},x = 0,x = {x_A}\).
Bước 2: Tìm phương trình elip có trục lớn thuộc trục Ox và tính \({S_2}\)
Do tính đối xứng nên \({x_A} = {y_A}\)
Ngoài ra, ta thấy phương trình elip có trục lớn thuộc trục Ox và có $a=4$ và $b=1$
Ta có phương trình \((E):\dfrac{{{x^2}}}{{16}} + \dfrac{{{y^2}}}{1} = 1.\)
Điểm $A(x_A;y_A)$ thuộc Elip nên ta có: \(\dfrac{{{x_A^2}}}{{16}} + \dfrac{{{x_A^2}}}{1} = 1.\)
\(\Rightarrow {x_A} = \dfrac{4}{{\sqrt {17} }}\).
Khi đó \({S_1} = {\left( {{x_A}} \right)^2} = \dfrac{{16}}{{17}};\) và
\({S_2} = \int_0^{\frac{4}{{\sqrt {17} }}} {\left( {\sqrt {1 - \dfrac{{{x^2}}}{{16}}} - \dfrac{4}{{\sqrt {17} }}} \right)} dx\)\( = {I_1} - \int_0^{\frac{4}{{17}}} {\dfrac{4}{{\sqrt {17} }}dx} = {I_1} - \dfrac{{16}}{{17}}\)
Bước 3: Tính \({I_1} = \int_0^{\frac{4}{{\sqrt {17} }}} {\sqrt {1 - \dfrac{{{x^2}}}{{16}}} } dx = \dfrac{1}{4}\int_0^{\frac{4}{{\sqrt {17} }}} {\sqrt {16 - {x^2}} } dx.\) Từ đó tính S.
Xét \({I_1} = \int_0^{\frac{4}{{\sqrt {17} }}} {\sqrt {1 - \dfrac{{{x^2}}}{{16}}} } dx = \dfrac{1}{4}\int_0^{\frac{4}{{\sqrt {17} }}} {\sqrt {16 - {x^2}} } dx.\) Đặt \(x = 4\sin t(0 \le t \le \dfrac{\pi }{2})\)
\( \Rightarrow dx = 4\cos tdt.\)
Đổi cận: \(x = 0 \Rightarrow t = 0;x = \dfrac{4}{{\sqrt {17} }} \Rightarrow t = \arcsin \dfrac{1}{{\sqrt {17} }}.\)
Khi đó, \({I_1} = \dfrac{1}{4}\int_0^{\arcsin \dfrac{1}{{\sqrt {17} }}} {\sqrt {16 - 16{{\sin }^2}t} } \cdot 4\cos tdt\)\( = 4\int_0^{\sqrt {17} } {{{\cos }^2}} tdt\)\( = 2\int_0^{\arcsin \dfrac{1}{{\sqrt {17} }}} {(1 + \cos 2t)} dt\)\( = \left. {2\left( {t + \dfrac{1}{2}\sin 2t} \right)} \right|_0^{\arcsin }\dfrac{1}{{\sqrt {17} }}\)\( = 2\left( {\arcsin \dfrac{1}{{\sqrt {17} }} + \dfrac{1}{2} \cdot \dfrac{8}{{17}}} \right)\)\( = 2\arcsin \dfrac{1}{{\sqrt {17} }} + \dfrac{8}{{17}}\)
Vậy diện tích cần tìm là
\(S \)\(= 4\left( {\dfrac{{16}}{{17}} + 2\left( {2\arcsin \dfrac{1}{{\sqrt {17} }} + \dfrac{8}{{17}} - \dfrac{{16}}{{17}}} \right)} \right)\)\( = 16\arcsin \dfrac{1}{{\sqrt {17} }}\)
Hình phẳng \(\left( H \right)\) có diện tích bằng \(S,\) gấp \(2\) lần diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = {x^2} - 4,\,\,y = 2x - 4.\) Tính diện tích \(S?\)
Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 4\) và \(y = 2x - 4\) là:
\({x^2} - 4 = 2x - 4\) \( \Leftrightarrow {x^2} - 2x = 0\)\( \Leftrightarrow x\left( {x - 2} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\)
Gọi \({S_0}\) là diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = {x^2} - 4,\,\,y = 2x - 4.\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {S_0} = \int\limits_0^2 {\left| {{x^2} - 4 - \left( {2x - 4} \right)} \right|dx} = \int\limits_0^2 {\left( {2x - 4 - {x^2} + 4} \right)dx} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \int\limits_0^2 {\left( {2x - {x^2}} \right)dx} = \left. {\left( {{x^2} - \dfrac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_0^2 = \dfrac{4}{3}\\ \Rightarrow S = 2{S_0} = 2.\dfrac{4}{3} = \dfrac{8}{3}.\end{array}\)
Diện tích phần hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào sau đây?
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy: Đường thẳng \(y = \dfrac{3}{2}x - \dfrac{3}{2}\) cắt đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{2}{x^4} - {x^2} - \dfrac{5}{2}\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là \(x = - 1,\,\,x = 2\).
Do đó phần hình phẳng gạch chéo được giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{2}{x^4} - {x^2} - \dfrac{5}{2}\), \(y = \dfrac{3}{2}x - \dfrac{3}{2}\), đường thẳng \(x = - 1\), \(x = 2\), và trong khoảng \(\left( { - 1;2} \right)\), đường thẳng \(y = \dfrac{3}{2}x - \dfrac{3}{2}\) luôn nằm phía trên đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{2}{x^4} - {x^2} - \dfrac{5}{2}\). Do đó ta có: \(S = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( {\dfrac{3}{2}x - \dfrac{3}{2} - \dfrac{1}{2}{x^4} + {x^2} + \dfrac{5}{2}} \right)dx} = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( { - \dfrac{1}{2}{x^4} + {x^2} + \dfrac{3}{2}x + 1} \right)} \).
Diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 2x\), \(x = - 3\), \(x = - 2\) và trục hoành được tính bằng công thức nào dưới đây?
Diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 2x\), \(x = - 3\), \(x = - 2\) và trục hoành là: \(S = \int\limits_{ - 3}^{ - 2} {\left| {2x} \right|dx} \).
Trên khoảng \(\left( { - 3; - 2} \right)\) ta có \(\left| {2x} \right| = - 2x\), do đó \(S = \int\limits_{ - 3}^{ - 2} { - 2xdx} = \int\limits_{ - 2}^{ - 3} {2xdx} \).
Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + 3x\) và \(g\left( x \right) = m{x^3} + n{x^2} - x\), với \(a,b,c,m,n \in \mathbb{R}\). Biết hàm số \(y = f\left( x \right) - g\left( x \right)\) có 3 điểm cực trị là \( - 1,\,\,3\) và 4. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) và \(y = g'\left( x \right)\) bằng:
Vì hàm số \(y = f\left( x \right) - g\left( x \right)\) có 3 điểm cực trị là \( - 1,\,\,3\) và 4 nên
\(f'\left( x \right) - g'\left( x \right) = a\left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right)\left( {x - 4} \right)\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)
Thay \(x = 0\) ta có: \(f'\left( 0 \right) - g'\left( 0 \right) = 12a\).
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + 3x\\g\left( x \right) = m{x^3} + n{x^2} - x\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}f'\left( x \right) = 4a{x^3} + 3b{x^2} + 2cx + 3\\g'\left( x \right) = 3m{x^2} + 2nx - 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}f'\left( 0 \right) = 3\\g'\left( 0 \right) = - 1\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow 3 - \left( { - 1} \right) = 12a \Leftrightarrow a = \dfrac{1}{3}\).
\( \Rightarrow f'\left( x \right) - g'\left( x \right) = \dfrac{1}{3}\left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right)\left( {x - 4} \right)\).
Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) và \(y = g'\left( x \right)\) bằng:
\(S = \int\limits_{ - 1}^4 {\left| {f'\left( x \right) - g'\left( x \right)} \right|} = \int\limits_{ - 1}^4 {\left| {\dfrac{1}{3}\left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right)\left( {x - 4} \right)} \right|dx} = \dfrac{{131}}{{12}}\).
Diện tích hình phẳng được gạch chéo như hình vẽ bằng:
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy: \({x^2} - 3 = 2x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 3\end{array} \right.\).
Khi đó diện tích phần gạch chéo là: \(S = \int\limits_{ - 1}^3 {\left| {{x^2} - 3 - 2x} \right|dx} \).
Trên khoảng \(\left( { - 1;3} \right)\) đồ thị hàm số \(y = 2x\) nằm phía trên đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3\) nên \(2x > {x^2} - 3\,\,\forall x \in \left( { - 1;3} \right)\)
Vậy \(S = \int\limits_{ - 1}^3 {\left( { - {x^2} + 2x + 3} \right)dx} \).
Đề thi THPT QG 2020 – mã đề 104
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y = {x^2} - 3\) và \(y = x - 3\) bằng
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3\) và đường thẳng \(y = x - 3\) là:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,{x^2} - 3 = x - 3\\ \Leftrightarrow {x^2} - x = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.\end{array}\)
\( \Rightarrow \) Diện tích hình phẳng cần tìm là:
\(\begin{array}{l}S = \int\limits_0^1 {\left| {{x^2} - 3 - \left( {x - 3} \right)} \right|} dx = \int\limits_0^1 {\left| {{x^2} - x} \right|dx} \\\,\,\,\,\, = \int\limits_0^1 {\left( {x - {x^2}} \right)} dx = \left. {\left( {\dfrac{{{x^2}}}{2} - \dfrac{{{x^3}}}{3}} \right)} \right|_0^1 = \dfrac{1}{6}.\end{array}\)
Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} + 1\), \(y = 0\), \(x = - 1\), \(x = 2\) bằng:
Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} + 1\), \(y = 0\), \(x = - 1\), \(x = 2\) là:
\(S = \int\limits_{ - 1}^2 {\left| {{x^2} + 1} \right|dx} = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( {{x^2} + 1} \right)dx} \) \( = \left. {\left( {\dfrac{{{x^3}}}{3} + x} \right)} \right|_{ - 1}^2 = 6\).
Cho hình phẳng \(\left( D \right)\) giới hạn bởi các đường \(y = \sin x\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = \pi \). Thể tích khối tròn xoay sinh bởi hình \(\left( D \right)\) quay xung quanh \(Ox\) bằng:
Thể tích khối tròn xoay sinh bởi hình \(\left( D \right)\) quay xung quanh \(Ox\) bằng: \(V = \int\limits_0^\pi {\left( {{{\sin }^2}x - {0^2}} \right)dx} = \dfrac{{{\pi ^2}}}{2}\).
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 102
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\) với \(a,b,c\) là các số thực. Biết hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) + f'\left( x \right) + f''\left( x \right)\) có hai giá trị cực trị là \( - 4\) và \(2.\) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}}\) và \(y = 1\) bằng
Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) + f'\left( x \right) + f''\left( x \right)\)
Ta có: \(g'\left( x \right) = f'\left( x \right) + f''\left( x \right) + f'''\left( x \right) = f'\left( x \right) + f''\left( x \right) + 6\)
Theo giả thiết ta có phương trình \(g'\left( x \right) = 0\) có hai nghiệm \(m,n\) và \(\left\{ \begin{array}{l}g\left( m \right) = - 4\\g\left( n \right) = 2\end{array} \right.\)
Xét phương trình \(\dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}} = 1 \Rightarrow g\left( x \right) + 6 - f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) + f''\left( x \right) + 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = m\\x = n\end{array} \right.\)
Diện tích hình phẳng cần tính là:
\(\left| {\int\limits_m^n {\left( {1 - \dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}}} \right)dx} } \right| = \left| {\int\limits_m^n {\dfrac{{g\left( x \right) + 6 - f\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}}dx} } \right| = \left| {\int\limits_m^n {\dfrac{{f'\left( x \right) + f''\left( x \right) + 6}}{{g\left( x \right) + 6}}dx} } \right|\) \( = \left| {\int\limits_m^n {\dfrac{{g'\left( x \right)}}{{g\left( x \right) + 6}}dx} } \right|\)
\( = \left| {\ln \left| {g\left( x \right) + 6} \right|_m^n} \right| = \left| {\ln \left| {g\left( n \right) + 6} \right| - \ln \left| {g\left( m \right) + 6} \right|} \right| = \left| {\ln 8 - \ln 2} \right| = 2\ln 2.\)
Tính diện tích S của hình phẳng (phần gạch sọc) trong hình sau:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = x + 2;\,\,f\left( x \right) = \sqrt x \) là
\(\begin{array}{l}S = \int\limits_0^2 {\sqrt x dx} + \int\limits_2^4 {\left( {\sqrt x - x + 2} \right)dx} \\S = \left. {\dfrac{2}{3}x\sqrt x } \right|_0^2 + \left. {\left( {\dfrac{2}{3}x\sqrt x - \dfrac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right)} \right|_2^4\\S = \dfrac{{4\sqrt 2 }}{3} + \dfrac{{16}}{3} - 2 - \dfrac{{4\sqrt 2 }}{3} = \dfrac{{10}}{3}\end{array}\)
Diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = - {x^2} + 2x,\,\,y = - 3,\,\,x = 1,\,\,x = 2\) được tính bởi công thức nào dưới đây?
Diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = - {x^2} + 2x,\,\,y = - 3,\,\,x = 1,\,\,x = 2\) được tính bởi công thức:
\(S = \int\limits_1^2 {\left| { - {x^2} + 2x + 3} \right|dx} \) \( = \int\limits_1^2 {\left( { - {x^2} + 2x + 3} \right)dx} \)
Cho hàm số \(y = \frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}}\) (với m là tham số khác 0) có đồ thị là \(\left( C \right)\). Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \(\left( C \right)\) và hai trục tọa độ. Có bao nhiêu giá trị thực của m thỏa mãn \(S = 1\)?
TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ { - 1} \right\}\). Ta có \(y' = \frac{{1 + {m^2}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0\,\,\forall x \ne - 1 \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right);\,\,\left( { - 1; + \infty } \right)\).
\(y = 0 \Rightarrow x = {m^2} \Rightarrow \left( C \right)\) cắt trục hoành tại điểm \(A\left( {{m^2};0} \right)\).
\(x = 0 \Rightarrow y = - {m^2} \Rightarrow \left( C \right)\) cắt trục tung tại điểm \(B\left( {0; - {m^2}} \right)\).
Với $x\in [0;m^2]$ thì $\frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}} < \frac{{{m^2} - {m^2}}}{{{m^2} + 1}} = 0$ (do hàm số đồng biến).
Suy ra $\left| {\frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}}} \right| = - \frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}}$
Khi đó diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) và hai trục tọa độ là:
\(\begin{array}{l}S = \int\limits_0^{{m^2}} {\left| {\frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}}} \right|dx} \\ = - \int\limits_0^{{m^2}} {\frac{{x - {m^2}}}{{x + 1}}dx} \\ = - \int\limits_0^{{m^2}} {\frac{{x + 1 - 1 - {m^2}}}{{x + 1}}dx} \\= - \int\limits_0^{{m^2}} {\left( {1 - \frac{{1 + {m^2}}}{{x + 1}}} \right)dx}\\= - \left[ {\int\limits_0^{{m^2}} {dx} - \int\limits_0^{{m^2}} {\frac{{1 + {m^2}}}{{x + 1}}} dx} \right] \\= - \left[ {\left. x \right|_0^{{m^2}} - \left( {1 + {m^2}} \right)\left. {\ln \left| {x + 1} \right|} \right|_0^{{m^2}}} \right] \\= - \left[ {{m^2} - \left( {1 + {m^2}} \right)\ln \left( {{m^2} + 1} \right)} \right]\\= \left( {1 + {m^2}} \right)\ln \left( {{m^2} + 1} \right) - {m^2} = 1\\ \Leftrightarrow \left( {{m^2} + 1} \right)\ln \left( {{m^2} + 1} \right) - {m^2} - 1 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{m^2} + 1} \right)\left[ {\ln \left( {{m^2} + 1} \right) - 1} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \ln \left( {{m^2} + 1} \right) = 1 \Leftrightarrow {m^2} + 1 = e \Leftrightarrow m = \pm \sqrt {e - 1} \end{array}\)
Gọi \(\left( H \right)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường cong \(y = - {x^3} + 12x\) và \(y = - {x^2}\). Diện tích của \(\left( H \right)\) bằng:
Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = - {x^3} + 12x;y = - {x^2}\) là nghiệm của phương trình:
\(\begin{array}{l} - {x^3} + 12x = - {x^2}\\ \Leftrightarrow {x^3} - {x^2} - 12x = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 4\\x = - 3\end{array} \right.\end{array}\)
Đặt \(g\left( x \right) = - {x^2} - \left( { - {x^3} + 12x} \right) = {x^3} - {x^2} - 12x\)
Bảng xét dấu:
Diện tích hình phẳng giới hạn vởi các đường cong trên là
\(S = \int\limits_{ - 3}^4 {\left| {g\left( x \right)} \right|dx} = \int\limits_{ - 3}^0 {g\left( x \right)dx} - \int\limits_0^4 {g\left( x \right)dx} = \frac{{937}}{{12}}\)
Một cổng chào có dạng hình parabol chiều cao 18m, chiều rộng chân đế 12m. Người ta căng sợi dây trang trí AB, CD nằm ngang đồng thời chia hình giới hạn bởi parabol thành ba phần có diện tích bằng nhau (xem hình vẽ bên). Tỉ số \(\frac{AB}{CD}\) bằng :
Gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ : Ta dễ dàng tìm được phương trình parabol là \(y=-\frac{1}{2}{{x}^{2}}+18\)
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol và trục hoành là \(S=\int\limits_{-6}^{6}{\left( -\frac{1}{2}{{x}^{2}}+18 \right)dx}=\left. \left( -\frac{{{x}^{3}}}{6}+18x \right) \right|_{-6}^{6}=144.\)
Gọi \({{x}_{A}}=a\Rightarrow {{y}_{A}}=-\frac{1}{2}{{a}^{2}}+18\) \(\Rightarrow \) Phương trình đường thẳng AB : \(y=-\frac{1}{2}{{a}^{2}}+18\) và \({{x}_{C}}=c\Rightarrow {{y}_{c}}=-\frac{1}{2}{{c}^{2}}+18\) \(\Rightarrow \) Phương trình đường thẳng CD : \(y=-\frac{1}{2}{{c}^{2}}+18\).
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol và đường thẳng AB là: \(\begin{align} & {{S}_{1}}=\int\limits_{-a}^{a}{\left( -\frac{1}{2}{{x}^{2}}+18+\frac{1}{2}{{a}^{2}}-18 \right)dx}=\int\limits_{-a}^{a}{\left( -\frac{1}{2}{{x}^{2}}+\frac{1}{2}{{a}^{2}} \right)dx}=\left. \left( -\frac{{{x}^{3}}}{6}+\frac{{{a}^{2}}}{2}x \right) \right|_{-a}^{a}=-\frac{{{a}^{3}}}{6}+\frac{{{a}^{3}}}{2}-\left( \frac{{{a}^{3}}}{6}-\frac{{{a}^{3}}}{2} \right)=\frac{2{{a}^{3}}}{3}. \\ & {{S}_{1}}=\frac{1}{3}S\Rightarrow \frac{2}{3}{{a}^{3}}=\frac{1}{3}.144=48\Rightarrow a=2\sqrt[3]{9}\Rightarrow AB=2a=4\sqrt[3]{9}. \\ \end{align}\) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol và đường thẳng CD là: \(\begin{align} & {{S}_{2}}=\int\limits_{-c}^{c}{\left( -\frac{1}{2}{{x}^{2}}+18+\frac{1}{2}{{c}^{2}}-18 \right)dx}=\left. \left( -\frac{{{x}^{3}}}{6}+\frac{{{c}^{2}}}{2}x \right) \right|_{-c}^{c}=-\frac{{{c}^{3}}}{6}+\frac{{{c}^{3}}}{2}-\left( \frac{{{c}^{3}}}{6}-\frac{{{c}^{3}}}{2} \right)=\frac{2{{c}^{3}}}{3}. \\ & {{S}_{2}}=\frac{2}{3}S\Rightarrow \frac{2}{3}{{c}^{3}}=\frac{2}{3}.144=96\Rightarrow c=2\sqrt[3]{18}\Rightarrow CD=2c=4\sqrt[3]{18} \\ & \Rightarrow \frac{AB}{CD}=\frac{1}{\sqrt[3]{2}} \\ \end{align}\)
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} - x\), \(y = 2x - 2\), \(x = 0\), \(x = 3\) được tính bởi công thức:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} - x;\) \(y = 2x - 2;\) \(x = 0;\) \(x = 3\) được tính bởi công thức:
\(S = \int\limits_0^3 {\left| {{x^2} - x - \left( {2x - 2} \right)} \right|dx} \) \( = \int\limits_0^3 {\left| {{x^2} - 3x + 2} \right|dx.} \)
Cho (H) là hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y=e,\,\,y={{e}^{x}}\) và \(y=(1-e)x+1\) (tham khảo hình vẽ bên). Diện tích của (H) là
Tọa độ giao điểm của \(y=e\) và \(y=(1-e)x+1\) là \(A(-1;e)\)
Tọa độ giao điểm của \(y=(1-e)x+1\) và \(y={{e}^{x}}\) là \(B(0;1)\)
Tọa độ giao điểm của \(y=e\) và \(y={{e}^{x}}\) là \(C(1;e)\)
Diện tích hình (H):
\(\begin{align} S=\int\limits_{-1}^{0}{\left| e-\left( (1-e)x+1 \right) \right|}dx+\int\limits_{0}^{1}{\left| e-{{e}^{x}} \right|dx}=\int\limits_{-1}^{0}{\left( e-\left( (1-e)x+1 \right) \right)}dx+\int\limits_{0}^{1}{\left( e-{{e}^{x}} \right)dx} \\ =\int\limits_{-1}^{0}{\left( e-1-(1-e)x \right)}dx+\int\limits_{0}^{1}{\left( e-{{e}^{x}} \right)dx}=\left( e-1 \right)\left. \left( x+\frac{1}{2}{{x}^{2}} \right) \right|_{-1}^{0}+\left. \left( e\,x-{{e}^{x}} \right) \right|_{0}^{1} \\ =\left( e-1 \right)\left( 0+1-\frac{1}{2} \right)+\left( e-e-0+1 \right)=\frac{1}{2}e+\frac{1}{2}=\frac{e+1}{2} \\ \end{align}\)
Một viên gạch hoa hình vuông cạnh \(40\)cm. Người thiết kế đã sử dụng bốn đường parabol có chung đỉnh tại tâm của viên gạch để tạo ra bốn cánh hoa (được tô màu sẫm như hình vẽ bên). Diện tích mỗi cánh hoa của viên gạch bằng
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ:
Với \(A\left( 20;20 \right)\), xét hình phẳng ở góc phân tư thứ nhất.
Hai Parbol có phương lần lượt là: \(y=a{{x}^{2}}\,\,\left( {{P}_{1}} \right)\) và \(x=a{{y}^{2}}\,\,\left( {{P}_{2}} \right)\)
Do Parabol \(\left( {{P}_{1}} \right)\) qua điểm \(A\left( 20;20 \right)\Rightarrow a=\frac{20}{{{20}^{2}}}=\frac{1}{20}\Rightarrow y=\frac{{{x}^{2}}}{20}\)
Do Parabol \(\left( {{P}_{2}} \right)\) qua điểm \(A\left( 20;20 \right)\Rightarrow a=\frac{20}{{{20}^{2}}}=\frac{1}{20}\Rightarrow x=\frac{{{y}^{2}}}{20}\Leftrightarrow y=\sqrt{20x}\)
Diện tích phân tô đậm ở góc phần tư thứ nhất là:
\(S=\int\limits_{0}^{20}{\left( \sqrt{20x}-\frac{{{x}^{2}}}{20} \right)dx}=\left( \frac{2}{3}\sqrt{20{{x}^{3}}}-\frac{{{x}^{3}}}{60} \right)\left| \begin{align}& ^{20} \\ & _{0} \\ \end{align} \right.=\frac{400}{3}.\)
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(y = {x^2}\), \(y = 0\), \(x = 1\), \(x = 2\) bằng:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(y = {x^2}\), \(y = 0\), \(x = 1\), \(x = 2\) bằng: \(\int\limits_1^2 {{x^2}dx} = \left. {\dfrac{{{x^3}}}{3}} \right|_1^2 = \dfrac{8}{3} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{7}{3}\).
Cho số dương \(a\) thỏa mãn điều kiện hình phẳng giới hạn bởi các đường parabol \(y=a{{x}^{2}}-2\) và \(y=4-2a{{x}^{2}}\) có diện tích bằng $16$. Giá trị của \(a\) bằng
Hoành độ giao điểm của \(\left( {{P}_{1}} \right),\,\,\left( {{P}_{2}} \right)\) là nghiệm phương trình: \(a{{x}^{2}}-2=4-2a{{x}^{2}}\Leftrightarrow a{{x}^{2}}=2\Leftrightarrow x=\pm \,\sqrt{\frac{2}{a}}\)
Khi đó, diện tích hình phẳng cần tính là \(S=\int\limits_{-\,\sqrt{\frac{2}{a}}}^{\sqrt{\frac{2}{a}}}{\left| a{{x}^{2}}-2-4+2a{{x}^{2}} \right|\,\text{d}x}=3\int\limits_{-\,\sqrt{\frac{2}{a}}}^{\sqrt{\frac{2}{a}}}{\left| a{{x}^{2}}-2 \right|\,\text{d}x}.\)
\(=3\int\limits_{-\,\sqrt{\frac{2}{a}}}^{\sqrt{\frac{2}{a}}}{\left( 2-a{{x}^{2}} \right)\,\text{d}x}=3\left. \left( 2x-\frac{a{{x}^{3}}}{3} \right) \right|_{-\,t}^{t}=12t-2a{{t}^{3}}\) với \(t=\sqrt{\frac{2}{a}}\)\(\Rightarrow \)\(12\sqrt{\frac{2}{a}}-4\sqrt{\frac{2}{a}}=16\Leftrightarrow a=\frac{1}{2}.\)