Tìm giá trị m để phương trình 2|x−1|+1+2|x−1|+m=0 có nghiệm duy nhất
Đặt |x−1|=a khi đó phương trình trở thành 2a+1+2a+m=0 (1)
Để phương trình đã cho có nghiệm duy nhất thì pt (1) bắt buộc phải có nghiệm duy nhất a=0 ( vì nếu a>0 thì sẽ tồn tại 2 giá trị của x)
Nên 21+20+m=0. Suy ra m=−3
Số nghiệm thực phân biệt của phương trình 2x+14x+2x4+1x=4 là:
Điều kiện : x≠0
Với x<0 ta có {x+14x<0x4+1x<0 ⇒{2x+14x<12x4+1x<1 ⇒2x+14x+2x4+1x<2
⇒ Phương trình không có nghiệm x<0
Với x>0, áp dụng bất đẳng thức Côsi cho hai số dương ta được.
{x+14x≥2√x.14x=1x4+1x≥2√x4.1x=1 ⇒{2x+14x≥22x4+1x≥2 ⇒2x+14x+2x4+1x≥4
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi {x=14xx4=1x
⇔{4x2=1x2=4⇔{x2=14x2=4(không xảy ra)
Vậy 2x+14x+2x4+1x>4 nên phương trình vô nghiệm
Phương trình x(2x−1+4)=2x+1+x2có tổng các nghiệm bằng
x(2x−1+4)=2x+1+x2⇔x.2x−1−4.2x−1+4x−x2=0⇔(x−4)(2x−1−x)=0⇔[x=42x−1−x=0(∗)
Xét hàm số f(x)=2x−1−x trên R . Ta có
f′(x)=2x−1ln2−1=0⇔x=x0=1+log2(1ln2)
f′(x)<0⇔x<x0;f′(x)>0⇔x>x0
nên phương trình f(x)=0 có tối đa 1 nghiệm trong các khoảng (−∞;x0) và (x0;+∞)
Mà f(1)=f(2)=0 nên phương trình (*) có 2 nghiệm x=1 và x=2
Tổng các nghiệm của phương trình đã cho là 7.
Tìm tham số m để tổng các nghiệm của phương trình sau đạt giá trị nhỏ nhất 1+[2x2−m(m+1)x−2].21+mx−x2=(x2−mx−1).2mx(1−m)+x2−m2x.
Ta có: 1+[2x2−m(m+1)x−2].21+mx−x2=(x2−mx−1).2mx(1−m)+x2−m2x
⇔[(x2−m2x−1)+(x2−mx−1)].2−(x2−mx−1)=(x2−mx−1).2(x2−m2x−1)−(x2−mx−1)+x2−m2x−1
Đặt {u=x2−m2x−1v=x2−mx−1. Phương trình trở thành: (u+v).2−v=v.2u−v+u⇔u(2−v−1)=v2−v(2u−1) (*)
+) Dễ dàng kiểm tra u=0 hoặc v=0 là nghiệm của (*)
+) Với u,v≠0, (∗)⇔2−v−1v2−v=2u−1u
⇔2u−1u=1−2vv
⇔2u−1u+2v−1v=0
Xét hàm f(t)=2t−1t trên R∖{0} ta thấy:
+) Với t>0 thì {2t−1>0t>0 ⇒2t−1t>0 ⇒f(t)>0.
+) Với t<0 thì {2t−1<0t<0⇒2t−1t>0 ⇒f(t)>0.
Do đó f(t)>0 với mọi t≠0.
⇒f(u)>0,f(v)>0,∀u,v≠0
⇒f(u)+f(v)>0,∀u,v≠0
⇒2u−1u+2v−1v>0,∀u,v≠0
Do đó phương trình 2u−1u+2v−1v=0 vô nghiệm.
Vậy [u=0v=0
⇔[x2−m2x−1=0(1)x2−mx−1=0(2)
Hai phương trình trên luôn có hai nghiệm phân biệt, tổng hai nghiệm ở mỗi phương trình là:
S1=m2,S2=m⇒S=m2+m≥−14.
Vậy tổng các nghiệm của phương trình đã cho nhỏ nhất là −14 khi m=−12.
Cho các số thực không âm x,y,z thỏa mãn 5x+25y+125z=2020. Giá trị nhỏ nhất của biếu thức T=x6+y3+z2 là
Đặt {a=5xb=52yc=53z, với x,y,z≥0 thì a,b,c≥1.
Theo bài ra ta có a+b+c=2020 ⇒1≤a,b,c≤2018.
Ta có:
(a−1)(b−1)(c−1)≥0⇔(ab−a−b+1)(c−1)≥0⇔abc+(a+b+c)−(ab+bc+ca)−1≥0(1)(a−2018)(b−2018)(c−2018)≤0⇔(ab−2018(a+b)+20182)(c−2018)≤0⇔abc+20182(a+b+c)−2018(ab+bc+ca)−20183≤0(2)
Lấy (1) nhân với 2018 rồi trừ đi (2) ta được:
2017abc+(2018−20182)(a+b+c)−2018+20183≥0⇔2017abc+2018(1−2018)(a+b+c)+20183−2018≥0⇔2017abc−2017.2018.(a+b+c)+20183−2018≥0⇔2017.5x.52y.53z−2017.2018.2020+20183−2018≥0⇔2017.5x.52y.53z+2018(20182−2017.2020−1)≥0⇔2017.5x.52y.53z−2017.2018≥0⇔5x.52y.53z−2018≥0⇔5x.52y.53z≥2018⇔5x+2y+3z≥2018⇔x+2y+3z≥log52018⇔x+2y+3z6≥16log52018⇔x6+y3+z2≥16log52018
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu tức T=x6+y3+z2 là \dfrac{1}{6}{\log _5}2018.
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 101
Có bao nhiêu số nguyên y sao cho tồn tại x \in \,\left( {\dfrac{1}{3};3} \right) thỏa mãn 27{\,^{3{{\rm{x}}^2} + xy}} = \left( {1 + xy} \right){27^{9{\rm{x}}}}\,?
* pt \Leftrightarrow 27{\,^{3{x^2} + xy - 9x}} = xy + 1.
\Rightarrow xy + 1 > 0 \Leftrightarrow y > - \dfrac{1}{x}, khi x \in \left( {\dfrac{1}{3};3} \right) \Rightarrow y > - 3 thì mới tồn tại x \in \left( {\dfrac{1}{3};3} \right).
\Rightarrow Ta chặn được y > - 3 =>y \ge - 2.
* pt \Leftrightarrow {27^{3{x^2} + xy - 9x}} - xy - 1 = 0.
Đặt f\left( x \right) = g\left( y \right) = {27^{3{x^2} + xy - 9x}} - xy - 1 ta có \left\{ \begin{array}{l}f\left( {\dfrac{1}{3}} \right) = {3^{y - 8}} - \dfrac{y}{3} - 1\\f\left( 3 \right) = {27^{3y}} - 3y - 1\end{array} \right..
Nhận thấy ngay f\left( 3 \right) \ge 0\,\,\forall y \in \mathbb{Z}, chỉ bằng 0 tại y = 0.
+ Xét y = 0 \Rightarrow thay vào phương trình ban đầu \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\end{array} \right., loại vì không có nghiệm thuộc \left( {\dfrac{1}{3};3} \right).
+ Xét y \ne 0 \Rightarrow f\left( 3 \right) > 0\,\,\forall x \in {\mathbb{Z}^*}.
1) Ta Table khảo sát f\left( {\dfrac{1}{3}} \right) với \left\{ \begin{array}{l}Start:\,\,y = - 2\\End:\,\,y = 17\\Step:\,\,\, = 1\end{array} \right.
\Rightarrow f\left( {\dfrac{1}{3}} \right) < 0\,\,\forall y \in \left\{ { - 2; - 1;1;2;...;9} \right\}.
\Rightarrow f\left( {\dfrac{1}{3}} \right).f\left( 3 \right) < 0\,\,\forall y \in \left\{ { - 2; - 1;1;2;...;9} \right\}
\Rightarrow Có 11 giá trị của y để tồn tại nghiệm x \in \left( {\dfrac{1}{3};3} \right).
2) Từ bảng Table ta nhận thấy khi y \ge 10 thì f\left( {\dfrac{1}{3}} \right) > 0 và đồng biến.
Ta đi chứng minh khi y \ge 10 thì phương trình vô nghiệm.
g'\left( y \right) = x\left( {{{27}^{3{x^2} + x\left( {y - 9} \right)}}.\ln 27 - 1} \right) > 0\,\,\left\{ \begin{array}{l}\forall y \ge 10\\x \in \left( {\dfrac{1}{3};3} \right)\end{array} \right.
\Rightarrow g\left( y \right) \ge g\left( {10} \right) = {27^{3{x^2} + x}} - 10x - 1 = h\left( x \right).
Ta có h'\left( x \right) = {27^{3{x^2} + x}}\left( {6x + 1} \right)\ln 27 - 10 > 0\,\,\forall x \in \left( {\dfrac{1}{3};3} \right).
\Rightarrow h\left( x \right) > h\left( {\dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{{14}}{3} > 0.
\Rightarrow Phương trình vô nghiệm với x \in \left( {\dfrac{1}{3};3} \right).
Vậy đáp số có 11 giá trị nguyên của y.
Cho các số dương x,\,\,y thỏa mãn {2^{{x^3} - y + 1}} = \dfrac{{2x + y}}{{2{x^3} + 4x + 4}}. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = \dfrac{7}{y} + \dfrac{{{x^3}}}{7} có dạng \dfrac{a}{b}. Tính a-b.
Đáp án:
Đáp án:
Bước 1: Sử dụng hàm đặc trưng, tìm biểu diễn {x^3} theo y.
Ta có {2^{{x^3} - y + 1}} = \dfrac{{2x + y}}{{2{x^3} + 4x + 4}}
\begin{array}{l} \Leftrightarrow {2^{{x^3} + 2x + 2 - 2x - y - 1}} = \dfrac{{2x + y}}{{2{x^3} + 4x + 4}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{2^{{x^3} + 2x + 2}}}}{{{2^{2x + y}}.2}} = \dfrac{{2x + y}}{{2\left( {{x^3} + 2x + 2} \right)}}\\ \Leftrightarrow {2^{{x^3} + 2x + 2}}\left( {{x^3} + 2x + 2} \right) = {2^{2x + y}}.\left( {2x + y} \right)\,\,\,\left( * \right)\end{array}
Xét f\left( t \right) = {2^t}.t,\,\,t > 0 ta có f'\left( t \right) = {2^t} + t{.2^t}.\ln 2 > 0;\,\,\forall t > 0. Do đó hàm số f\left( t \right) đồng biến trên \left( {0; + \infty } \right).
Do đó \left( * \right) \Leftrightarrow {x^3} + 2x + 2 = 2x + y \Rightarrow {x^3} = y - 2
Bước 2: Thế vào biểu thức P, sử dụng BĐT Cô-si tìm GTNN của biểu thức P.
Khi đó P = \dfrac{7}{y} + \dfrac{{{x^3}}}{7} = \dfrac{7}{y} + \dfrac{{y - 2}}{7} = \dfrac{7}{y} + \dfrac{y}{7} - \dfrac{2}{7} \ge 2\sqrt {\dfrac{7}{y}.\dfrac{y}{7}} - \dfrac{2}{7} = \dfrac{{12}}{7}.
Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow \dfrac{7}{y} = \dfrac{y}{7} \Leftrightarrow y = 7\,\,\left( {do\,\,y > 0} \right).
{P_{\min }} = \dfrac{{12}}{7} \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{5},\,\,y = 7.
Vậy a=12,b=7=>a-b=5
Tổng tất cả các giá trị nguyên của m để phương trình {25^{x + 1}} - {5^{x + 2}} - 4m = 0 có nghiệm x<1 là
{25^{x + 1}} - {5^{x + 2}} - 4m = 0 \Leftrightarrow {\left( {{5^{x + 1}}} \right)^2} - {5.5^{x + 1}} - 4m = 0 \Leftrightarrow 4m = {\left( {{5^{x + 1}}} \right)^2} - {5.5^{x + 1}}
Đặt t = {5^{x + 1}} \Rightarrow 0 < t < 25
Phương trình trên trở thành 4m = {t^2} - 5t \Leftrightarrow m = \dfrac{{{t^2}}}{4} - \dfrac{5}{4}t = f\left( t \right)(1)
Bảng biến thiên của hàm số y=f(t) trên (0;25)
Phương trình (1) có nghiệm trên (0;25) khi và chỉ khi \dfrac{{ - 25}}{{16}} \le m < 125 \Leftrightarrow - 1 \le m \le 124
Tổng các giá trị của m là:
-1+0+1+2+…+124=7749
Có bao nhiêu số nguyên a sao cho ứng với mỗi a, tồn tại ít nhất bốn số nguyên b \in \left( { - 12;12} \right) thỏa mãn {4^{{a^2} + b}} \le {3^{b - a}} + 65?
Ta có {4^{{a^2} + b}} \le {3^{b - a}} + 65 \Leftrightarrow {4^{{a^2} + b}} - {3^{b - a}} - 65 \le 0
\Leftrightarrow {4^{{a^2}}} - \dfrac{{{3^{b - a}}}}{{{4^b}}} - \dfrac{{65}}{{{4^b}}} \le 0 \Leftrightarrow - {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^b} \cdot \dfrac{1}{{{3^a}}} - 65 \cdot {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^b} + {4^{{a^2}}} \le 0
Xét hàm số f\left( b \right) = - {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^b} \cdot \dfrac{1}{{{3^a}}} - 65 \cdot {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^b} + {4^{{a^2}}},b \in \left( { - 12;12} \right)
\Rightarrow {f^\prime }\left( b \right) = - \ln \left( {\dfrac{3}{4}} \right) \cdot {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^b} \cdot \dfrac{1}{{{3^a}}} - 65\ln \left( {\dfrac{1}{4}} \right) \cdot {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^b} > 0.
=> f (b) đồng biến.
Để f\left( b \right) \le 0 có ít nhất 4 nghiệm nguyên thì f\left( { - 8} \right) \le 0 \Leftrightarrow {4^{{a^2} - 8}} \le {3^{ - a - 8}} + 65 \Rightarrow {4^{{a^2} - 8}} \le 65 \Rightarrow {a^2} - 8 \le {\log _4}65.
Do a \in \mathbb{Z} \Rightarrow a \in - 3; - 2; \ldots 3. Có 7 giá trị nguyên của a.