Phương trình mũ và một số phương pháp giải

  •   
Câu 61 Trắc nghiệm

Tìm giá trị m để phương trình 2|x1|+1+2|x1|+m=0 có nghiệm duy nhất

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đặt |x1|=a khi đó phương trình trở thành 2a+1+2a+m=0 (1)

Để phương trình đã cho có nghiệm duy nhất thì pt (1) bắt buộc phải có nghiệm duy nhất a=0 ( vì nếu a>0 thì sẽ tồn tại 2 giá trị của x)

Nên 21+20+m=0. Suy ra m=3

Câu 62 Trắc nghiệm

Số nghiệm thực phân biệt của phương trình 2x+14x+2x4+1x=4 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điều kiện : x0

Với x<0  ta có {x+14x<0x4+1x<0 {2x+14x<12x4+1x<1 2x+14x+2x4+1x<2

⇒ Phương trình không có nghiệm x<0

Với x>0, áp dụng bất đẳng thức Côsi cho hai số dương ta được.

{x+14x2x.14x=1x4+1x2x4.1x=1 {2x+14x22x4+1x2 2x+14x+2x4+1x4

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi {x=14xx4=1x

{4x2=1x2=4{x2=14x2=4(không xảy ra)

Vậy 2x+14x+2x4+1x>4 nên phương trình vô nghiệm

Câu 63 Trắc nghiệm

Phương trình x(2x1+4)=2x+1+x2có tổng các nghiệm bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

x(2x1+4)=2x+1+x2x.2x14.2x1+4xx2=0(x4)(2x1x)=0[x=42x1x=0()

Xét hàm số f(x)=2x1x trên R . Ta có

f(x)=2x1ln21=0x=x0=1+log2(1ln2)

f(x)<0x<x0;f(x)>0x>x0

nên phương trình f(x)=0 có tối đa 1 nghiệm trong các khoảng (;x0)  và (x0;+)

f(1)=f(2)=0  nên phương trình (*) có 2 nghiệm x=1x=2

Tổng các nghiệm của phương trình đã cho là 7.

Câu 64 Trắc nghiệm

Tìm tham số m để tổng các nghiệm của phương trình sau đạt giá trị nhỏ nhất 1+[2x2m(m+1)x2].21+mxx2=(x2mx1).2mx(1m)+x2m2x.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: 1+[2x2m(m+1)x2].21+mxx2=(x2mx1).2mx(1m)+x2m2x

[(x2m2x1)+(x2mx1)].2(x2mx1)=(x2mx1).2(x2m2x1)(x2mx1)+x2m2x1

Đặt {u=x2m2x1v=x2mx1. Phương trình trở thành: (u+v).2v=v.2uv+uu(2v1)=v2v(2u1) (*)

+) Dễ dàng kiểm tra u=0 hoặc v=0 là nghiệm của (*)

+) Với u,v0, ()2v1v2v=2u1u

2u1u=12vv

2u1u+2v1v=0

Xét hàm f(t)=2t1t trên R{0} ta thấy:

+) Với t>0 thì {2t1>0t>0 2t1t>0 f(t)>0.

+) Với t<0 thì {2t1<0t<02t1t>0 f(t)>0.

Do đó f(t)>0 với mọi t0.

f(u)>0,f(v)>0,u,v0

f(u)+f(v)>0,u,v0

2u1u+2v1v>0,u,v0

Do đó phương trình 2u1u+2v1v=0 vô nghiệm.

Vậy [u=0v=0

[x2m2x1=0(1)x2mx1=0(2)

Hai phương trình trên luôn có hai nghiệm phân biệt, tổng hai nghiệm ở mỗi phương trình là:

S1=m2,S2=mS=m2+m14.

Vậy tổng các nghiệm của phương trình đã cho nhỏ nhất là 14 khi m=12.

Câu 65 Trắc nghiệm

Cho các số thực không âm x,y,z thỏa mãn 5x+25y+125z=2020. Giá trị nhỏ nhất của biếu thức T=x6+y3+z2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt {a=5xb=52yc=53z, với x,y,z0 thì a,b,c1.

Theo bài ra ta có a+b+c=2020 1a,b,c2018.

Ta có:

(a1)(b1)(c1)0(abab+1)(c1)0abc+(a+b+c)(ab+bc+ca)10(1)(a2018)(b2018)(c2018)0(ab2018(a+b)+20182)(c2018)0abc+20182(a+b+c)2018(ab+bc+ca)201830(2)

Lấy (1) nhân với 2018 rồi trừ đi (2) ta được:

2017abc+(201820182)(a+b+c)2018+2018302017abc+2018(12018)(a+b+c)+20183201802017abc2017.2018.(a+b+c)+20183201802017.5x.52y.53z2017.2018.2020+20183201802017.5x.52y.53z+2018(201822017.20201)02017.5x.52y.53z2017.201805x.52y.53z201805x.52y.53z20185x+2y+3z2018x+2y+3zlog52018x+2y+3z616log52018x6+y3+z216log52018  

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu tức T=x6+y3+z2\dfrac{1}{6}{\log _5}2018.

Câu 66 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG - 2021 - mã 101

Có bao nhiêu số nguyên y sao cho tồn tại x \in \,\left( {\dfrac{1}{3};3} \right) thỏa mãn 27{\,^{3{{\rm{x}}^2} + xy}} = \left( {1 + xy} \right){27^{9{\rm{x}}}}\,?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

* pt \Leftrightarrow 27{\,^{3{x^2} + xy - 9x}} = xy + 1.

\Rightarrow xy + 1 > 0 \Leftrightarrow y >  - \dfrac{1}{x}, khi x \in \left( {\dfrac{1}{3};3} \right) \Rightarrow y >  - 3 thì mới tồn tại x \in \left( {\dfrac{1}{3};3} \right).

\Rightarrow Ta chặn được y >  - 3  =>y \ge  - 2.

* pt \Leftrightarrow {27^{3{x^2} + xy - 9x}} - xy - 1 = 0.

Đặt f\left( x \right) = g\left( y \right) = {27^{3{x^2} + xy - 9x}} - xy - 1 ta có \left\{ \begin{array}{l}f\left( {\dfrac{1}{3}} \right) = {3^{y - 8}} - \dfrac{y}{3} - 1\\f\left( 3 \right) = {27^{3y}} - 3y - 1\end{array} \right..

Nhận thấy ngay f\left( 3 \right) \ge 0\,\,\forall y \in \mathbb{Z}, chỉ bằng 0 tại y = 0.

+ Xét y = 0 \Rightarrow thay vào phương trình ban đầu \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\end{array} \right., loại vì không có nghiệm thuộc \left( {\dfrac{1}{3};3} \right).

+ Xét y \ne 0 \Rightarrow f\left( 3 \right) > 0\,\,\forall x \in {\mathbb{Z}^*}.

1) Ta Table khảo sát f\left( {\dfrac{1}{3}} \right) với \left\{ \begin{array}{l}Start:\,\,y =  - 2\\End:\,\,y = 17\\Step:\,\,\, = 1\end{array} \right.

\Rightarrow f\left( {\dfrac{1}{3}} \right) < 0\,\,\forall y \in \left\{ { - 2; - 1;1;2;...;9} \right\}.

\Rightarrow f\left( {\dfrac{1}{3}} \right).f\left( 3 \right) < 0\,\,\forall y \in \left\{ { - 2; - 1;1;2;...;9} \right\}

\Rightarrow Có 11 giá trị của y để tồn tại nghiệm x \in \left( {\dfrac{1}{3};3} \right).

2) Từ bảng Table ta nhận thấy khi y \ge 10 thì f\left( {\dfrac{1}{3}} \right) > 0 và đồng biến.

Ta đi chứng minh khi y \ge 10 thì phương trình vô nghiệm.

g'\left( y \right) = x\left( {{{27}^{3{x^2} + x\left( {y - 9} \right)}}.\ln 27 - 1} \right) > 0\,\,\left\{ \begin{array}{l}\forall y \ge 10\\x \in \left( {\dfrac{1}{3};3} \right)\end{array} \right.

\Rightarrow g\left( y \right) \ge g\left( {10} \right) = {27^{3{x^2} + x}} - 10x - 1 = h\left( x \right).

Ta có h'\left( x \right) = {27^{3{x^2} + x}}\left( {6x + 1} \right)\ln 27 - 10 > 0\,\,\forall x \in \left( {\dfrac{1}{3};3} \right).

\Rightarrow h\left( x \right) > h\left( {\dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{{14}}{3} > 0.

\Rightarrow Phương trình vô nghiệm với x \in \left( {\dfrac{1}{3};3} \right).

Vậy đáp số có 11 giá trị nguyên của y.

Câu 67 Tự luận

Cho các số dương x,\,\,y thỏa mãn {2^{{x^3} - y + 1}} = \dfrac{{2x + y}}{{2{x^3} + 4x + 4}}. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = \dfrac{7}{y} + \dfrac{{{x^3}}}{7} có dạng \dfrac{a}{b}. Tính a-b.

Đáp án:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án:

Bước 1: Sử dụng hàm đặc trưng, tìm biểu diễn {x^3} theo y.

Ta có {2^{{x^3} - y + 1}} = \dfrac{{2x + y}}{{2{x^3} + 4x + 4}}

\begin{array}{l} \Leftrightarrow {2^{{x^3} + 2x + 2 - 2x - y - 1}} = \dfrac{{2x + y}}{{2{x^3} + 4x + 4}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{2^{{x^3} + 2x + 2}}}}{{{2^{2x + y}}.2}} = \dfrac{{2x + y}}{{2\left( {{x^3} + 2x + 2} \right)}}\\ \Leftrightarrow {2^{{x^3} + 2x + 2}}\left( {{x^3} + 2x + 2} \right) = {2^{2x + y}}.\left( {2x + y} \right)\,\,\,\left( * \right)\end{array}

Xét f\left( t \right) = {2^t}.t,\,\,t > 0 ta có f'\left( t \right) = {2^t} + t{.2^t}.\ln 2 > 0;\,\,\forall t > 0. Do đó hàm số f\left( t \right) đồng biến trên \left( {0; + \infty } \right).

Do đó \left( * \right) \Leftrightarrow {x^3} + 2x + 2 = 2x + y \Rightarrow {x^3} = y - 2

Bước 2: Thế vào biểu thức P, sử dụng BĐT Cô-si tìm GTNN của biểu thức P.

Khi đó P = \dfrac{7}{y} + \dfrac{{{x^3}}}{7} = \dfrac{7}{y} + \dfrac{{y - 2}}{7} = \dfrac{7}{y} + \dfrac{y}{7} - \dfrac{2}{7} \ge 2\sqrt {\dfrac{7}{y}.\dfrac{y}{7}}  - \dfrac{2}{7} = \dfrac{{12}}{7}.

Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow \dfrac{7}{y} = \dfrac{y}{7} \Leftrightarrow y = 7\,\,\left( {do\,\,y > 0} \right).

{P_{\min }} = \dfrac{{12}}{7} \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{5},\,\,y = 7.

Vậy a=12,b=7=>a-b=5

Câu 68 Trắc nghiệm

Tổng tất cả các giá trị nguyên của m để phương trình {25^{x + 1}} - {5^{x + 2}} - 4m = 0 có nghiệm x<1 là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

{25^{x + 1}} - {5^{x + 2}} - 4m = 0 \Leftrightarrow {\left( {{5^{x + 1}}} \right)^2} - {5.5^{x + 1}} - 4m = 0 \Leftrightarrow 4m = {\left( {{5^{x + 1}}} \right)^2} - {5.5^{x + 1}}

Đặt t = {5^{x + 1}} \Rightarrow 0 < t < 25

Phương trình trên trở thành 4m = {t^2} - 5t \Leftrightarrow m = \dfrac{{{t^2}}}{4} - \dfrac{5}{4}t = f\left( t \right)(1)

Bảng biến thiên của hàm số y=f(t) trên (0;25)

Phương trình (1) có nghiệm trên (0;25) khi và chỉ khi \dfrac{{ - 25}}{{16}} \le m < 125 \Leftrightarrow  - 1 \le m \le 124

Tổng các giá trị của m là:

-1+0+1+2+…+124=7749

Câu 69 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu số nguyên a sao cho ứng với mỗi a, tồn tại ít nhất bốn số nguyên b \in \left( { - 12;12} \right) thỏa mãn {4^{{a^2} + b}} \le {3^{b - a}} + 65?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có {4^{{a^2} + b}} \le {3^{b - a}} + 65 \Leftrightarrow {4^{{a^2} + b}} - {3^{b - a}} - 65 \le 0

\Leftrightarrow {4^{{a^2}}} - \dfrac{{{3^{b - a}}}}{{{4^b}}} - \dfrac{{65}}{{{4^b}}} \le 0 \Leftrightarrow  - {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^b} \cdot \dfrac{1}{{{3^a}}} - 65 \cdot {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^b} + {4^{{a^2}}} \le 0

Xét hàm số f\left( b \right) =  - {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^b} \cdot \dfrac{1}{{{3^a}}} - 65 \cdot {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^b} + {4^{{a^2}}},b \in \left( { - 12;12} \right)

\Rightarrow {f^\prime }\left( b \right) =  - \ln \left( {\dfrac{3}{4}} \right) \cdot {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^b} \cdot \dfrac{1}{{{3^a}}} - 65\ln \left( {\dfrac{1}{4}} \right) \cdot {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^b} > 0.

=> f (b) đồng biến.

Để f\left( b \right) \le 0 có ít nhất 4 nghiệm nguyên thì f\left( { - 8} \right) \le 0 \Leftrightarrow {4^{{a^2} - 8}} \le {3^{ - a - 8}} + 65 \Rightarrow {4^{{a^2} - 8}} \le 65 \Rightarrow {a^2} - 8 \le {\log _4}65.

Do a \in \mathbb{Z} \Rightarrow a \in  - 3; - 2; \ldots 3. Có 7 giá trị nguyên của a.