Ôn tập chương 2: Động lực học chất điểm

Câu 21 Trắc nghiệm

Một lò xo có chiều dài tự nhiên là \(20cm\). Khi lò xo có chiều dài \(24cm\) thì lực đàn hồi của nó bằng \(5N\). Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng \(10N\) thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

\({l_0} = 20cm\)

+ Khi \(l = {l_1} = 24cm\) thì độ dãn của lò xo \(\Delta {l_1} = {l_1} - {l_0} = 24 - 20 = 4cm = 0,04m\)

=> Độ lớn của lực đàn hồi \({F_{d{h_1}}} = 5N = k.\Delta {l_1} \leftrightarrow 5 = k.0,04 \to k = 125N/m\)

+ Gọi \({l_2},\Delta {l_2}\) là chiều dài của lò xo và độ dãn của lò xo khi lực đàn hồi của lò xo là: \({F_{d{h_2}}} = 10N\)

Ta có: \({F_{d{h_2}}} = k\Delta {l_2} \leftrightarrow 10 = 125.\Delta {l_2} \to \Delta {l_2} = 0,08m = 8cm\)

=> Chiều dài của lò xo:  \({l_2} = {l_0} + \Delta {l_2} = 20 + 8 = 28cm\)

Câu 22 Trắc nghiệm

Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng \(k = 100N/m\) để lò xo dãn ra được \(10cm\)? Lấy \(g = 10m/{s^2}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: Khi treo vật m vào lò xo thì tại vị trí cân bằng thì độ lớn của lực đàn hồi bằng với trọng lượng của vật: \({F_{dh}} = P\)

Lực đàn hồi: \({F_{dh}} = k\Delta l = 100.0,1 = 10N\)

Trọng lượng của vật: \(P = mg\)  

Ta suy ra, để lò xo giãn \(10cm\) thì khối lượng của vật : \(m = \dfrac{{{F_{dh}}}}{g} = \dfrac{{10}}{{10}} = 1kg\)

Câu 23 Trắc nghiệm

Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có, lực ma sát có tác dụng cản trở chuyển động của vật

=> Vật chuyển động chậm dần vì lực ma sát.

Câu 24 Trắc nghiệm

Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa 2 mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc tăng lên ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Mỗi vật, chất xác định có hệ số ma sát nhất định không thay đổi

Câu 25 Trắc nghiệm

Một vật trượt trên một mặt phẳng, khi tốc độ của vật tăng thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi tốc độ của vật tăng thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng luôn không đổi

Câu 26 Trắc nghiệm

Lò xo nằm ngang có độ cứng \(k = 200N/m\) một đầu gắn cố định, đầu còn lại gắn với \(m\) có khối lượng \(800g\). Độ giãn lớn nhất của lò xo mà tại đó vật vẫn nằm cân bằng là bao nhiêu? Lấy \(g = 10m/{s^2}\) và hệ số ma sát trượt là \(1,2\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo phương ngang vật chịu tác dụng của lực đàn hồi và lực ma sát

Tại vị trí lò xo giãn lớn nhất mà vẫn cân bằng thì khi đó, lực đàn hồi cân bằng với lực ma sát

\(\begin{array}{l}{F_{dh}} = {F_{ms}}\\ \leftrightarrow k\Delta l = \mu N \leftrightarrow k\Delta l = \mu mg\\ \to \Delta l = \dfrac{{\mu mg}}{k} = \dfrac{{1,2.0,8.10}}{{200}} = 0,048m = 4,8cm\end{array}\)

Câu 27 Trắc nghiệm

Từ mặt đất ném một vật khối lượng \(5kg\) lên cao theo phương thẳng đứng. Thời gian đạt độ cao cực đại là \({t_1}\) và thời gian trở lại mặt đất là \({t_2}\). Biết \({t_1} = \dfrac{{{t_2}}}{2}\), \(g = 10m/{s^2}\) . Lực cản của không khí (xem như không đổi) có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chọn chiều dương trùng chiều chuyển động của vật:

Viết phương trình định luật II – Niuton trong các trường hợp:

+ Khi vật chuyển động đi lên: \( - P - {F_C} = m{a_1} \to {a_1} =  - g - \dfrac{{{F_C}}}{m}\)

+ Khi vật chuyển động đi xuống: \(P - {F_C} = m{a_2} \to {a_2} = g - \dfrac{{{F_C}}}{m}\)

Gọi \({v_0}\) là vận tốc lúc ném lên và \(h\) là độ cao cực đại vật đạt được

Ta có khi lên đến độ cao cực đại thì vận tốc của vật \(v = 0\), nên ta có:

\({v^2} - v_0^2 = 2{a_1}h \leftrightarrow  - v_0^2 = 2{a_1}h \to {v_0} = \sqrt {2h\left( {g - \dfrac{{{F_c}}}{m}} \right)} \)  

=> Thời gian vật đạt độ cao cực đại: \({t_1} =  - \dfrac{{{v_0}}}{{{a_1}}} = \dfrac{{2h}}{{{v_0}}}\)

Thời gian khi vật trở lại mặt đất: \({t_2} = \sqrt {\dfrac{{2h}}{{{a_2}}}} \)

+ Mặt khác, theo đầu bài ta có: \({t_1} = \dfrac{{{t_2}}}{2} \leftrightarrow \dfrac{{2h}}{{{v_0}}} = \dfrac{{\sqrt {\dfrac{{2h}}{{{a_2}}}} }}{2}\)

\(\begin{array}{l} \leftrightarrow \dfrac{{2h}}{{\sqrt {2h\left( {g + \dfrac{{{F_C}}}{m}} \right)} }} = \dfrac{1}{2}\sqrt {\dfrac{{2h}}{{g - \dfrac{{{F_C}}}{m}}}} \\ \leftrightarrow 4h\sqrt {g - \dfrac{{{F_C}}}{m}}  = 2h\sqrt {g + \dfrac{{{F_C}}}{m}} \\ \leftrightarrow 4\left( {g - \dfrac{{{F_C}}}{m}} \right) = g + \dfrac{{{F_C}}}{m}\\ \to {F_C} = \dfrac{3}{5}mg = \dfrac{3}{5}5.10 = 30N\end{array}\)

Câu 28 Trắc nghiệm

Vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng nhãn dài \(l = 10m\), góc nghiêng \(\alpha  = {30^0}\) . Hỏi vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang bao lâu khi xuống hết mặt phẳng nghiêng, biết hệ số ma sát với mặt phẳng ngang là \(\mu  = 0,1\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ

+ Viết phương trình định luật II – Niuton cho vật ta được:

\(\overrightarrow P  + \overrightarrow {{F_{ms}}}  = m\overrightarrow a \) (1)

+ Chiếu (1) lên các phương ta được:

Ox: \({P_x} - {F_{ms}} = ma \to a = \dfrac{{{P_x} - {F_{ms}}}}{m} = \dfrac{{P\sin \alpha  - \mu P\cos \alpha }}{m} = g\sin \alpha  - \mu g\cos \alpha \)

+ Vì mặt phẳng nghiêng nhẵn nên hệ số ma sát bằng \(0\), do đó: \(a = g.\sin \alpha  = 10.\sin {30^0} = 5m/{s^2}\)

+ Vận tốc của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng là: \(v = \sqrt {2al}  = \sqrt {2.5.10}  = 10m/s\)

+ Gia tốc của vật trên mặt phẳng ngang là: \(a' =  - \dfrac{{{F_{ms}}}}{m} =  - \dfrac{{\mu mg}}{m} =  - \mu g =  - 0,1.10 =  - 1m/{s^2}\)

+ Thời gian vật đi trên mặt phẳng ngang là: \(t' = \dfrac{{v' - v{'_0}}}{{a'}} = \dfrac{{0 - v}}{{a'}}\)  (do vật dừng lại nên \(v' = 0\) )

Ta suy ra: \(t' = \dfrac{{ - v}}{{a'}} = \dfrac{{ - 10}}{{ - 1}} = 10s\)

Câu 29 Trắc nghiệm

Một vật khối lượng \(m\) đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính \(r\) với tốc độ góc \(\omega \). Lực hướng tâm tác dụng vào vật là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Lực hướng tâm: \({F_{ht}} = m{a_{ht}} = \dfrac{{m{v^2}}}{r} = m.{\omega ^2}r\)

Câu 30 Trắc nghiệm

Một vật nhỏ khối lượng \(350g\) chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính \(1,25{\rm{ }}m\) với tốc độ dài là \(2,5m/s\). Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có, lực hướng tâm: \({F_{ht}} = m{a_{ht}} = m\frac{{{v^2}}}{r}\)

Thay số ta được: \({F_{ht}} = 0,35\frac{{{{2,5}^2}}}{{1,25}} = 1,75N\)

Câu 31 Trắc nghiệm

Một vật nhỏ khối lượng \(250{\rm{ }}g\) chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính \(1,2{\rm{ }}m\). Biết trong \(2\) phút vật quay được \(120\) vòng. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Tần số: \(f = \frac{{120}}{{60.2}} = 1\left( {H{\rm{z}}} \right)\)

+ Tốc độ góc: \(\omega  = 2\pi f = 2\pi .1 = 2\pi \left( {ra{\rm{d}}/s} \right)\)

+ Ta có, lực hướng tâm: \({F_{ht}} = m{\omega ^2}r = 0,25.{\left( {2\pi } \right)^2}.1,2 \approx 11,84N\)

Câu 32 Trắc nghiệm

Từ độ cao \(20m\) ném vật theo phương ngang xuống đất biết rằng sau \(1\) giây kể từ lúc ném thì véc-tơ vận tốc hợp với phương ngang góc \({45^0}\) . Lấy \(g = 10m/{s^2}\)

Vận tốc lúc ném có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ

+ Ta có phương trình vận tốc của vật: \(\left\{ \begin{array}{l}{v_x} = {v_0}\\{v_y} = gt\end{array} \right.\)

Biết sau \(1\) giây kể từ lúc ném thì véc-tơ vận tốc hợp với phương ngang góc \({45^0}\)

Từ hình ta có: \(\tan \alpha  = \dfrac{{{v_y}}}{{{v_x}}} \leftrightarrow \tan {45^0} = \dfrac{{g.1}}{{{v_0}}} \to {v_0} = g = 10m/s\)

Câu 33 Trắc nghiệm

Từ độ cao \(20m\) ném vật theo phương ngang xuống đất biết rằng sau \(1\) giây kể từ lúc ném thì véc-tơ vận tốc hợp với phương ngang góc \({45^0}\) . Lấy \(g = 10m/{s^2}\)

Vị trí vật chạm đất theo phương ngang so với vị trí ban đầu là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vị trí vật chạm đất theo phương ngang so với vị trí ban đầu chính là tầm xa của vật:

\(x = L = {v_0}\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}}  = 10\sqrt {\dfrac{{2.20}}{{10}}}  = 20m\)

Câu 34 Trắc nghiệm

Vật được thả trượt trên mặt phẳng nghiêng dài AB = 2,5m, góc nghiêng α = 300 như hình vẽ, có hệ số ma sát µ = 0,2. Cho g = 10m/s2. Tính vận tốc vật đạt được ở chân mặt phẳng nghiêng và thời gian vật đi hết mặt phẳng nghiêng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Áp dụng định luật 2 Niu tơn ta có:

\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{{{F}_{ms}}}=m\overrightarrow{a}\)

Chiếu lên Oy ta được: N = Py = mgcosα

Chiếu lên Ox ta được:

Px – Fms = ma

mgsinα - µmgcosα = ma

a = gsinα - µgcosα = 3,27m/s2

v0 = 0, S = 2,5m

Thời gian đi hết mặt phẳng nghiêng : S = 0,5at2 =2,5m --> t = 1,24s

Vận tốc ở chân mặt phẳng nghiêng: v = at = 4,05m/s

Câu 35 Trắc nghiệm

Một quả cầu được ném theo phương ngang từ độ cao 80 m. Sau khi chuyển động 3s, vận tốc của quả cầu hợp với phương ngang góc 450. Vận tốc ban đầu của quả cầu và vận tốc chạm đất của quả cầu là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

 

+ Góc hợp bởi vecto vận tốc của vật và phương ngang là:\(\alpha  = \left( {\overrightarrow v ;\overrightarrow {{v_x}} } \right) = {45^0}\)

Ta có: \(\tan \alpha  = \dfrac{{{v_y}}}{{{v_x}}} = \dfrac{{gt}}{{{v_0}}} \Leftrightarrow \tan 45 = \dfrac{{10.3}}{{{v_0}}} \Rightarrow {v_0} = 30m/s\)

+ Vận tốc chạm đất: \({v_{cd}} = \sqrt {v_0^2 + 2gh}  = \sqrt {{{30}^2} + 2.10.80}  = 50m/s\)

Câu 36 Trắc nghiệm

Hãy chọn câu đúng. Trong hình vẽ, gia tốc của vật tại điểm đỉnh I:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tại mọi điểm trên quỹ đạo, gia tốc của vật luôn là vectơ \(\overrightarrow g \) vì trong suốt thời gian chuyển động, vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực \(\overrightarrow P \) có chiều hướng thẳng đứng xuống dưới.

Câu 37 Trắc nghiệm

Một xe trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng góc α = 30°. Chiều dài mặt phẳng nghiêng là l = 1m. Lấy g = 10m/s2 và hệ số ma sát μ = 0,3464. Tính gia tốc chuyển động của vật.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Các lực tác dụng vào vật: Trọng lực \(\overrightarrow P \); lực ma sát \(\overrightarrow {{f_{ms}}} \); phản lực \(\overrightarrow N \) của mặt phẳng nghiêng.

- Phương trình định luật II Niu-tơn dưới dạng véc tơ:

\(\overrightarrow {{F_{ms}}}  + \overrightarrow P  + \overrightarrow N  = m.\overrightarrow a \)       (*)

- Chiếu (*) lên trục Ox và Oy ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}P.sin\alpha  - {f_{ms}} = m{a_x}\\ - {\rm{ }}Pcos\alpha  + N = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}N = P.\cos \alpha \\P.sin\alpha  - {f_{ms}} = m{a_x}\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Lực ma sát : \({f_{ms}} = \mu .N = \mu .P\cos \alpha  = \mu mg.\cos \alpha \,\,\,\,\left( 3 \right)\)

Từ (2) và (3) ta có:

\(\begin{array}{l}m{a_x} = P\sin \alpha  - {f_{ms}} = mg.\sin \alpha  - \mu mg.\cos \alpha \\ \Rightarrow {a_x} = g.\left( {\sin \alpha  - \mu .\cos \alpha } \right) = 10.\left( {\sin 30 - 0,3464.\cos 30} \right) = 2m/{s^2}\end{array}\)