Vận tốc của vật ở chân dốc có giá trị là:
Ta có: \(v = {v_0} + at\)
+ \(\left\{ \begin{array}{l}{v_0} = 0\\{t_{c{\rm{d}}}} = 2,22{\rm{s}}\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l} \to v = {v_0} + at = 0 + 4,05.2,22\\ = 8,998{\rm{ m/s}} \approx {\rm{9m/s}}\end{array}\)
Sau bao lâu vật đến chân dốc?
Ta có: \(s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\)
Mà: \({v_0} = 0\)
Nên: \(s = \frac{1}{2}a{t^2} \Rightarrow t = \sqrt {\frac{{2s}}{a}} = \sqrt {\frac{{2.10}}{{4,05}}} = 2,22{\rm{ s}}\)
Gia tốc của vật có giá trị là:
- Khi vật trượt trên mặt phẳng nghiêng, có 3 lực tác dụng lên vật:
+ Trọng lực: \(\overrightarrow P \)
+ Phản lực của mặt phẳng nghiêng: \(\overrightarrow N \) (có phương vuông góc với mp nghiêng) (trong hình kí hiệu là \(\overrightarrow Q\) )
+ Lực ma sát trượt: \({\overrightarrow F _{_{mst}}}\)
- Theo định luật II Niutơn:
\(\overrightarrow P + \overrightarrow N + {\overrightarrow F _{mst}} = m\overrightarrow a \)
Mà: \(\overrightarrow P = {\overrightarrow P _1} + {\overrightarrow P _2}\)
Nên: \({\overrightarrow P _1} + {\overrightarrow P _2} + {\overrightarrow F _{mst}} + \overrightarrow N = m\overrightarrow a \)
Mặt khác: \({\overrightarrow P _2} + \overrightarrow N = \overrightarrow 0 \)
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật:
\( - {F_{mst}} + {P_1} = ma\)
\( \Rightarrow - {\mu _t}N + P\sin \alpha = ma\)
Với: \(N = {P_2} = Pcos\alpha = mgcos\alpha \)
\( \Rightarrow - {\mu _t}mgcos\alpha + mg\sin \alpha = ma\)
\( \Rightarrow a = g(\sin \alpha - {\mu _t}cos\alpha )\)
Với: \(\sin \alpha = \frac{{BC}}{{AC}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\); \(cos\alpha = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{\sqrt {A{C^2} - B{C^2}} }}{{AC}} = \frac{{\sqrt {{{10}^2} - {5^2}} }}{{10}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
\(a = g(\sin \alpha - {\mu _t}cos\alpha ) = 9,8(0,5 - 0,1.\frac{{\sqrt 3 }}{2}) = 4,05{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\)
Gia tốc của vật có giá trị là:
- Khi vật trượt trên mặt phẳng nghiêng, có 3 lực tác dụng lên vật:
+ Trọng lực: \(\overrightarrow P \)
+ Phản lực của mặt phẳng nghiêng: \(\overrightarrow N \) (có phương vuông góc với mp nghiêng) (trong hình kí hiệu là \(\overrightarrow Q\) )
+ Lực ma sát trượt: \({\overrightarrow F _{_{mst}}}\)
- Theo định luật II Niutơn:
\(\overrightarrow P + \overrightarrow N + {\overrightarrow F _{mst}} = m\overrightarrow a \)
Mà: \(\overrightarrow P = {\overrightarrow P _1} + {\overrightarrow P _2}\)
Nên: \({\overrightarrow P _1} + {\overrightarrow P _2} + {\overrightarrow F _{mst}} + \overrightarrow N = m\overrightarrow a \)
Mặt khác: \({\overrightarrow P _2} + \overrightarrow N = \overrightarrow 0 \)
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật:
\( - {F_{mst}} + {P_1} = ma\)
\( \Rightarrow - {\mu _t}N + P\sin \alpha = ma\)
Với: \(N = {P_2} = Pcos\alpha = mgcos\alpha \)
\( \Rightarrow - {\mu _t}mgcos\alpha + mg\sin \alpha = ma\)
\( \Rightarrow a = g(\sin \alpha - {\mu _t}cos\alpha )\)
Với: \(\sin \alpha = \frac{{BC}}{{AC}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\); \(cos\alpha = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{\sqrt {A{C^2} - B{C^2}} }}{{AC}} = \frac{{\sqrt {{{10}^2} - {5^2}} }}{{10}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
\(a = g(\sin \alpha - {\mu _t}cos\alpha ) = 9,8(0,5 - 0,1.\frac{{\sqrt 3 }}{2}) = 4,05{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\)
Gia tốc của vật có giá trị là:
- Khi vật trượt trên mặt phẳng nghiêng, có 3 lực tác dụng lên vật:
+ Trọng lực: \(\overrightarrow P \)
+ Phản lực của mặt phẳng nghiêng: \(\overrightarrow N \) (có phương vuông góc với mp nghiêng) (trong hình kí hiệu là \(\overrightarrow Q\) )
+ Lực ma sát trượt: \({\overrightarrow F _{_{mst}}}\)
- Theo định luật II Niutơn:
\(\overrightarrow P + \overrightarrow N + {\overrightarrow F _{mst}} = m\overrightarrow a \)
Mà: \(\overrightarrow P = {\overrightarrow P _1} + {\overrightarrow P _2}\)
Nên: \({\overrightarrow P _1} + {\overrightarrow P _2} + {\overrightarrow F _{mst}} + \overrightarrow N = m\overrightarrow a \)
Mặt khác: \({\overrightarrow P _2} + \overrightarrow N = \overrightarrow 0 \)
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật:
\( - {F_{mst}} + {P_1} = ma\)
\( \Rightarrow - {\mu _t}N + P\sin \alpha = ma\)
Với: \(N = {P_2} = Pcos\alpha = mgcos\alpha \)
\( \Rightarrow - {\mu _t}mgcos\alpha + mg\sin \alpha = ma\)
\( \Rightarrow a = g(\sin \alpha - {\mu _t}cos\alpha )\)
Với: \(\sin \alpha = \frac{{BC}}{{AC}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\); \(cos\alpha = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{\sqrt {A{C^2} - B{C^2}} }}{{AC}} = \frac{{\sqrt {{{10}^2} - {5^2}} }}{{10}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
\(a = g(\sin \alpha - {\mu _t}cos\alpha ) = 9,8(0,5 - 0,1.\frac{{\sqrt 3 }}{2}) = 4,05{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\)
Ô-tô chuyển động thẳng đều mặc dù có lực đẩy của động cơ vì:
Ta có: Ô-tô chuyển động thẳng đều mặc dù có lực đẩy của động cơ vì: Các lực tác dụng vào ô-tô cân bằng nhau.
Lực ma sát nghỉ \(({\overrightarrow F _{m{\rm{s}}n}})\) chỉ xuất hiện khi có ngoại lực tác dụng lên vật. Ngoại lực này
Lực ma sát nghỉ \(({\overrightarrow F _{m{\rm{s}}n}})\) chỉ xuất hiện khi có ngoại lực tác dụng lên vật. Ngoại lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng chưa đủ để thắng lực ma sát.
Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa 2 mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc tăng lên?
Hệ số ma sát phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của bề mặt tiếp xúc vì vậy hệ số ma sát giữa 2 mặt tiếp xúc không đổi nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc tăng lên.
Lực ma sát trượt không có đặc điểm nào sau đây?
Lực ma sát trượt \(({\overrightarrow F _{m{\rm{st}}}})\) xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi hai vật trượt trên bề mặt của nhau, có chiều ngược chiều với chiều chuyển động của vật và có độ lớn phụ thuộc vào độ lớn của áp lực.
Như vậy, lực ma sát trượt không có đặc điểm phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc
Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực ma sát trượt?
Lực ma sát trượt \(({\overrightarrow F _{m{\rm{st}}}})\) xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi hai vật trượt trên bề mặt của nhau, có chiều ngược chiều với chiều chuyển động của vật và có độ lớn phụ thuộc vào độ lớn của áp lực.
Chọn phát biểu đúng
Câu phát biểu đúng là: Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp xúc. Đặc điểm này được xác đinh thông qua hệ số ma sát.
Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu vận tốc của vật đó tăng 2 lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ:
Khi tốc độ của vật tăng thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng luôn không đổi
Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu diện tích tiếp xúc của vật đó giảm 3 lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ:
Khi diện tích tiếp xúc của vật thay đổi thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ không đổi vì độ lớn của lực ma sát không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc.
Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu khối lượng của vật đó giảm 2 lần thì hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ:
Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng hai mặt tiếp xúc, không phụ thuộc vào khối lượng vật, nên nếu khối lượng của vật đó giảm 2 lần thì hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ không đổi.
Đặc điểm của lực ma sát trượt?
Lực ma sát trượt \(({\overrightarrow F _{m{\rm{st}}}})\) xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi hai vật trượt trên bề mặt của nhau, có chiều ngược chiều với chiều chuyển động của vật và có độ lớn phụ thuộc vào độ lớn của áp lực, không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
=> Tất cả các đáp án đều đúng.
Trong các cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng?
Biểu thức xác định của lực ma sát trượt là: \({F_{m{\rm{s}}t}} = {\mu _t}N\)
Yếu tố quyết định nhất trong trò chơi kéo co là:
Yếu tố quyết định nhất trong trò chơi kéo co là: lực ma sát của chân và sàn đỡ.
Lực ma sát lăn xuất hiện
Khi một vật lăn trên mặt một vật khác, lực ma sát lăn xuất hiện ở chỗ tiếp xúc giữa hai vật và có tác dụng cản trở sự lăn đó
Một người đẩy một vật trượt thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực nằm ngang có độ lớn \(300N\). Khi đó, độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ:
Khi Vật chuyển động thẳng đều => tổng các lực tác dụng lên vật cân bằng với nhau
=> Lực ma sát = lực đẩy = 300N
Chọn phương án đúng
A- Sai : Lực ma sát nghỉ luôn luôn trực đối với lực tác dụng vào vật theo phương song song với bề mặt tiếp xúc.
B- Đúng: Lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn lực ma sát trượt
C- Sai: Lực ma sát xuất hiện có chiều ngược chiều với vận tốc của vật.
D- Sai: Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc giữa vật và mặt tiếp xúc.