Đề thi THPT QG - 2021 - mã 102
Trên đoạn [−2;1], hàm số y=x3−3x2−1 đạt giá trị lớn nhất tại điểmTa có: y′=3x2−6x=0⇒[x=0∈[−2;1]x=2∉[−2;1]
y(−2)=−21;y(0)=−1;y(1)=−3
Hàm số đạt giá trị lớn nhất tại điểm x=0.
Giá trị nhỏ nhất của hàm số y=x3−3x2+2 trên đoạn [−1;1] bằng:
Xét hàm số y=x3−3x2+2 trên đoạn [−1;1] ta có:
y′=3x2−6x⇒y′=0⇔3x2−6x=0⇔[x=0∈[−1;1]x=2∉[−1;1]⇒{f(−1)=−2f(0)=2f(1)=0⇒Min[−1;1]f(x)=−2khix=−1.
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số thực m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số y=|14x4−14x2+48x+m−30| trên đoạn [0;2] không vượt quá 30. Tổng giá trị của phần tử tập hợp S bằng bao nhiêu ?
Xét hàm số f(x)=14x4−14x2+48x+m−30 có y′=x3−28x+48.
f′(x)=0⇔[x=−6x=4x=2
Bảng biến thiên của hàm số y=f(x) trên đoạn [0;2]:
TH1: m−30≥0 ⇔m≥30.
⇒max (Vô lí).
TH2: m - 30 < 0 \le m + 14 \Leftrightarrow - 14 \le m < 30.
+ Nếu m + 14 \ge 30 - m \Leftrightarrow m \ge 8, kết hợp điều kiện ta có: 8 \le m < 30 thì \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = m + 14 \le 30 \Leftrightarrow m \le 16.
\Rightarrow 8 \le m \le 16.
+ Nếu m + 14 < 30 - m \Leftrightarrow m < 8, kết hợp điều kiện ra có - 14 \le m < 8 thì \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 30 - m \le 30 \Leftrightarrow m \ge 0.
\Rightarrow 0 \le m < 8
Vậy trường hợp 2 ta có 0 \le m \le 16 thỏa mãn.
TH3: m + 14 < 0 \Leftrightarrow m < - 14.
\Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 30 - m \le 30 \Leftrightarrow m \ge 0 (vô lí).
Từ các trường hợp \Rightarrow m \in \left[ {0;16} \right].
\Rightarrow S = \left\{ {0;1;2;3;...;16} \right\}.
Vậy tổng các phần tử của S bằng 0 + 1 + 2 + ... + 16 = \dfrac{{16.17}}{2} = 136.
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x + \dfrac{{16}}{{\sqrt x }}.
Xét hàm số y = x + \dfrac{{16}}{{\sqrt x }} ta có:
TXĐ: D = \left( {0; + \infty } \right).
\begin{array}{l}y' = 1 - \dfrac{{16.\dfrac{1}{{2\sqrt x }}}}{{\sqrt x }} = 1 - \dfrac{8}{{x\sqrt x }} = \dfrac{{x\sqrt x - 8}}{{x\sqrt x }}\\ \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow x\sqrt x - 8 = 0 \Leftrightarrow x\sqrt x = 8\\ \Leftrightarrow {\left( {\sqrt x } \right)^3} = {2^3} \Leftrightarrow \sqrt x = 2 \Leftrightarrow x = 4\,\,\left( {tm} \right)\end{array}
Ta có bảng xét dấu:
\Rightarrow \mathop {Min}\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} y = 12 khi x = 4.
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \left| {{x^2} - 2x + m} \right| trên đoạn \left[ {0;3} \right] bằng 5. Tổng tất cả các phần tử của S bằng:
Xét hàm số f\left( x \right) = {x^2} - 2x + m trên đoạn \left[ {0;3} \right] ta có:
\begin{array}{l}f'\left( x \right) = 2x - 2\\f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 2x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = 1\end{array}
Ta có f\left( 0 \right) = m,\,\,f\left( 1 \right) = m - 1,\,\,f\left( 3 \right) = m + 3.
Dễ thấy m - 1 < m < m + 3 nên ta có BBT của hàm số f\left( x \right) trên \left[ {0;3} \right] như sau:
+) TH1: m - 1 \ge 0 \Leftrightarrow m \ge 1 thì:
\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;3} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = m - 1 = 5 \Leftrightarrow m = 6\left( {TM} \right)
+) TH2: m - 1 < 0 \le m + 3 \Leftrightarrow - 3 \le m < 1 thì:
\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;3} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 0 \ne 5 (mẫu thuẫn giải thiết) nên loại.
+) TH3: m + 3 < 0 \Leftrightarrow m < - 3 thì:
\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;3} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = - m - 3 = 5 \Leftrightarrow m = - 8\left( {TM} \right)
Vậy m \in \left\{ {6; - 8} \right\} nên tổng các giá trị của m là 6 + \left( { - 8} \right) = - 2.
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = f\left( x \right) = \sqrt {x - 1} + \sqrt {5 - x} trên đoạn \left[ {1;5} \right].
TXĐ: \left\{ \begin{array}{l}x - 1 \ge 0\\5 - x \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\\x \le 5\end{array} \right. \Rightarrow D = \left[ {1;5} \right].
Ta có f'\left( x \right) = \dfrac{1}{{2\sqrt {x - 1} }} - \dfrac{1}{{2\sqrt {5 - x} }} = \dfrac{{\sqrt {5 - x} - \sqrt {x - 1} }}{{2\sqrt {x - 1} .\sqrt {5 - x} }}.
Cho f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \sqrt {5 - x} = \sqrt {x - 1} \Leftrightarrow 5 - x = x - 1 \Leftrightarrow 2x = 6 \Leftrightarrow x = 3 \in \left[ {1;5} \right].
Mặt khác f\left( 1 \right) = 2,\,\,f\left( 3 \right) = 2\sqrt 2 ,\,\,f\left( 5 \right) = 2.
Vậy \mathop {max}\limits_{\left[ {1;5} \right]} f\left( x \right) = f\left( 3 \right) = 2\sqrt 2 .
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên dương của tham số m để bất phương trình {x^6} + 6{x^4} - {m^3}{x^3} + 13{x^2} - mx + 10 \ge 0 nghiệm đúng với mọi x \in [1;4]. Tích tất cả các phần tử của S là
Bước 1: Đưa về dạng f\left( x \right) \ge f\left( {mx} \right) với f(t) = {t^3} + t
Ta có:
{x^6} + 6{x^4} - {m^3}{x^3} + 13{x^2} - mx + 10 \ge 0
\Leftrightarrow {x^6} + 6{x^4} + 13{x^2} + 10 \ge {m^3}{x^3} + mx
\Leftrightarrow \left( {{x^6} + 6{x^4} + 12{x^2} + 8} \right) + \left( {{x^2} + 2} \right) \ge {m^3}{x^3} + mx
\Leftrightarrow {\left( {{x^2} + 2} \right)^3} + \left( {{x^2} + 2} \right) \ge {(mx)^3} + (mx)(*)
Bước 2: Khảo sát hàm f(t) = {t^3} + t và giải f\left( x \right) \ge f\left( {mx} \right)
Ta có hàm số f(t) = {t^3} + t
\Rightarrow {f^\prime }(t) = 3{t^2} + 1 > 0
\Rightarrow f(t) luôn đồng biến.
Khi đó:
(*) \Leftrightarrow f\left( {{x^2} + 2} \right) \ge f(mx) \Leftrightarrow {x^2} + 2 \ge mx
Bước 3: Giải {x^2} + 2 \ge mx\forall x \in [1;4], kết hợp với điều kiện m nguyên dương để tìm số tích các phần tử của S.
Do đó, {x^6} + 6{x^4} - {m^3}{x^3} + 13{x^2} - mx + 10 \ge 0\forall x \in [1;4]
\Leftrightarrow {x^2} + 2 \ge mx\forall x \in [1;4] \Leftrightarrow x + \dfrac{2}{x} \ge m\forall x \in [1;4](**)
\Rightarrow 2\sqrt 2 \ge m (Do áp dụng BĐT Cauchy, \forall x \in [1;4],x + \dfrac{2}{x} \ge 2\sqrt 2 )
Mà m là số nguyên dương nên m \in \{ 1;2\} \Rightarrow S = \{ 1;2\} .
Vậy tích các phần tử của S là 2.
Cho hàm số f\left( x \right) xác định trên \left[ {0;2} \right] và có GTNN trên đoạn đó bằng 5. Chọn kết luận đúng:
GTNN của f\left( x \right) trên \left[ {0;2} \right] bằng 5 nên f\left( x \right) \geqslant 5,\forall x \in \left[ {0;2} \right] \Rightarrow f\left( 2 \right) \geqslant 5.
Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 2x + \cos x trên đoạn \left[ {0;1} \right] là :
Ta có y' = 2 - \sin x > 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x \in R \Rightarrow Hàm số luôn đồng biến trên \left[ {0;1} \right]
\Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} y = y\left( 0 \right) = 1.
Cho hàm số f\left( x \right) xác định và liên tục trên R, có \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = - \infty , khi đó:
Hàm số y = f\left( x \right) có \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty }f(x) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = - \infty thì không có GTLN, GTNN trên R vì không tồn tại số M,m để f\left( x \right) \leqslant M,f\left( x \right) \geqslant m,\forall x \in R.
Gọi m là giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x - 1 + \dfrac{4}{{x - 1}} trên khoảng \left( {1; + \infty {\rm{\;}}} \right). Tìm m?
{\rm{\;}}x > 1 \Leftrightarrow x - 1 > 0
\Rightarrow y = x - 1 + \dfrac{4}{{x - 1}} \ge 2\sqrt {\left( {x - 1} \right).\dfrac{4}{{x - 1}}} = 2.2 = 4
Dấu bằng xảy ra \Leftrightarrow x - 1 = \dfrac{4}{{x - 1}} \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 4 \Leftrightarrow x = 3.
Vậy GTNN của hàm số là m=4 khi x=3.
Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng biến thiên như hình vẽ, chọn kết luận đúng:
Ta có:
+) \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 3;0} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = - 3 nên A sai.
+) \mathop {\min }\limits_{\left[ {1;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = - 7 nên B đúng.
+) Vì \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = - \infty nên không tồn tại \mathop {\min}\limits_{\left( { - \infty ;2} \right]} f\left( x \right) nên C sai.
+) \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = - 3 nên D sai.
Cho hàm số y = f\left( x \right) có đồ thị như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A sai vì y=3 là giá trị cực đại của hàm số, không phải giá trị lớn nhất.
B sai vì hàm số đồng biến trên các khoảng \left( { - \infty ;0} \right),\left( {2; + \infty } \right).
C sai vì x=2 là điểm cực tiểu của hàm số không phải giá trị cực tiểu.
D đúng vì trên đoạn \left[ {0;4} \right] thì hàm số đạt GTNN (cũng là giá trị cực tiểu) bằng - 1 đạt được tại x = 2.
Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng biến thiên như sau:

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Đáp án A: Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và y = 3 là giá trị cực đại của hàm số nên A sai.
Đáp án B: GTNN và giá trị cực tiểu của hàm số là y = 0 nên B đúng và C sai.
Đáp án D: Hàm số không có GTLN vì \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = + \infty .
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = {x^3} - 5{{\text{x}}^2} + 3{\text{x}} - 1 trên đoạn \left[ {2;4} \right]
y' = 3{x^2} - 10x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}x = 3 \in \left[ {2;4} \right] \hfill \\x = \dfrac{1}{3} \notin \left[ {2;4} \right] \hfill \\ \end{gathered} \right.
f\left( 2 \right) = - 7,f\left( 3 \right) = - 10,f\left( 4 \right) = - 5
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số y = {x^3} - 5{{\text{x}}^2} + 3{\text{x}} - 1 trên đoạn \left[ {2;4} \right] là M = - 5
Tìm GTLN và GTNN của hàm số y = {x^5} - 5{x^4} + 5{x^3} + 1 trên đoạn \left[ { - 1;2} \right]
Ta có: y' = 5{{\text{x}}^4} - 20{{\text{x}}^3} + 15{{\text{x}}^2} = 0 \Leftrightarrow 5{x^2}\left( {{x^2} - 4x + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}x = 0 \in \left[ { - 1;2} \right] \hfill \\x = 1 \in \left[ { - 1;2} \right] \hfill \\x = 3 \notin \left[ { - 1;2} \right] \hfill \\ \end{gathered} \right.
f( - 1) = - 10, f(0) = 1, f(1) = 2, f(2) = - 7
Vậy giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm trên \left[ { - 1;2} \right] lần lượt là 2 và - 10
Giá trị lớn nhất của hàm số f\left( {\text{x}} \right) = \dfrac{{6 - 8{\text{x}}}}{{{x^2} + 1}} trên tập xác định của nó là:
TXĐ: D=R
Ta có: f'\left( x \right) = \dfrac{{8{{\text{x}}^2} - 12{\text{x}} - 8}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}}
f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 2 hoặc x = - \dfrac{1}{2}
\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = 0
Bảng biến thiên

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là y = 8 tại x = - \dfrac{1}{2}
Gọi giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số y = {x^4} + 2{x^2} - 1 trên đoạn \left[ { - 1;2} \right] lần lượt là M và m. Khi đó giá trị của M.m là:
TXĐ: D=R
Ta có: y' = 4{{\text{x}}^3} + 4{\text{x}} \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow x = 0 \in \left[ { - 1;2} \right]
f( - 1) = 2,{\text{ f(0) = }} - 1,{\text{ f(2) = 23}}
Ta thấy GTLN và GTNN lần lượt là M = 23,m = - 1 \Rightarrow M.m = 23.\left( { - 1} \right) = - 23
Cho hàm số y = x + \dfrac{1}{x}. Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng \left( {0;\, + \infty } \right) là:
TXĐ: R\backslash \left\{ 0 \right\}
y' = 1 - \dfrac{1}{{{x^2}}} = \dfrac{{{x^2} - 1}}{{{x^2}}}
y' = 0 \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} - 1}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow x=1 (tm) hoặc x=-1 (ktm)
Bảng biến thiên:

\Rightarrow \mathop {Min}\limits_{x \in \left( {0; + \infty } \right)} \,y = f\left( 1 \right) = 2
Cho hàm số y = \dfrac{{2mx + 1}}{{m - x}}. Giá trị lớn nhất của hàm số trên \left[ {2;3} \right] bằng \dfrac{{ - 1}}{3} khi m bằng:
D = \mathbb{R}\backslash \left\{ m \right\}{\rm{ }} \Rightarrow {\rm{m}} \notin \left[ {2;3} \right]
\begin{array}{l}y = \dfrac{{2mx + 1}}{{ - x + m}}\\ \Rightarrow y' = \dfrac{{2m\left( { - x + m} \right) + 1.\left( {2mx + 1} \right)}}{{{{\left( { - x + m} \right)}^2}}} = \dfrac{{2{m^2} + 1}}{{{{\left( { - x + m} \right)}^2}}} > 0\,,\forall x \in \left[ {2;3} \right]\end{array}
Hàm số luôn đồng biến trên \left[ {2;3} \right]
\begin{array}{l} \Rightarrow Max\,y = f\left( 3 \right) = \dfrac{{6m + 1}}{{m - 3}}\\Max\,y = \dfrac{{ - 1}}{3} \Leftrightarrow \dfrac{{6m + 1}}{{m - 3}} = \dfrac{{ - 1}}{3} \Leftrightarrow 18m + 3 = - m + 3 \Leftrightarrow 19m = 0 \Leftrightarrow m = 0(TMDK)\end{array}