Chọn phát biểu sai
Ta có : \({W_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{W_d} \sim m\\{W_d} \sim {v^2}\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \) Phát biểu sai là : Động năng tỉ lệ nghịch với vận tốc.
Một ôtô khối lượng 1 tấn chuyển động với vận tốc \(72km/h\). Động năng của ôtô có giá trị là bao nhiêu:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}m = 1T = 1000kg\\v = 72km/h = 20m/s\end{array} \right.\)
Động năng của ô tô có giá trị là:
\({W_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2} = \dfrac{1}{2}{.1000.20^2} = {2.10^5}J\)
Một người có khối lượng 50kg, ngồi trên ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của người đó so với ô tô là
Người ngồi trên ô tô sẽ đứng yên so với ô tô.
Do đó vận tốc của người so với ô tô là bằng 0.
Vậy \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2} = \dfrac{1}{2}.m{.0^2} = 0\,\,\left( J \right)\)
Một người có khối lượng m = 50kg, khi chạy đều có động năng 625J. Khi đó vận tốc của người là:
Ta có:
\({{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}.m.{v^2} \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2{W_d}}}{m}} = \sqrt {\frac{{2.625}}{{50}}} = 5\left( {m/s} \right)\)
Động năng được tính bằng biểu thức:
Biểu thức tính động năng : \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)
Động năng là đại lượng:
Ta có biểu thức tính động năng: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)
=> Động năng là đại lượng vô hướng, luôn dương hoặc bằng không
Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của động năng?
Ta có, động năng: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)
Các đơn vị của động năng:
\(J = kg.{m^2}/{s^2} = N.m\) (do có \(kg.m/{s^2} = N\) )
=> Phương án D: \(N.s\) không phải đơn vị của động năng
Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng?
Ta có :
+ Động lượng : \(p = mv\)
+ Động năng : \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)
=> \({{\rm{W}}_{\rm{d}}} = \dfrac{{{p^2}}}{{2m}}\)
Một ô tô khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\vec v\)thì tài xế tắt máy. Công của lực ma sát tác dụng lên xe làm xe dừng lại là:
Động năng của ô tô trước khi tắt máy là: ${W_d} = \frac{{m{v^2}}}{2}$
Động năng của ô tô sau khi dừng lại là: \(W{'_d} = {\text{ }}0\)
Áp dụng định lí biến thiên động năng ta có: \(A = 0 - \frac{{m{v^2}}}{2} = - \frac{{m{v^2}}}{2}\).
Một vật có khối lượng m = 400 g và động năng 20 J. Khi đó vận tốc của vật là:
Từ công thức tính động năng ta có:
\({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2} \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2.{W_d}}}{m}} = \sqrt {\frac{{2.20}}{{0,4}}} = 10m/s = 36km/h\)
Một người có khối lượng $50 kg$, ngồi trên ô tô đang chuyển động với vận tốc $72 km/h$. Động năng của người đó với ô tô là:
Ta có, vận tốc của người so với ô – tô là: \(v = 0m/s\) (do người đang ngồi trên ô-tô)
=> Động năng của người so với ô-tô là: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2} = 0J\)
Nếu khối lượng của vật giảm 4 lần và vận tốc tăng lên 2 lần, thì động năng của vật sẽ:
Công thức tính động năng: Wđ =\(\dfrac{1}{2}m{v^2}\). (*)
Khi khối lượng giảm 4 lần thì: \(m' = \dfrac{m}{4}\), và vận tốc tăng 2 lần thì: \(v' = 2v\).
Thay m’ và v’ vào công thức (*) ta có:
W’đ =\(\dfrac{1}{2}m'{v'^2} = \dfrac{1}{2}\dfrac{m}{4}{\left( {2v} \right)^2} = \dfrac{1}{2}\dfrac{m}{4}.4.{v^2} = \dfrac{1}{2}m{v^2} = \)Wđ.
Tìm câu sai.
A - sai vì:
Ta có đơn vị của:
+ Động lượng: \(kg.m/s\)
+ Động năng: \(kg.{\left( {m/s} \right)^2} = J\)
B, C, D - đúng
Tìm câu sai. Động năng của một vật không đổi khi
A, B, C - đúng
D - sai vì: khi vật chuyển động biến đổi đều thì vận tốc của vật thay đổi => động năng cũng thay đổi do động năng tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc.
Có hai vật $m_1$ và $m_2$ cùng khối lượng $2m$, chuyển động thẳng đều cùng chiều, vận tốc $m_1$ so với $m_2$ có độ lớn bằng $v$, vận tốc của $m_2$ so với người quan sát đứng yên trên mặt đất cũng có độ lớn bằng $v$. Kết luận nào sau đây là sai?
Trong hệ quy chiếu gắn với quan sát, vật $m_1= 2 m$ có vận tốc bằng $2v$ nên động năng của vật là:
\({{\rm{W}}_d} = \dfrac{{{m_1}{{\left( {2v} \right)}^2}}}{2} = \dfrac{{8m{v^2}}}{2} = 4m{v^2}\)
=> Phương án C - sai
Một chiếc xe khối lượng $m$ có một động cơ có công suất $P$. Thời gian ngắn nhất để xe tăng tốc từ đứng yên đến vận tốc $v$ bằng:
Độ biến thiên động năng của vật bằng công của động cơ thực hiện trong quá trình đó
\(\dfrac{{m{v^2}}}{2} - 0 = A= Pt = > t = \dfrac{m{v^2}}{2P}\)
Một máy bay vận tải đang bay với vận tốc $180 km/h$ thì ném ra phía sau một thùng hàng khối lượng $10 kg$ với vận tốc $5 m/s$ đối với máy bay. Động năng của thùng hàng ngay khi ném đối với người đứng trên mặt đất là:
Do thùng hàng được ném ra phía sau ngược chiều bay của máy bay nên theo công thức cộng vận tốc, vận tốc của thùng hàng đối với người đứng trên mặt đất bằng $50 – 5 = 45 m/s$.
Do đó, động năng của thùng hàng đối với người đứng trên mặt đất là:
\({{\rm{W}}_đ} = \frac{{{{10.45}^2}}}{2} = 10125J\)
Một viên đạn khối lượng $m= 100 g$ đang bay ngang với vận tốc $25 m/s$ thì xuyên vào một tấm ván mỏng dày $5 cm$ theo phương vuông góc với tấm vá. Ngay sau khi ra khỏi tấm ván vận tốc của viên đạn bằng $15 m/s$. Độ lớn của lực cản trung bình tấm ván tác dụng lên viên đạn bằng:
Do lực cản sinh công làm biến đổi động năng của vật nên áp dụng định lí biến thiên động năng:
\(\frac{{m{v_2}^2}}{2} - \frac{{m{v_1}^2}}{2} = - {F_c}s = > {F_c} = \frac{{-m\left( {{v_2}^2 - {v_1}^2} \right)}}{{2s}} = \frac{{ - 0,1\left( {{{15}^2} - {{25}^2}} \right)}}{{2.0,05}} = -400\,N\)
Bao lâu sau khi bắt đầu rơi tự do một vật có khối lượng $100 g$ có động năng bằng $15 J$ ? Lấy $g = 10 m/s^2$.
Do trọng lực sinh công phát động trong quá trình vật rơi tự do nên.
\({{\rm{W}}_d} - 0 = mgh = mg\frac{{gt^2}}{2} = > t = \sqrt {\frac{{2{W_d}}}{{m{g^2}}}} = \sqrt {\frac{{2.15}}{{0,{{1.10}^2}}}} = \sqrt 3 \,s\)
Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu $10 m/s$. Bỏ qua sức cản không khí. Cho $g = 10 m/s^2$. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng:
Khi vật lên đến vị trí cao nhất thì vận tốc bằng 0. Trong quá trinh vật chuyển động hướng lên thì trọng lực sinh công âm
\(0 - \dfrac{{m{v^2}}}{2} = - mgh = > h = \dfrac{{{v^2}}}{{2g}} = \dfrac{{{{10}^2}}}{{2.10}} = 5m\)