Cực trị của hàm số

  •   
Câu 41 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG - 2021 - mã 101

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau:

Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hàm số đạt cực tiểu tại x=1, giá trị cực tiểu bằng 3.

Câu 42 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG - 2021 - mã 102

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau:

Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có tại x=1 hàm số đạt cực đại và giá trị f(x)=3.

Câu 43 Trắc nghiệm

Cho hàm số y=f(x) có đồ thị hàm số y=f(x) như hình bên dưới. Tìm số điểm cực trị của hàm số g(x)=f(x23).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Tìm nghiệm của phương trình y’=0

Từ đồ thị hàm số ta có f(x)=0[x=2x=1.

[x=0x23=2x23=1 (nghiệm kép) [x=0x=±1x=±2 (nghiệm kép) 

Bước 2: Lập bảng biến thiên và tìm số cực trị

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số có 3 điểm cực trị.

Câu 44 Trắc nghiệm

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau:

Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

f(x) đổi dấu tại x=1,x=0,x=1 nên hàm số đã cho có 3 điểm cực trị x=1,x=0,x=1.

Câu 45 Trắc nghiệm

Hàm số y=(x33x)e có bao nhiêu điểm cực trị?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điều kiện: x33x>0x(x23)>0x(x3)(x+3)>0[3<x<0x>3.

Ta có: y=e(3x23)(x33x)e1.

y=0(3x23)(x33x)e1=03x23=0[x=1x=1

Ta có bảng xét dấu:

Dựa vào bảng xét dấu của hàm số ta thấy đạo hàm của hàm số chỉ đổi dấu qua 1 điểm x=1 hàm số có 1 điểm cực trị.

Câu 46 Trắc nghiệm

Cho hàm số f(x) có đạo hàm f(x)=(x2+x)(x2)2(2x4),xR.  Số điểm cực trị của f(x) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: f(x)=0

(x2+x)(x2)2(2x4)=0x(x+1)(x2)2(2x22)=0[x=0x+1=0x2=02x22=0[x=0x=1x=2x=2[x=0(bi1)x=1(bi1)x=2(bi3).

Ta thầy phương trình f(x)=0 có 3 nghiệm phân biệt và các nghiệm này đều là nghiệm bội lẻ nên hàm số y=f(x) có 3 điểm cực trị.

Câu 47 Trắc nghiệm

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên sau

Khẳng định nào sau đây sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ BBT ta thấy hàm số đồng biến trên (;1);(1;1) nên B sai vì trên khoảng (;1) thì hàm số gián đoạn tại x=1.

Hàm số nghịch biến trên (1;+) nên C đúng. Dễ thấy A đúng.

Lại có lim nên x =  - 1 là TCĐ của đồ thị hàm số

\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = 1;\,\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  - 1 nên y = 1;y =  - 1 là hai tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số có ba tiệm cận nên D đúng.

Câu 48 Trắc nghiệm

Tìm số điểm cực trị của hàm số y = \sin x - {\cos ^2}x  trên \left[ {0;2\pi } \right]

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

TXĐ : D = \mathbb{R}

Ta có  y = \sin x - {\cos ^2}x

y' = \left( {\sin x - {{\cos }^2}x} \right)' = \left( {\sin x} \right)' - \left( {{{\cos }^2}x} \right)' = \cos x - 2\cos x\left( {\cos x} \right)' = \cos x - 2\cos x\left( { - \sin x} \right) = \cos x + 2\sin x\cos x

Suy ra y'  = 0 \Leftrightarrow \cos x\left( {1 + 2\sin x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos x = 0\\\sin x =  - \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =   \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\x =  - \dfrac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \dfrac{{7\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.

x \in \left[ {0;2\pi } \right] \Rightarrow x = \dfrac{\pi }{2};x = \dfrac{{3\pi }}{2};x = \dfrac{{7\pi }}{6};x = \dfrac{{11\pi }}{6}

y' = \cos x + \sin 2x \Rightarrow y'' =  - \sin x + 2\cos 2x.

y''\left( {\dfrac{\pi }{2}} \right) =  - 1 + 2\cos \pi  =  - 3 < 0 nên x = \dfrac{\pi }{2} là điểm CĐ.

y''\left( {\dfrac{{3\pi }}{2}} \right) =  - \sin \dfrac{{3\pi }}{2} + 2\cos 3\pi  = 1 - 2 =  - 1 < 0 nên x = \dfrac{{3\pi }}{2} là điểm CĐ.

y''\left( {\dfrac{{7\pi }}{6}} \right) =  - \sin \dfrac{{7\pi }}{6} + 2\cos \dfrac{{7\pi }}{3} = \dfrac{1}{2} + 1 = \dfrac{3}{2} > 0 nên x = \dfrac{{7\pi }}{6} là điểm CT.

y''\left( {\dfrac{{11\pi }}{6}} \right) =  - \sin \dfrac{{11\pi }}{6} + 2\cos \dfrac{{11\pi }}{3} = \dfrac{1}{2} + 1 = \dfrac{3}{2} > 0 nên x = \dfrac{{11\pi }}{6} là điểm CT.

Vậy hàm số đã cho có 4 điểm cực trị.

Câu 49 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG - 2021 - mã 102

Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:

Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: f'\left( x \right) đổi dấu 4 lần nên hàm số có 4 điểm cực trị.

Câu 50 Trắc nghiệm

Hàm số y = {x^3} - 12x + 3 đạt cực đại tại điểm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

TXĐ: D = \mathbb{R}.

Ta có: y' = 3{x^2} - 12,\,\,\,\,y'' = 6x.

Xét hệ \left\{ \begin{array}{l}y' = 0\\y'' < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3{x^2} - 12 = 0\\6x < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  \pm 2\\x < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x =  - 2.

Vậy hàm số đạt cực đại tại điểm x =  - 2.

Câu 51 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right) liên tục tại {x_0} và có bảng biến thiên sau

Mệnh đề nào sau đây là đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Hàm số có một điểm cực đại là {x_1}, một điểm cực tiểu là {x_0}.

Câu 52 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R} và có đồ thị f'\left( x \right) như hình vẽ bên. Số điểm cực đại của hàm số g\left( x \right) = f\left( { - {x^2} + x} \right) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

\begin{array}{l}g\left( x \right) = f\left( { - {x^2} + x} \right)\\ \Rightarrow g'\left( x \right) = \left( { - 2x + 1} \right)f'\left( { - {x^2} + x} \right)\\g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{2}\\f'\left( { - {x^2} + x} \right) = 0\end{array} \right.\end{array}

Dựa vào đồ thị hàm số y = f'\left( x \right) ta có f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right..

\Rightarrow f'\left( { - {x^2} + x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - {x^2} + x = 0\\ - {x^2} + x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right..

Suy ra phương trình g'\left( x \right) = 0 có 3 nghiệm đơn phân biệt x = \dfrac{1}{2},\,\,x = 0,\,\,x = 1.

Chọn x = 2 ta có g'\left( 2 \right) =  - 3f'\left( { - 2} \right) < 0, qua các nghiệm x = \dfrac{1}{2},\,\,x = 0,\,\,x = 1 thì g'\left( x \right) đổi dấu.

BBT:

Dựa vào BBT ta thấy hàm số y = g\left( x \right) có 2 điểm cực đại x = 0,\,\,x = 1.

Câu 53 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right) xác định trên \mathbb{R}, có đồ thị f\left( x \right) như hình vẽ. Hàm số g\left( x \right) = f\left( {{x^3} + x} \right) đạt cực tiểu tại điểm {x_0}. Giá trị  {x_0} thuộc khoảng nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: g\left( x \right) = f\left( {{x^3} + x} \right) \Rightarrow g'\left( x \right) = \left( {3{x^2} + 1} \right)f'\left( {{x^3} + x} \right).

g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {3{x^2} + 1} \right)f'\left( {{x^3} + x} \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( {{x^3} + x} \right) = 0.

Dựa vào đồ thị hàm số y = f\left( x \right) ta thấy hàm số có hai điểm cực trị x = 0,\,\,x = 2.

Do đó f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^3} + x = 0\\{x^3} + x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right..

Chọn x = 2 ta có g'\left( 2 \right) = 13f'\left( {10} \right) < 0, các nghiệm x = 0,\,\,\,x = 1 là các nghiệm đơn nên qua các nghiệm này g'\left( x \right) đổi dấu.

BBT:

Dựa vào BBT ta thấy điểm cực tiểu của hàm số y = g\left( x \right){x_0} = 0 \in \left( { - 1;1} \right).

Câu 54 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right) có đạo hàm f'\left( x \right) = \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: f'\left( x \right) = \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)

\begin{array}{l} \Rightarrow f'\left( x \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - 1 = 0\\{x^2} - 3x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  - 1\\x = 1\\x = 2\end{array} \right.\end{array}

Ta thấy x = 1 là nghiệm bội 2 của phương trình f'\left( x \right) = 0 \Rightarrow x = 1 không là cực trị của hàm số y = f\left( x \right)

Vậy hàm số y = f\left( x \right) có hai điểm cực trị là x =  - 1x = 2.

Câu 55 Trắc nghiệm

Cho hàm số f\left( x \right) có bảng biến thiên:

Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dựa vào BBT ta thấy hàm số có điểm cực đại là x = 0 và giá trị cực đại là: {y_{CD}} = y\left( 0 \right) = 2.

Câu 56 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng biến thiên như sau :

Hàm số y = f\left( x \right) đạt cực đại tại điểm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dựa vào BBT ta thấy hàm số y = f\left( x \right) đạt cực đại tại điểm x =  - 2.

Câu 57 Trắc nghiệm

Số điểm cực trị của hàm số y = \dfrac{{5x - 1}}{{x + 2}}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

TXĐ: D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}.

Ta có y = \dfrac{{5x - 1}}{{x + 2}} \Rightarrow y' = \dfrac{{11}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} > 0\,\,\forall x \in D.

Do đó hàm số đồng biến trên khoảng xác định và không có điểm cực trị nào.

Câu 58 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = f\left( x \right) có bảng biến thiên như sau:

Số điểm cực tiểu của hàm số g\left( x \right) = {f^3}\left( x \right) - 3f\left( x \right) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

\begin{array}{l}g'\left( x \right) = 3{f^2}\left( x \right).f'\left( x \right) - 3f'\left( x \right)\\g'\left( x \right) = 0\\ \Leftrightarrow 3{f^2}\left( x \right).f'\left( x \right) - 3f'\left( x \right) = 0\\ \Leftrightarrow 3f'\left( x \right).\left[ {{f^2}\left( x \right) - 1} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f'\left( x \right) = 0\\f\left( x \right) = 1\\f\left( x \right) =  - 1\end{array} \right.\end{array}

Dựa vào BBT ta thấy:

f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 2\\x = 0\\x = 1\end{array} \right., qua các nghiệm này f'\left( x \right) đều đổi dấu.

f\left( x \right) = 1 có 4 nghiệm phân biệt: \left[ \begin{array}{l}x = {x_1} \in \left( { - \infty ; - 2} \right)\\x = {x_2} \in \left( { - 2;0} \right)\\x = {x_3} \in \left( {0;1} \right)\\x = {x_4} \in \left( {1; + \infty } \right)\end{array} \right..

f\left( x \right) =  - 1 có 3 nghiệm phân biệt \left[ \begin{array}{l}x = {x_5} \in \left( { - \infty ; - 2} \right),\,\,{x_5} > {x_1}\\x = {x_6} \in \left( { - 2;0} \right),\,\,{x_6} < {x_2}\\x = 1\end{array} \right., trong đó

x = 1 là nghiệm kép.

Suy hàm số g\left( x \right) có 3 + 4 + 2 = 9 điểm cực trị.

Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } g\left( x \right) =  + \infty nên số cực tiểu nhiều hơn số cực đại 1 điểm.

Vậy hàm số đã cho có 5 điểm cực tiểu.

Câu 59 Trắc nghiệm

Gọi A\left( {{x_1};{y_1}} \right),\,B\left( {{x_2};{y_2}} \right) là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = \dfrac{1}{3}{x^3} - 4{x^2} - x + 4. Tính P = \dfrac{{{y_1} - {y_2}}}{{{x_1} - {x_2}}}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

TXĐ: D = \mathbb{R}.

Ta có: y' = {x^2} - 8x - 1

Lấy y chia cho y' ta có: y = \left( {\dfrac{1}{3}x - \dfrac{4}{3}} \right).y' - \dfrac{{34}}{3}x + \dfrac{8}{3}

Ta có: A\left( {{x_1};{y_1}} \right),\,B\left( {{x_2};{y_2}} \right) là hai điểm cực trị y'\left( {{x_1}} \right) = y'\left( {{x_2}} \right) = 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{y_1} =  - \dfrac{{34}}{3}{x_1} + \dfrac{8}{3}\\{y_2} =  - \dfrac{{34}}{3}{x_2} + \dfrac{8}{3}\end{array} \right.

Khi đó ta có: P = \dfrac{{{y_1} - {y_2}}}{{{x_1} - {x_2}}} = \dfrac{{ - \dfrac{{34}}{3}{x_1} + \dfrac{8}{3} + \dfrac{{34}}{3}{x_2} - \dfrac{8}{3}}}{{{x_1} - {x_2}}} = \dfrac{{ - \dfrac{{34}}{3}\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} =  - \dfrac{{34}}{3}

Câu 60 Trắc nghiệm

Cho hàm số f\left( x \right) có đạo hàm liên tục trên \mathbb{R}. Đồ thị hàm số y = f'\left( x \right) như hình bên. Hàm số y = f\left( {{x^2} + 4x} \right) - {x^2} - 4x có bao nhiêu điểm cực trị thuộc khoảng \left( { - 5;1} \right)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

\begin{array}{l}y' = \left( {2x + 4} \right)f'\left( {{x^2} + 4x} \right) - 2x - 4\\ = \left( {2x + 4} \right)\left[ {f'\left( {{x^2} + 4x} \right) - 1} \right]\\y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 4 = 0\\f'\left( {{x^2} + 4x} \right) - 1 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 4 = 0\\f'\left( {{x^2} + 4x} \right) = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 4 = 0\\{x^2} + 4x =  - 4\\{x^2} + 4x = 0\\{x^2} + 4x = t \in \left( {1;5} \right)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 2 \in \left( { - 5;1} \right)\,\,\left( {\text{bội }\,\,3} \right)\\x = 0 \in \left( { - 5;1} \right)\\x =  - 4 \in \left( { - 5;1} \right)\\x =  - 2 \pm \sqrt {4 + t} \end{array} \right.\end{array}

Xét {x_1} =  - 2 - \sqrt {4 + t} , với 1 < t < 5 thì - 5 <  - 2 - \sqrt {4 + t}  <  - 2 - \sqrt 5  < 1 \Rightarrow  - 5 < {x_1} < 1

Xét {x_2} =  - 2 + \sqrt {4 + t} , với 1 < t < 5 thì - 5 <  - 2 + \sqrt 5  <  - 2 + \sqrt {4 + t}  < 1 \Rightarrow  - 5 < {x_2} < 1

Do đó phương trình y' = 05 nghiệm phân biệt thuộc \left( { - 5;1} \right) và các nghiệm này đều là nghiệm bội lẻ nên đạo hàm y' đổi dấu qua chúng.

Vậy hàm số có 5 điểm cực trị trong khoảng \left( { - 5;1} \right)