Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(P:2{\rm{x}} - 3y + 4{\rm{z}} - 5 = 0\).Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\)
Mặt phẳng \(\left( P \right):2x - 3y + 4z - 5 = 0\) nhận véc tơ \(\overrightarrow n = \left( {2; - 3;4} \right)\) làm véc tơ pháp tuyến.
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) mặt phẳng \(\left( P \right):x-2y+3z-3=0\) có một vectơ pháp tuyến là
Một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\) là \(\vec{n}=\left( 1;-\,2;3 \right).\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x-5z+1=0\), vectơ \(\overrightarrow{n}\) nào sau đây là vectơ pháp tuyến của (P)?
\(\left( P \right):\,\,2x-5z+1=0\) có 1 VTPT là \(\overrightarrow{n}=\left( 2;0;-5 \right)\).
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\). Gọi \(A,B,C\) lần lượt là hình chiếu của \(M\) trên các trục \(Ox,Oy,Oz\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).
\(A,B,C\) lần lượt là hình chiếu của \(M\left( {1;2;3} \right)\) trên các trục \(Ox,Oy,Oz\) nên \(A\left( {1;0;0} \right),B\left( {0;2;0} \right),C\left( {0;0;3} \right)\)
Phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là \(\dfrac{x}{1} + \dfrac{y}{2} + \dfrac{z}{3} = 1 \Leftrightarrow 6x + 3y + 2z = 6 \Leftrightarrow 6x + 3y + 2z - 6 = 0\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz gọi \((P)\) là mặt phẳng đi qua \(M(1;4;9)\), cắt các tia Ox, Oy, Oz tại A, B, C sao cho biểu thức \(OA + OB + OC\) đạt giá trị nhỏ nhất. Mặt phẳng \((P)\) đi qua điểm nào dưới đây?
Bước 1: Giả sử \(A(a;0;0) \in Ox,B(0;b;0) \in Oy,C(0;0;c) \in Oz\) và \((a,b,c > 0)\). Lập phương trình mặt phẳng (P) theo a, b, c.
Giả sử \(A(a;0;0) \in Ox,B(0;b;0) \in Oy,C(0;0;c) \in Oz\) và \((a,b,c > 0)\).
Ta có \(OA + OB + OC = a + b + c\).
Phương trình mặt phẳng \((P)\) có dạng: \(\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{b} + \dfrac{z}{c} = 1\).
Bước 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của a+b+c
Ta có \(M(1;4;9) \in (P) \Rightarrow \dfrac{1}{a} + \dfrac{4}{b} + \dfrac{9}{c} = 1\). Do đó
\(\left( {\dfrac{1}{a} + \dfrac{4}{b} + \dfrac{9}{c}} \right)(a + b + c)\)\( = \left( {{{\left( {\sqrt {\dfrac{1}{a}} } \right)}^2} + {{\left( {\sqrt {\dfrac{4}{b}} } \right)}^2} + {{\left( {\sqrt {\dfrac{9}{c}} } \right)}^2}} \right)\left( {{{(\sqrt a )}^2} + {{(\sqrt b )}^2} + {{(\sqrt c )}^2}} \right)\)\( \ge {(1 + 2 + 3)^2}\)
\( \Rightarrow a + b + c \ge {(1 + 2 + 3)^2}\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{1}{a} + \dfrac{4}{b} + \dfrac{9}{c} = 1}\\{\dfrac{1}{a} = \dfrac{2}{b} = \dfrac{3}{c}}\\{a + b + c = {{(1 + 2 + 3)}^2}}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 6}\\{b = 12}\\{c = 18}\end{array}} \right.\)
Bước 3: Tìm điểm (P) đi qua.
\( \Rightarrow (P):\dfrac{x}{6} + \dfrac{y}{{12}} + \dfrac{z}{{18}} = 1\)
Vậy mặt phẳng \((P)\) đi qua điểm \((6;0;0)\).
Cho hình chópS.ABCD, đáy ABCD là hình vuông cạnh $a$,SA vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$; M,N là hai điểm nằm trên hai cạnh BC,CD. Đặt $BM = x,\;DN = y\;\;(0 < x,\;y < a)$. Hệ thức liên hệ giữa $x$ và $y$ để hai mặt phẳng $(SAM)$ và $(SMN)$ vuông góc với nhau là:
Chọn hệ trục tọa độ Axyz như hình vẽ.
Ta có: $A\left( {0;0;0} \right),{\mkern 1mu} S\left( {0;0;b} \right),{\mkern 1mu} M\left( {x;a;0} \right),{\mkern 1mu} N\left( {a;y;0} \right)$
$ \Rightarrow \overrightarrow {AM} \left( {x;a;0} \right),{\mkern 1mu} \overrightarrow {AS} \left( {0;0;b} \right)$
$ \Rightarrow $ Vtpt của $\left( {SAM} \right)$ là: $\overrightarrow {{n_1}} = \left( {\overrightarrow {AM} ;{\mkern 1mu} \overrightarrow {AS} } \right) = \left( {ab; - bx;0} \right) = b\left( {a; - x;0} \right)$
$\overrightarrow {MS} \left( { - x; - a;b} \right),{\mkern 1mu} \overrightarrow {NS} \left( { - a; - y;b} \right)$
$ \Rightarrow $ vtpt của $\left( {SMN} \right)$ là: $\overrightarrow {{n_2}} = \left( {\overrightarrow {MS} ;\overrightarrow {NS} } \right) = \left( {by - ab;bx - ab;xy - {a^2}} \right)$
Để hai mặt phẳng $(SAM)$ và $(SMN)$ vuông góc với nhau thì $\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} = 0$
$ \Leftrightarrow a\left( {by - ab} \right) - x\left( {bx - ab} \right) + 0\left( {xy - {a^2}} \right) = 0$$ \Leftrightarrow {x^2} + {a^2} = a\left( {x + y} \right).$
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm $M(1;2;3)$. Gọi $(P)$ là mặt phẳng đi qua điểm $M$ và cách gốc tọa độ O một khoảng lớn nhất, mặt phẳng $(P)$ cắt các trục tọa độ tại các điểm A,B,C . Tính thể tích khối chóp O.ABC.
Ta có: .$d\left( {O;\left( P \right)} \right) \le OM$
Dấu bằng xảy ra $ \Leftrightarrow OM \bot \left( P \right) \Rightarrow \left( P \right)$ nhận $\overrightarrow {OM} = \left( {1;2;3} \right)$ là 1 VTPT. Do đó phương trình mặt phẳng (P) là: $1\left( {x - 1} \right) + 2\left( {y - 2} \right) + 3\left( {z - 3} \right) = 0\left( P \right):x + 2y + 3z - 14 = 0$
$ \Rightarrow A\left( {14;0;0} \right);B\left( {0;7;0} \right);C\left( {0;0;\dfrac{{14}}{3}} \right) \Rightarrow {V_{O.ABC}} = \dfrac{1}{6}OA.OB.OC = \dfrac{{686}}{9}.$
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm $A\left( {1;2;1} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\left( {2; - 1;3} \right)$. Tìm điểm M trên mặt phẳng (Oxy) sao cho $M{A^2} - 2M{B^2}$ lớn nhất.
Gọi M(x;y;0) ∈ Oxy. Ta có$M{A^2} - 2M{B^2} = {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + 1 - 2{\left( {x - 2} \right)^2} - 2{\left( {y + 1} \right)^2} - 2.9$
Thử lần lượt 4 đáp án thì ta thấy với M(3;–4;0) thì $M{A^2} - 2M{B^2} = 3$ là lớn nhất
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm $A\left( {1;0;3} \right),B\left( {11; - 5; - 12} \right)$. Điểm $M\left( {a;b;c} \right)$ thuộc mặt phẳng $\left( {Oxy} \right)$ sao cho $3M{A^2} + 2M{B^2}$ nhỏ nhất. Tính $P = a + b + c$
$M\left( {a;b;c} \right) \in \left( {Oxy} \right) \Rightarrow c = 0 \Rightarrow M\left( {a;b;0} \right)$
\(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow 3M{A^2} + 2M{B^2} = 3\left[ {{{\left( {a - 1} \right)}^2} + {b^2} + 9} \right] + 2\left[ {{{\left( {a - 11} \right)}^2} + {{\left( {b + 5} \right)}^2} + {{12}^2}} \right]}\\{ = 3\left( {{a^2} - 2a + {b^2} + 10} \right) + 2\left( {{a^2} - 22a + {b^2} + 10b + 290} \right)}\\{ = 3{a^2} - 6a + 3{b^2} + 30 + 2{a^2} - 44a + 2{b^2} + 20b + 580}\\{ = 5{a^2} - 50a + 5{b^2} + 20b + 610}\\{ = 5\left( {{a^2} - 10a + {b^2} + 4b + 122} \right)}\\{ = 5\left[ {{{\left( {a - 5} \right)}^2} + {{\left( {b + 2} \right)}^2} + 93} \right] \ge 465}\end{array}\)
Dấu bằng xảy ra $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 5}\\{b = {\rm{\;}} - 2}\end{array}} \right. \Rightarrow P = a + b + c = 5 - 2 + 0 = 3$
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {2; - 1;3} \right)\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(A\) và song song với mặt phẳng \(\left( Q \right):x + 2y - 3z + 2 = 0\) có phương trình là
Bước 1:
Mặt phẳng \(\left( P \right)\) song song với mặt phẳng \(\left( Q \right):x + 2y - 3z + 2 = 0\) nên phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) có dạng \(x + 2y - 3z + a = 0\,\,\left( {a \ne 2} \right)\)
Bước 2:
Vì \(A\left( {2; - 1;3} \right) \in \left( P \right)\) \( \Rightarrow 2 + 2.\left( { - 1} \right) - 3.3 + a = 0 \Leftrightarrow a = 9\).
Vậy phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) cần tìm là: \(x + 2y - 3z + 9 = 0\).
Trong không gian \(Oxyz,\) cho hai điểm \(A\left( { - 2; - 1;\,\,3} \right)\) và \(B\left( {0;\,\,3;\,\,1} \right).\) Gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng trung trực của \(AB.\) Một vecto pháp tuyến của \(\left( \alpha \right)\) có tọa độ là:
Mặt phẳng trung trực \(\left( \alpha \right)\) của đoạn thẳng \(AB\) nhận \(\overrightarrow {AB} \) làm một VTPT.
Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( {2;\,\,4;\,\, - 2} \right) = 2\left( {1;\,2; - 1} \right)//\,\,\left( {1;\,\,2; - 1} \right)\)
\( \Rightarrow \left( \alpha \right)\) nhận vecto \(\left( {1;\,2; - 1} \right)\) làm 1 VTPT.
Trong không gian \(Oxyz,\) phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB\) với \(A(1;3;2)\) và \(B\left( {2;4;\dfrac{1}{2}} \right)\) là
Ta có : \(A\left( {1;3;2} \right),B\left( {2;4;\dfrac{1}{2}} \right)\) \( \Rightarrow I\left( {\dfrac{3}{2};\dfrac{7}{2};\dfrac{5}{4}} \right)\) là trung điểm của \(AB\).
\(\overrightarrow {AB} = \left( {1;1; - \dfrac{3}{2}} \right)\) nên mặt phẳng trung trực của \(AB\) có phương trình :
\(1\left( {x - \dfrac{3}{2}} \right) + 1\left( {y - \dfrac{7}{2}} \right) - \dfrac{3}{2}\left( {z - \dfrac{5}{4}} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow 8x + 8y - 12z - 25 = 0\).
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \((P):x - 3z + 2 = 0\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) ?
Vectơ \(\overrightarrow {{n_3}} = \left( {1;0; - 3} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((P):x - 3z + 2 = 0\).
Cho hai điểm \(A\left( {2;1; - 1} \right);\)\(B\left( {0;3;1} \right)\). Biết tập hợp các điểm \(M \in mp\left( \alpha \right):\,\,\,x + y + z + 3 = 0\) thỏa mãn \(2.M{A^2} - M{B^2} = 4\) là đường tròn có bán kính \(r\). Tính \(r\).
Gọi M(x ;y ; z) ta có :
\(\begin{array}{l}AM = \sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2} + {{\left( {y - 1} \right)}^2} + {{\left( {z + 1} \right)}^2}} \\BM = \sqrt {{x^2} + {{\left( {y - 3} \right)}^2} + {{\left( {z - 1} \right)}^2}} \\ \Rightarrow 2A{M^2} - B{M^2} = 4\\ \Leftrightarrow 2\left[ {{{\left( {x - 2} \right)}^2} + {{\left( {y - 1} \right)}^2} + {{\left( {z + 1} \right)}^2}} \right] - \left[ {{x^2} + {{\left( {y - 3} \right)}^2} + {{\left( {z - 1} \right)}^2}} \right] = 4\\ \Leftrightarrow 2\left( {{x^2} - 4x + 4 + {y^2} - 2y + 1 + {z^2} + 2z + 1} \right)\\\,\,\, - \left( {{x^2} + {y^2} - 6y + 9 + {z^2} - 2z + 1} \right) = 4\\ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - 8x + 2y + 6z - 2 = 0\\ \Rightarrow M \in \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 8x + 2y + 6z - 2 = 0\end{array}\)
Mà \(M \in \left( \alpha \right):x + y + z + 3 = 0\) nên M thuộc đường tròn giao tuyến của mặt cầu (S) với mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)
(S) có tâm I(4 ;-1 ;-3) bán kính \(R = \sqrt {{4^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + 2} = \sqrt {28} \)
\(\begin{array}{l}d = d\left( {I,\left( \alpha \right)} \right) = \dfrac{{\left| {4 - 1 - 3 + 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}} }} = \sqrt 3 \\ \Rightarrow r = \sqrt {{R^2} - {d^2}} = \sqrt {28 - 3} = 5\end{array}\)
Cho ba điểm \(A\left( {2;1; - 1} \right),\)\(B\left( { - 1;0;4} \right),\)\(C\left( {0; - 2; - 1} \right)\). Mặt phẳng đi qua \(A\) và vuông góc với \(BC\) có phương trình là
Ta có : \(\overrightarrow {BC} = \left( {1; - 2; - 5} \right)\).
Mặt phẳng đi qua \(A\) và vuông góc với \(BC\) nên nhận \(\overrightarrow {BC} \) làm VTPT.
Vậy phương trình mặt phẳng là: \(1\left( {x - 2} \right) - 2\left( {y - 1} \right) - 5\left( {z + 1} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow x - 2y - 5z - 5 = 0\).
Trong không gian \(Oxyz\) cho \(A\left( {1;1; - 2} \right),B\left( {2;0;3} \right),C\left( { - 2;4;1} \right)\). Mặt phẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng BC có phương trình là:
Ta có: \(\overrightarrow {BC} = \left( { - 4;4; - 2} \right)\) là 1 VTPT của mặt phẳng qua A và vuông góc với đường thẳng BC.
Mặt phẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng BC nhận \(\overrightarrow {BC} = \left( { - 4;4; - 2} \right)\) là VTPT, có phương trình là:
\( - 4\left( {x - 1} \right) + 4\left( {y - 1} \right) - 2\left( {z + 2} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow - 4x + 4y - 2z - 4 = 0\) \( \Leftrightarrow 2x - 2y + z + 2 = 0\)
Đề thi THPT QG 2020 – mã đề 104
Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {2;0;0} \right)\), \(B\left( {0; - 1;0} \right)\), \(C\left( {0;0;3} \right)\). Mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) có phương trình là
Ta có phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm \(A\left( {2;\,0;\,0} \right)\), \(B\left( {0; - 1;\,\,0} \right)\) và \(C\left( {0;\,\,0;\,\,3} \right)\) là: \(\dfrac{x}{2} + \dfrac{y}{{ - 1}} + \dfrac{z}{3} = 1.\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x - 3y + 2z - 5 = 0\) và hai điểm \(A\left( {2;4;1} \right)\),\(B\left( { - 1;1;3} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua hai điểm \(A,\,\,B\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\).
Gọi vecto pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( Q \right)\) là \(\overrightarrow u \)
Ta có mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua \(A\left( {2;4;1} \right);B\left( { - 1;1;3} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\):\(x - 3y + 2z - 5 = 0\)
Nên \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow u \bot \overrightarrow {AB} = \left( { - 3; - 3;2} \right)\\\overrightarrow u \bot \overrightarrow n = \left( {1; - 3;2} \right)\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \overrightarrow u = \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow n } \right] = \left( {0;8;12} \right)\) hay \(\left( {0;2;3} \right)\)
Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow u = \left( {0;2;3} \right)\) và đi qua điểm \(A\left( {2;4;1} \right)\) nên có phương trình là \(2y + 3z - 11 = 0\).
Cách dùng MTCT tìm tích có hướng:
Bước 1: Ấn SHIFT + 8 + 1 + 1 thì được màn hình:
Bước 2: Điền vecto $\overrightarrow {AB}$
Bước 3: SHIFT + 5 + 2 + 2, điền vecto \(\overrightarrow n \) vào thì được màn hình
Bước 4: Ấn AC => Ấn "SHIFT 3" + "SHIFT 4" rồi ấn dấu "=" thì được tích có hướng:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho \(A\left( { - 3;0;0} \right),\,B\left( {0;0;3} \right),C\left( {0; - 3;0} \right)\). Điểm \(M\left( {a;b;c} \right)\) nằm trên mặt phẳng \(Oxy\) sao cho \(M{A^2} + M{B^2} - M{C^2}\) nhỏ nhất. Tính \({a^2} + {b^2} - {c^2}\).
\(A\left( { - 3;0;0} \right),\,B\left( {0;0;3} \right),C\left( {0; - 3;0} \right)\)
+) Xác định điểm \(I\) thỏa mãn \(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} - \overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 \):
\(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} - \overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {IA} = \overrightarrow {BC} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3 - {x_I} = 0 - 0\\0 - {y_I} = - 3 - 0\\0 - {z_I} = 0 - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_I} = - 3\\{y_I} = 3\\{z_I} = 3\end{array} \right. \Rightarrow I\left( { - 3;3;3} \right)\)
+) Khi đó, \(M{A^2} + M{B^2} - M{C^2} = {\overrightarrow {MA} ^2} + {\overrightarrow {MB} ^2} - {\overrightarrow {MC} ^2} = {\left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IA} } \right)^2} + {\left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IB} } \right)^2} - {\left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IC} } \right)^2}\)
\( = M{I^2} + 2\overrightarrow {MI} .\left( {\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} - \overrightarrow {IC} } \right) + I{A^2} + I{B^2} - I{C^2} = M{I^2} + I{A^2} + I{B^2} - I{C^2}\)
\(M{A^2} + M{B^2} - M{C^2}\) nhỏ nhất khi và chỉ khi \(MI\) ngắn nhất\( \Leftrightarrow M\) là hình chiếu vuông góc của I lên \(\left( {Oxy} \right)\).
\( \Leftrightarrow M\left( { - 3;3;0} \right)\)\( \Rightarrow {a^2} + {b^2} - {c^2} = {\left( { - 3} \right)^2} + {3^2} - 0 = 18\).
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $\left( P \right):x - y + 3 = 0$. Vec-tơ nào sau đây không là vecto pháp tuyến của mặt phẳng $\left( P \right)$ .
Nhận thấy \((P):x - y + 3 = 0\) nhận \(\overrightarrow n = \left( {1; - 1;0} \right)\) làm véc tơ pháp tuyến nên các véc tơ \(\overrightarrow a = \left( {3; - 3;0} \right),\overrightarrow a = \left( { - 1;1;0} \right)\) cũng là các véc tơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\).