Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho 2 điểm \(A(2;1;0),\,\,B(1;-1;3)\). Mặt phẳng qua AB và vuông góc với mặt phẳng (P): \(x+3y-2z-1=0\) có phương trình là
Gọi mặt phẳng cần tìm là \(\left( \alpha \right)\).
(P): \(x+3y-2z-1=0\) có một VTPT \(\overrightarrow{{{n}_{(P)}}}\left( 1;3;-2 \right)=\overrightarrow{{{u}_{1}}}\). Vì \(\left( \alpha \right)\bot (P)\Rightarrow {{\overrightarrow{n}}_{\left( \alpha \right)}}\bot {{\overrightarrow{n}}_{\left( P \right)}}\)
\(AB\subset \left( \alpha \right)\Rightarrow {{\overrightarrow{n}}_{\left( \alpha \right)}}\bot \overrightarrow{AB}=\left( -1;-2;3 \right)=\overrightarrow{u_2}\)
Khi đó, \(\left( \alpha \right)\)có một vectơ pháp tuyến là: \(\overrightarrow{n}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}};\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right]=(5;-1;1)\)
Phương trình \(\left( \alpha \right)\): \(5.(x-2)-1.(y-1)+1.(z-0)=0\Leftrightarrow 5x-y+z-9=0\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz có bao nhiêu mặt phẳng song song với mặt phẳng \(\left( Q \right):\,\,x+y+z+3=0\), cách điểm \(M\left( 3;2;1 \right)\) một khoảng bằng \(3\sqrt{3}\) biết rằng tồn tại một điểm \(X\left( a;b;c \right)\) trên mặt phẳng đó thỏa mãn \(a+b+c<-2?\)
Gọi \(\left( P \right):\,\,x+y+z+a=0\,\,\left( a\ne 3 \right)\) là mặt phẳng song song với mặt phẳng (Q).
\(d\left( M;\left( P \right) \right)=\frac{\left| 6+a \right|}{\sqrt{3}}=3\sqrt{3}\Leftrightarrow \left| 6+a \right|=9\Leftrightarrow \left[ \begin{align} a=3\,\,\left( ktm \right) \\a=-15 \\ \end{align} \right.\)
Với \(a=-15\Rightarrow \left( P \right):\,\,x+y+z-15=0\).
\(X\left( a;b;c \right)\in \left( P \right)\Leftrightarrow a+b+c=15\,\,\left( ktm \right)\). Vậy không có mặt phẳng \(\left( P \right)\) nào thỏa mãn điều kiện bài toán.
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x+y+mz-2=0\) và \(\left( Q \right):\,\,x+ny+2z+8=0\) song song với nhau. Giá trị của m và n lần lượt là :
\(\left( P \right)//\left( Q \right)\Leftrightarrow \frac{2}{1}=\frac{1}{n}=\frac{m}{2}\ne \frac{-2}{8}\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & m=4 \\ & n=\frac{1}{2} \\ \end{align} \right.\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho \(A\left( 1;\ 2;\ 3 \right),\ B\left( 3;\ 4;\ 4 \right).\) Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng \(2x+y+mz-1=0\) bằng độ dài đoạn thẳng AB.
Đặt \(\left( \alpha \right):\ 2x+y+mz-1=0.\)
Ta có: \(d\left( A;\ \left( \alpha \right) \right)=\frac{\left| 2.1+2+3.m-1 \right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{1}^{2}}+{{m}^{2}}}}=\frac{\left| 3+3m \right|}{\sqrt{{{m}^{2}}+5}}.\)
\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB} = \left( {2;\;2;\;1} \right) \Rightarrow AB = \sqrt {{2^2} + {2^2} + 1} = 3.\\ \Rightarrow d\left( {A;\left( \alpha \right)} \right) = AB \Leftrightarrow \frac{{\left| {3 + 3m} \right|}}{{\sqrt {{m^2} + 5} }} = 3\\ \Leftrightarrow \left| {m + 1} \right| = \sqrt {{m^2} + 5} \\ \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 = {m^2} + 5\\ \Leftrightarrow m = 2.\end{array}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm \(A\left( -1;-2;0 \right),B\left( 0;-4;0 \right),C\left( 0;0;-3 \right)\). Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) nào dưới đây đi qua A, gốc tọa độ O và cách đều hai điểm B và C?
Ta có: \(\overrightarrow{OA}=\left( -1;-2;0 \right)\)
\(\left( P \right)\) cách đều \(B,C\Leftrightarrow d\left( B;\left( P \right) \right)=d\left( C;\left( P \right) \right)\)
TH1: \(BC//\left( P \right)\)
\(\overrightarrow{BC}=\left( 0;4;-3 \right)\Rightarrow \left[ \overrightarrow{OA};\overrightarrow{BC} \right]=\left( 6;-3;-4 \right)\Rightarrow \left( P \right)\) đi qua O và nhận \(\overrightarrow{b}=\left( 6;-3;-4 \right)\) là 1 VTPT
\(\Rightarrow \left( P \right):\,\,6x-3y-4z=0\Leftrightarrow \left( P \right):\,\,-6x+3y+4z=0\)
TH2: \(I\in \left( P \right)\), với I là trung điểm của \(BC\).
\(\begin{align}I\left( 0;-2;-\frac{3}{2} \right)\Rightarrow \overrightarrow{OI}=\left( 0;-2;-\frac{3}{2} \right)\Rightarrow \left[ \overrightarrow{OA};\overrightarrow{OI} \right]=\frac{1}{2}\left( 6;-3;4 \right) \\~\Rightarrow \left( P \right):\,\,6x-3y+4z=0 \\\end{align}\)
Do đó có hai mặt phẳng thỏa mãn là: $-6x+3y+4z=0$ và $6x-3y+4z=0$.
Dựa vào các đáp án ta chọn được đáp án B.
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x+2y-2z-6=0\) và \(\left( Q \right):\,\,x+2y-2z+3=0\). Khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) bằng:
Lấy \(M\left( 6;0;0 \right)\in \left( P \right)\) ta có: (P) // (Q) \(\Rightarrow d\left( \left( P \right);\left( Q \right) \right)=d\left( M;\left( Q \right) \right)=\frac{\left| 6+3 \right|}{\sqrt{1+{{2}^{2}}+{{2}^{2}}}}=3\)
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( {1;2; - 1} \right)\) và hai mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - y + 3z - 4 = 0\), \(\left( Q \right):\,\,x + y + z - 9 = 0\). Mặt phẳng \(\left( R \right)\) đi qua A và vuông góc với hai mặt phẳng \(\left( P \right);\,\,\left( Q \right)\) có phương trình là:
Ta có \({\overrightarrow n _{\left( P \right)}} = \left( {2; - 1;3} \right);\,\,{\overrightarrow n _{\left( Q \right)}} = \left( {1;1;1} \right)\)
\(\left\{ \begin{array}{l}\left( R \right) \bot \left( P \right)\\\left( R \right) \bot \left( Q \right)\end{array} \right. \Rightarrow {\overrightarrow n _{\left( R \right)}} = \left[ {{{\overrightarrow n }_{\left( P \right)}};{{\overrightarrow n }_{\left( Q \right)}}} \right] = \left( { - 4;1;3} \right)\)
Khi đó mặt phẳng \(\left( R \right)\) có phương trình: \( - 4x + y + 3z + 5 = 0 \Leftrightarrow 4x - y - 3z - 5 = 0\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( 1;1;1 \right)\) và hai mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x-y+3z-1=0,\,\,\left( Q \right):\,\,y=0\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( R \right)\) chứa A, vuông góc với cả hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) ?
Ta có:
\({{\overrightarrow{n}}_{\left( P \right)}}=\left( 2;-1;3 \right);\,\,{{\overrightarrow{n}}_{\left( Q \right)}}=\left( 0;1;0 \right)\Rightarrow {{\overrightarrow{n}}_{\left( R \right)}}=\left[ {{\overrightarrow{n}}_{\left( P \right)}};{{\overrightarrow{n}}_{\left( Q \right)}} \right]=\left( -3;0;2 \right)\) là 1 VTPT của mặt phẳng \(\left( R \right)\).
Vậy phương trình mặt phẳng \(\left( R \right):\,\,-3\left( x-1 \right)+2\left( z-1 \right)=0\Leftrightarrow 3x-2z-1=0\)
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(M\left( -2;\ 0;\ 0 \right),\ N\left( 0;\ 3;\ 0 \right)\) và \(P\left( 0;\ 0;\ 5 \right)\). Viết phương trình mặt phẳng (MNP).
Áp dụng công thức phương trình đoạn chắn ta có phương trình mặt phẳng (MNP) là: \(\frac{x}{-2}+\frac{y}{3}+\frac{z}{5}=1.\)
Cho ba điểm\(M\left( 0;2;0 \right);N\left( 0;0;1 \right);A\left( 3;2;1 \right)\) . Lập phương trình mặt phẳng \(\left( MNP \right)\), biết điểm \(P\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(A\) lên trục Ox.
Vì \(P\) là hình chiếu của \(A\) trên \(Ox\) \( \Rightarrow \,\,P\left( {3;0;0} \right).\)
Suy ra phương trình mặt phẳng là \(\dfrac{x}{3} + \dfrac{y}{2} + \dfrac{z}{1} = 1.\)
Gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng đi qua \(M(1;-1;2)\) và chứa trục Ox. Điểm nào trong các điểm sau đây thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)?
\(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng đi qua \(M(1;-1;2)\) và chứa trục Ox\(\Rightarrow \left( \alpha \right)\)nhận \(\overrightarrow{i}(1;0;0),\,\,\overrightarrow{OM}=(1;-1;2)\) là cặp vecto chỉ phương \(\Rightarrow \overrightarrow{n}=\left[ \overrightarrow{i};\overrightarrow{OM} \right]=(0;-2;-1)\) là một vecto pháp tuyến của \(\left( \alpha \right)\).
\(\left( \alpha \right)\): \(0.(x-0)-2.(y-0)-1\left( z-0 \right)=0\Leftrightarrow 2y+z=0\)
Dễ dàng kiểm tra \(N(2;2;-4)\in \left( \alpha \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho \(A(1;2;-3),B(-3;2;9)\) . Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB\) có phương trình là:
Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB.\) Ta có: \(I\left( -1;2;3 \right),\,\overrightarrow{AB}\left( -4;0;12 \right)\)
Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB\) có phương trình là: \(\left( P \right):-4\left( x+1 \right)+0\left( y-2 \right)+12\left( z-3 \right)=0\) hay \(\left( P \right):x-3z+10=0.\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho hai điểm \(A\left( 3;\ 2;-1 \right)\) và \(B\left( -5;\ 4;\ 1 \right).\) Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn \(AB\) là:
Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB\Rightarrow \) tọa độ của điểm \(I\left( -1;\ 3;\ 0 \right)\)
Ta có:\(\overrightarrow{AB}=\left( -8 ;\ 2;\ 2 \right)=-2\left( 4;-1;-1 \right).\)
Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn \(AB\) có vecto pháp tuyến \(-\dfrac{1}{2}\overrightarrow{AB}=(4;-1;-1)\) và đi qua điểm \(I\) là:
\(4\left( x+1 \right)-\left( y-3 \right)-z=0\Leftrightarrow 4x-y-z+7=0\)
Trong không gian Oxyz, cho 2 điểm \(A(1;2;3),\,\,B( - 3; - 2; - 1)\). Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB là:
Mặt phẳng trung trực của AB đi qua I(-1;0;1) là trung điểm của AB và nhận \(\overrightarrow {AB} ( - 4; - 4; - 4)\) hay \(\left( {1;1;1} \right)\) làm VTPT. Khi đó, phương trình mặt phẳng trung trực của AB: \(1(x + 1) + 1(y - 0) + 1(z - 1) = 0 \Leftrightarrow x + y + z = 0\)
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( { - 3;2;1} \right)\) và \(B\left( {5; - 4;1} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng trung trực (P) của đoạn thẳng AB.
Gọi I là trung trực của AB ta có \( \Rightarrow I\left( {1; - 1;1} \right)\).
Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {8; - 6;0} \right) = - 2\left( {4; - 3;0} \right) \Rightarrow \left( P \right)\) đi qua I và nhận \(\overrightarrow n = \left( {4; - 3;0} \right)\). Vậy phương trình mặt phẳng (P) là \(4\left( {x - 1} \right) - 3\left( {y + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 4x - 3y - 7 = 0\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm \(A(2;1;3)\). Mặt phẳng (P) đi qua A và song song với mặt phẳng (Q): \(x+2y+3z+2=0\)có phương trình là
\((P)//(Q):z+2y+3z+2=0\Rightarrow (P):x+2y+3z+m=0,\,\,m\ne 2\)
Mà \(A(2;1;3)\in (P)\Rightarrow 2+2.1+3.3+m=0\Leftrightarrow m=-13\) (thỏa mãn) \(\Rightarrow (P):x+2y+3z-13=0\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(M\left( {1; - 1;2} \right)\) và song song với mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x - 2y - z + 1 = 0\).
Mặt phẳng song song với (P) có dạng \(\left( Q \right):\,\,x - 2y - z + D = 0\,\,\left( {D \ne 1} \right)\)
\(M \in \left( Q \right) \Rightarrow 1 + 2 - 2 + D = 0 \Leftrightarrow D = - 1\,\,\left( {tm} \right)\)
Vậy phương trình mặt phẳng thỏa mãn là \(\left( Q \right):\,\,x - 2y - z - 1 = 0\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (Q) : \(x+2y-3z-15=0\) và điểm \(E(1;2;-3)\). Mặt phẳng (P) qua E và song song với (Q) có phương trình là:
(P)// (Q) \(\Rightarrow (P):x+2y-3z+m=0,\,\,(m\ne -15)\)
(P) đi qua \(E(1;2;-3)\) \(\Rightarrow 1+2.2-3.\left( -3 \right)+m=0\Leftrightarrow m=-14\) \(\Rightarrow (P):x+2y-3z-14=0\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(M\left( {2; - 1;1} \right)\) và vectơ \(\overrightarrow n = \left( {1;3;4} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm M và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n \)
Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n \) là
\(1\left( {{\rm{x}} - 2} \right) + 3\left( {y + 1} \right) + 4\left( {z - 1} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow x + 3y + 4{\rm{z}} - 3 = 0\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x-3y+z-2018=0\) có vector pháp tuyến là:
Mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x-3y+z-2018=0\) có 1 VTPT là \(\overrightarrow{n}=\left( 2;-3;1 \right)\).