Các bài toán về mặt phẳng và đường thẳng

  •   
Câu 81 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho tứ diện ABCD có các đỉnh A(1;2;1),B(2;1;3),C(2;1;1),D(0;3;1). Phương trình mặt phẳng (P) đi qua hai điểm A,B sao cho C,D cùng phía so với (P) và khoảng cách từ C đến (P) bằng khoảng cách từ D đến (P) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

C,D cùng phía so với (P) và khoảng cách từ C đến (P) bằng khoảng cách từ D đến (P) nên ta có (P)//CD

Ta có

AB=(3;1;2);CD=(2;4;0)[AB;CD]=(8;4;14)

(P)//CD(P) đi qua hai điểm A,B nên ta có nP=[AB;CD]. Chọn nP=(4;2;7)

(P):{nP=(4;2;7)A(1;2;1)(P)(P):4(x1)+2(y2)+7(z1)=0

4x+2y+7z15=0

Câu 82 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):x+2y=0. Phương trình nào sau đây là phương trình đường thẳng qua A(1;3;4) cắt trục Ox và song song với mặt phẳng (P):

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Mặt phẳng (P) có VTPT nP=(1;2;0).

Gọi d là đường thẳng cần tìm. Ta có dOx=B(b;0;0).

Suy ra d có VTCP AB=(b+1;3;4).

Do d(P) nên ABnP(b+1).1+(3).2+4.0=0b=5B(5;0;0).

Đường thẳng cần tìm đi qua hai điểm A,B nên có phương trình {x=5+6ty=3tz=4t.

Câu 83 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2;2;4);B(3;3;1) và mặt phẳng (P):2xy+2z8=0. Xét điểm M là điểm thay đổi thuộc (P), giá trị nhỏ nhất của 2MA2+3MB2 bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi I(a;b;c) là điểm thỏa mãn đẳng thức : 2IA+3IB=0

2(2a;2b;4c)+3(3a;3b;1c)=0{42a93a=042b+93b=082c33c=0{5a5=05b+5=05c+5=0{a=1b=1c=1I(1;1;1)

Ta có :

2MA2+3MB2=2MA2+3MB2=2(MI+IA)2+3(MI+IB)2=5MI2+(2IA2+3IB2)+MI(2IA+3IB)=5MI2+(2IA2+3IB2)

Do I, A, B cố định nên 2IA2+3IB2=const.

 (2MA2+3MB2)min \Leftrightarrow M là hình chiếu của I trên (P)

Gọi \left( \Delta  \right) là đường thẳng đi qua I vuông góc với (P) , ta có phương trình của \left( \Delta  \right):\left\{ \begin{array}{l}x =  - 1 + 2t\\y = 1 - t\\z = 1 + 2t\end{array} \right..

M là hình chiếu của I lên (P) \Rightarrow M \in \left( \Delta  \right) \Rightarrow M\left( { - 1 + 2t;1 - t;1 + 2t} \right) .

Lại có M \in \left( P \right)  

\begin{array}{l} \Rightarrow 2\left( { - 1 + 2t} \right) - \left( {1 - t} \right) + 2\left( {1 + 2t} \right) - 8 = 0\\ \Leftrightarrow  - 2 + 4t - 1 + t + 2 + 4t - 8 = 0\\ \Leftrightarrow 9t - 9 = 0 \Leftrightarrow t = 1 \Rightarrow M\left( {1;0;3} \right)\end{array}

Khi đó ta có

\begin{array}{l}M{I^2} = 4 + 1 + 4 = 9;\;\;\;I{A^2} = 9 + 9 + 9 = 27;\;\;\;I{B^2} = 4 + 4 + 4 = 13\\ \Rightarrow {\left( {2M{A^2} + 3M{B^2}} \right)_{\min }} = 5.9 + 2.27 + 3.12 = 135\end{array}

Câu 84 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, gọi \Delta là đường thẳng đi qua M\left( {0;0;2} \right) và song song với mặt phẳng \left( P \right):x + y + z + 3 = 0 sao cho khoảng cách từ A\left( {5;0;0} \right) đến đường thẳng \Delta nhỏ nhất. Một vectơ chỉ phương của đường thẳng \Delta

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Do \Delta là đường thẳng đi qua M\left( {0;0;2} \right) và song song với mặt phẳng \left( P \right):x + y + z + 3 = 0 \Rightarrow \Delta  \subset \left( Q \right): qua M và song song \left( P \right).

Phương trình mặt phẳng (Q) là: x + y + z - 2 = 0.

Dựng AH \bot \left( Q \right),AK \bot \Delta . Ta có: AK \ge AH. Do đó, khoảng cách từ A\left( {5;0;0} \right) đến đường thẳng \Delta nhỏ nhất và bằng AH khi và chỉ khi K trùng H

Khi đó, đường thẳng \Delta được xác định là đường thẳng đi qua M và H.

Phương trình đường thẳng AH là \left\{ \begin{array}{l}x = 5 + t\\y = t\\z = t\end{array} \right. \Rightarrow Giả sử H\left( {5 + t;t;t} \right) \Rightarrow 5 + t + t + t - 2 = 0 \Leftrightarrow t =  - 1 \Rightarrow H\left( {4; - 1; - 1} \right)

\Rightarrow \overrightarrow {MH}  = \left( {4; - 1; - 3} \right) \Rightarrow \Delta có 1 VTCP là \overrightarrow {{u_3}}  = \left( {4; - 1; - 3} \right).

Câu 85 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C'A'\left( {\sqrt 3 ; - 1;1} \right), hai đỉnh B,C thuộc trục OzAA' = 1 (C không trùng với O). Biết véc tơ \overrightarrow u  = \left( {a;b;2} \right) với a,b \in \mathbb{R} là một véc tơ chỉ phương của đường thẳng A'C. Tính T = {a^2} + {b^2}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình BC \equiv Oz:\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = t\end{array} \right..

Mặt phẳng \left( {AMM'A'} \right) đi qua A' và vuông góc với BC nên \left( {AMM'A'} \right) đi qua A'\left( {\sqrt 3 ; - 1;1} \right) và nhận \overrightarrow k  = \left( {0;0;1} \right) làm VTPT hay \left( {AMM'A'} \right):0\left( {x - \sqrt 3 } \right) + 0\left( {y + 1} \right) + 1\left( {z - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow z = 1.

M = BC \cap \left( {AMM'A'} \right) \Rightarrow t - 1 = 0 \Leftrightarrow t = 1 \Rightarrow M\left( {0;0;1} \right)

AA' = 1,A'M = \sqrt {{{\left( {\sqrt 3  - 0} \right)}^2} + {{\left( { - 1 - 0} \right)}^2} + {{\left( {1 - 1} \right)}^2}}  = 2 \Rightarrow AM = \sqrt {A'{M^2} - A'{A^2}}  = \sqrt {{2^2} - {1^2}}  = \sqrt 3 .

Tam giác ABC đều có độ dài đường cao AM = \dfrac{{BC\sqrt 3 }}{2} = \sqrt 3  \Rightarrow BC = 2

Gọi B\left( {0;0;m} \right),C\left( {0;0;n} \right) với n \ne 0 thì BC = 2 \Leftrightarrow \left| {m - n} \right| = 2M\left( {0;0;1} \right) là trung điểm BC \Leftrightarrow \dfrac{{m + n}}{2} = 1 \Leftrightarrow m + n = 2.

Khi đó m = 0,n = 2n \ne 0 hay C\left( {0;0;2} \right).

\Rightarrow \overrightarrow {A'C}  = \left( { - \sqrt 3 ;1;1} \right) hay 2\overrightarrow {AC'}  = \left( { - 2\sqrt 3 ;2;2} \right) là một VTCP của A'C.

Suy ra a =  - 2\sqrt 3 ,b = 2 \Rightarrow {a^2} + {b^2} = {\left( { - 2\sqrt 3 } \right)^2} + {2^2} = 16.

Câu 86 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, gọi d là đường thẳng đi qua điểm M\left( {2;1;1} \right), cắt và vuông góc với đường thẳng \Delta :\dfrac{{x - 2}}{{ - 2}} = \dfrac{{y - 8}}{1} = \dfrac{z}{1}. Tìm tọa độ giao điểm của d và mặt phẳng \left( {Oyz} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi N = d \cap \Delta . Giả sử N\left( {2 - 2t;\,\,8 + t;\,\,t} \right) \Rightarrow \overrightarrow {MN}  = \left( { - 2t;\,\,7 + t;\,\,t - 1} \right).

Đường thẳng \Delta :\,\,\dfrac{{x - 2}}{{ - 2}} = \dfrac{{y - 8}}{1} = \dfrac{z}{1} có 1 VTCP là \overrightarrow {{u_\Delta }}  = \left( { - 2;1;1} \right), đường thẳng d nhận \overrightarrow {MN} là 1 VTPT.

Do d \bot \Delta nên \overrightarrow {MN} .\overrightarrow {{u_\Delta }}  = 0.

\begin{array}{l} \Leftrightarrow  - 2t.\left( { - 2} \right) + \left( {7 + t} \right).1 + \left( {t - 1} \right).1 = 0\\ \Leftrightarrow 6t + 6 = 0 \Leftrightarrow t =  - 1\\ \Rightarrow \overrightarrow {MN}  = \left( {2;6; - 2} \right)\end{array}

\Rightarrow Đường thẳng d đi qua M\left( {2;1;1} \right) và có 1 VTCP \overrightarrow {{u_d}}  = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {MN}  = \left( {1;3; - 1} \right) có phương trình là: \left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t'\\y = 1 + 3t'\\z = 1 - t'\end{array} \right..

Khi đó, giao điểm của d và mặt phẳng \left( {Oyz} \right) ứng với t' thỏa mãn x = 2 + t' = 0 \Leftrightarrow t' =  - 2.

\Rightarrow Tọa độ giao điểm của d và mặt phẳng \left( {Oyz} \right) là: \left( {0; - 5;3} \right).

Câu 87 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \left( P \right):\,\,4y - z + 3 = 0 và hai đường thẳng {\Delta _1}:\,\,\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y + 2}}{4} = \dfrac{{z - 2}}{3}, {\Delta _2}:\,\,\dfrac{{x + 4}}{5} = \dfrac{{y + 7}}{9} = \dfrac{z}{1}. Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng \left( P \right) và cắt cả hai đường thẳng {\Delta _1},\,\,{\Delta _2} có phương trình là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi M = d \cap {\Delta _1} \Rightarrow M\left( {1 + {t_1};\,\, - 2 + 4{t_1};\,\,2 + 3{t_1}} \right), N = d \cap {\Delta _2} \Rightarrow N\left( { - 4 + 5{t_2};\,\, - 7 + 9{t_2};\,\,{t_2}} \right).

\Rightarrow \overrightarrow {MN}  = \left( {5{t_2} - {t_1} - 5;\,\,9{t_2} - 4{t_1} - 5;\,\,{t_2} - 3{t_1} - 2} \right).

d \bot \left( P \right):\,\,4y - z + 3 = 0 có 1 VTPT là \overrightarrow n \left( {0;4; - 1} \right) nên \overrightarrow {MN} \overrightarrow n là 2 vectơ cùng phương.

\Rightarrow \overrightarrow {MN}  = k\overrightarrow n \,\,\left( {k \ne 0} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5{t_2} - {t_1} - 5 = 0\\9{t_2} - 4{t_1} - 5 = 4k\\{t_2} - 3{t_1} - 2 =  - k\end{array} \right.  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{t_1} = 5{t_2} - 5\\9{t_2} - 4{t_1} - 5 = 4k\\4{t_2} - 12{t_1} - 8 =  - 4k\end{array} \right.

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{t_1} = 5{t_2} - 5\\13{t_2} - 16{t_1} - 13 = 0\\{t_2} - 3{t_1} - 2 =  - k\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{t_1} = 5{t_2} - 5\\13{t_2} - 16\left( {5{t_2} - 5} \right) - 13 = 0\\{t_2} - 3{t_1} - 2 =  - k\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{t_1} = 5{t_2} - 5\\ - 67{t_2} + 67 = 0\\{t_2} - 3{t_1} - 2 =  - k\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{t_2} = 1\\{t_1} = 0\\k = 1\end{array} \right. .

\Rightarrow M\left( {1;\,\, - 2;\,\,2} \right),\,\,N\left( {1;\,\,2;\,\,1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {MN}  = \left( {0;4; - 1} \right).

Vậy phương trình đường thẳng d đi qua M và có 1 VTCP \overrightarrow {MN} \left( {0;4; - 1} \right) là: \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y =  - 2 + 4t\\z = 2 - t\end{array} \right.

Câu 88 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng  d:\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{z}{1} và mặt phẳng \left( P \right):2x - y + 2z - 2 = 0. Có bao nhiêu điểm M thuộc d  sao cho M cách đều gốc tọa độ O và mặt phẳng \left( P \right)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

M \in d:\,\,\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{z}{1} \Rightarrow Gọi M\left( { - 2t;\,\,1 + t;\,\,t} \right).

Ta có: OM = \sqrt {{{\left( { - 2t} \right)}^2} + {{\left( {1 + t} \right)}^2} + {t^2}}  = \sqrt {6{t^2} + 2t + 1} .

d\left( {M;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2\left( { - 2t} \right) - \left( {1 + t} \right) + 2t - 2} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2}} }} = \dfrac{{\left| { - 3t - 3} \right|}}{3} = \left| {t + 1} \right|.

Theo bài ra ta có: M cách đều gốc tọa độ O và mặt phẳng \left( P \right) \Leftrightarrow \sqrt {6{t^2} + 2t + 1}  = \left| {t + 1} \right|.

\begin{array}{l} \Leftrightarrow 6{t^2} + 2t + 1 = {t^2} + 2t + 1\\ \Leftrightarrow 5{t^2} = 0 \Leftrightarrow t = 0\end{array}

\Rightarrow M\left( {0;1;0} \right)

Vậy có 1 điểm M  thỏa mãn yêu cầu bài toán là M\left( {0;1;0} \right).

Câu 89 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ trục tọa độ {\mathop{\rm Oxyz}\nolimits} , cho điểm A(4; - 3;5)B(2; - 5;1).Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua trung điểm I của đoạn thẳng AB và vuông góc với đường thẳng (d):\dfrac{{x + 1}}{3} = \dfrac{{y - 5}}{{ - 2}} = \dfrac{{z + 9}}{{13}}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có A\left( {4; - 3;5} \right),B\left( {2; - 5;1} \right) nên trung điểm của AB là I\left( {3; - 4;3} \right).

Đường thẳng \left( d \right):\dfrac{{x + 1}}{3} = \dfrac{{y - 5}}{{ - 2}} = \dfrac{{z + 9}}{{13}} có 1 VTCP là \overrightarrow {{u_d}}  = \left( {3; - 2;13} \right).

Mặt phẳng \left( P \right) vuông góc với d  nên mặt phẳng (P) có 1 VTPT \overrightarrow {{n_P}}  = \overrightarrow {{u_d}}  = \left( {3; - 2;13} \right).

Mặt phẳng \left( P \right) có vectơ pháp tuyến là \overrightarrow n  = \left( {3; - 2;13} \right) và đi qua I\left( {3; - 4;3} \right) có phương trình là:

3\left( {x - 3} \right) - 2\left( {y + 4} \right) + 13\left( {z - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x - 2y + 13z - 56 = 0.

Câu 90 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG - 2021 - mã 101

Trong không gian Oxyz, cho điểm M\left( { - 1;3;2} \right) và mặt phẳng \left( P \right):x - 2y + 4z + 1 = 0. Đường thẳng đi qua M và vuông góc với \left( P \right) có phương trình là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi d là đường thẳng đi qua M\left( { - 1;3;2} \right) và vuông góc với mặt phẳng \left( P \right):\,\,x - 2y + 4z + 1 = 0.

\Rightarrow \overrightarrow {{u_d}}  = \overrightarrow {{n_P}}  = \left( {1; - 2;4} \right).

\Rightarrow Phương trình đường thẳng là: \dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{{y - 3}}{{ - 2}} = \dfrac{{z - 2}}{4}.

Câu 91 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, gọi d' là hình chiếu vuông góc của đường thẳng d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = t\\z = t\end{array} \right. trên mặt phẳng \left( {Oxy} \right). Phương trình tham số của đường thẳng d'

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1:

Đường thẳng d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = t\\z = t\end{array} \right. đi qua hai điểm O\left( {0;0;0} \right)A\left( {1;1;1} \right).

Bước 2:

Hình chiếu của điểm O,\,\,A trên \left( {Oxy} \right) lần lượt là O\left( {0;0;0} \right)A'\left( {1;1;0} \right).

Bước 3:

Khi đó hình chiếu của d là đường thẳng d' đi qua O,\,\,A', nhận \overrightarrow {OA'}  = \left( {1;1;0} \right) là 1 VTCP nên có phương trình tham số là \left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = t\\z = 0\end{array} \right..

Câu 92 Tự luận

Trong không gian Oxyz, gọi M' là điểm đối xứng của điểm M\left( {2;0;1} \right) qua đường thẳng \Delta :\,\,\,\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y + 2}}{2} = \dfrac{{z - 1}}{1}. Tính khoảng cách từ điểm M' đến mặt phẳng \left( {Oxy} \right).

Đáp án 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án 

Bước 1: Viết phương trình mặt phẳng \left( P \right) là mặt phẳng đi qua M và vuông góc với \Delta .

Ta có: \Delta :\,\,\,\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y + 2}}{2} = \dfrac{{z - 1}}{1}M\left( {2;\,\,0;\,\,1} \right)

Gọi \left( P \right) là mặt phẳng đi qua M và vuông góc với \Delta \Rightarrow \overrightarrow {{n_P}}  = \overrightarrow {{u_\Delta }}  = \left( {1;\,\,2;\,\,1} \right).

\Rightarrow \left( P \right):\,\,\,x - 2 + 2y + z - 1 = 0 \Leftrightarrow x + 2y + z - 3 = 0.

Bước 2:  Tìm tọa độ điểm H = \left( P \right) \cap \Delta , khi đó H là trung điểm của MM', từ đó tìm tọa độ điểm M'.

Gọi H là giao điểm của \left( P \right)\Delta

\Rightarrow Toạ độ của H là nghiệm của hệ phương trình:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y + 2}}{2} = \dfrac{{z - 1}}{1}\\x + 2y + z - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = t\\y =  - 2 + 2t\\z = 1 + t\\x + 2y + z - 3 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = t\\y =  - 2 + 2t\\z = 1 + t\\t - 4 + 4t + 1 + t - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = t\\y =  - 2 + 2t\\z = 1 + t\\t = 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 0\\z = 2\end{array} \right. \Rightarrow H\left( {1;\,\,0;\,\,2} \right)\end{array}

Ta có: M' là điểm đối xứng của M qua \Delta \Rightarrow H là trung điểm của MM' \Rightarrow M'\left( {0;\,\,0;\,\,3} \right)

Bước 3: Khoảng cách từ M\left( {{x_0};{y_0}} \right) đến mặt phẳng \left( P \right)

Ta có: \left( {Oxy} \right):\,\,\,z = 0.

\Rightarrow d\left( {M;\,\,\left( {Oxy} \right)} \right) = \dfrac{{\left| 3 \right|}}{1} = 3.

Câu 93 Tự luận

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 2t\\y = 0\\z = t\end{array} \right.. Gọi d' là đường thẳng đối xứng với d qua mặt phẳng (Oxy). Biết phương trình đó có dạng:  d':\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = a+ bt\\y = c\\z = t\end{array} \right.

Tính a+b+c.

Đáp án 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án 

Bước 1: Gọi A = d \cap Oxy \Rightarrow Tìm tọa độ điểm A.

Mặt phẳng Oxy có phương trình z = 0.

Gọi A = d \cap Oxy \Rightarrow Tọa độ của A là nghiệm của hệ phương trình

\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 2t\\y = 0\\z = t\\z = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 0\\z = 0\end{array} \right.\\\Rightarrow A\left( {2;0;0} \right)

Bước 2: Lấy điểm B bất kì thuộc d. Gọi B' là điểm đối xứng với B qua Oxy \Rightarrow Tìm tọa độ điểm B'.

Lấy B\left( {0;0;1} \right) \in d. Gọi B' là điểm đối xứng với B qua Oxy \Rightarrow B'\left( {0;0; - 1} \right).

Bước 3: d' là đường thẳng đối xứng với d qua mặt phẳng Oxy \Rightarrow d' đi qua A,\,\,B'. Viết phương trình đường thẳng d'.

d' là đường thẳng đối xứng với d qua mặt phẳng Oxy \Rightarrow d' đi qua A,\,\,B'.

\Rightarrow d' nhận \overrightarrow {AB'}  = \left( { - 2;0; - 1} \right)//\left( {2;0;1} \right) là 1 VTCP \Rightarrow d':\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 0\\z = t\end{array} \right.

=>a=2, b=2, c=0

=>a+b+c=2+2+0=4

Câu 94 Tự luận

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, khoảng cách giữa đường thẳng d:\,\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 3}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{1} và mặt phẳng \left( P \right):\,\,x - 2y + 2z + 4 = 0

Đáp án:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án:

Ta có \overrightarrow u  = \left( {2;2;1} \right) là 1 VTCP của d;\,\,\overrightarrow n  = \left( {1; - 2;2} \right) là 1 VTPT của \left( P \right).

\overrightarrow u .\overrightarrow n  = 2.1 + 2\left( { - 2} \right) + 1.2 = 0 \Rightarrow \overrightarrow u  \bot \overrightarrow n  \Rightarrow d//\left( P \right).

Lấy M\left( {1;3;2} \right) \in d \Rightarrow d\left( {d;\left( P \right)} \right) = d\left( {M;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {1 - 2.3 + 2.2 + 4} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {2^2}} }} = 1.

Câu 95 Tự luận

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \left( P \right):\,\,2x - 2y - z + 7 = 0 và điểm A\left( {1;1; - 2} \right). Điểm H\left( {a;b;c} \right) là hình chiếu vuông góc của A trên \left( P \right). Tổng a + b + c bằng:

Đáp án:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án:

Bước 1: Viết phương trình đường thẳng \Delta đi qua A và vuông góc với \left( P \right).

Gọi \Delta là đường thẳng đi qua A và vuông góc với \left( P \right), phương trình đường thẳng \Delta là:

\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 1 - 2t\\z =  - 2 - t\end{array} \right.\,\,\,\left( \Delta  \right)

Bước 2: Tìm H = \Delta  \cap \left( P \right).

H là hình chiếu vuông góc của A trên \left( P \right) nên H = \Delta  \cap \left( P \right) \Rightarrow Tọa độ điểm H là nghiệm của hệ phương trình

\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 1 - 2t\\z =  - 2 - t\\2x - 2y - z + 7 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 1 - 2t\\z =  - 2 - t\\2 + 4t - 2 + 4t + 2 + t + 7 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 1 - 2t\\z =  - 2 - t\\9t + 9 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t =  - 1\\x =  - 1\\y = 3\\z =  - 1\end{array} \right. \Rightarrow H\left( { - 1;3; - 1} \right)\end{array}

Bước 3: Tìm a,\,\,b,\,\,c và tính tổng.

\Rightarrow a =  - 1,\,\,b = 3,\,\,c =  - 1.

Vậy a + b + c =  - 1 + 3 - 1 = 1.

Câu 96 Tự luận

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, điểm A’(a;b;c) đối xứng với điểm A\left( { - 1;0;3} \right) qua mặt phẳng \left( P \right):x + 3y - 2z - 7 = 0. Tìm a+b+c

Đáp án:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Đáp án:

A'\left( {a;b;c} \right) là điểm đối xứng với điểm A\left( { - 1;0;3} \right) qua mặt phẳng \left( P \right):x + 3y - 2z - 7 = 0.

Khi đó, ta có: \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AA'} //\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} \\I \in \left( P \right)\end{array} \right., với I là trung điểm của AA’

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{a + 1}}{1} = \dfrac{{b - 0}}{3} = \dfrac{{c - 3}}{{ - 2}}\\\left( {\dfrac{{a - 1}}{2}} \right) + 3.\dfrac{b}{2} - 2.\dfrac{{c + 3}}{2} - 7 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{a + 1}}{1} = \dfrac{b}{3} = \dfrac{{c - 3}}{{ - 2}}\\a + 3b - 2c = 21\end{array} \right.

\Rightarrow \dfrac{{a + 1}}{1} = \dfrac{b}{3} = \dfrac{{c - 3}}{{ - 2}} = \dfrac{{a + 1 + 3b - 2c + 6}}{{1 + 9 + 4}} = \dfrac{{21 + 1 + 6}}{{14}} = 2 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 6\\c =  - 1\end{array} \right. \Rightarrow A'\left( {1;6; - 1} \right)

Vậy a+b+c=1+6+(-1)=6

Câu 97 Trắc nghiệm

Trong không gian tọa độ O x y z, cho đường thẳng d:\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y - 2}}{3} = \dfrac{{z - 9}}{{ - 1}} và mặt phẳng (\alpha ) có phương trình {m^2}x - my - 2z + 19 = 0 với m là tham số. Tập hợp các giá trị m thỏa mãn d//(\alpha )

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

\{ 2\} .

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

\{ 2\} .

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

\{ 2\} .

Đường thẳng d đi qua điểm M(1;2;9) và vectơ chỉ phương \vec u(1;3; - 1).

Mặt phẳng (\alpha ) có vectơ pháp tuyến \vec n\left( {{m^2}; - m; - 2} \right).

d//(\alpha ) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\vec u \bot \vec n}\\{M \notin (\alpha )}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m^2} - 3m + 2 = 0}\\{{m^2} - 2m + 1 \ne 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {m - 1} \right)\left( {m - 2} \right) = 0\\{\left( {m - 1} \right)^2} \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = 2\end{array} \right.\\m \ne 1\end{array}\end{array}} \right. \Leftrightarrow m = 2

Vậy d//(\alpha ) \Leftrightarrow m = 2.

Câu 98 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ trục tọa độ vuông góc Oxyz, cho đường thẳng d:\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y + 1}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{{ - 1}} và mặt phẳng \left( P \right):x + y + z - 3 = 0. Phương trình đường thẳng d' đối xứng với d qua (P) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Lấy điểm B\left( {0; - 1;2} \right) thuộc d.

Lấy điểm B\left( {0; - 1;2} \right) thuộc d.

Bước 2: Tìm giao điểm A của d và (P)

Gọi A là giao điểm của d và (P).

Khi đó A\left( {t; - 1 + 2t;2 - t} \right). Thay vào (P) ta được:

t - 1 + 2t + 2 - t - 3 = 0 \Leftrightarrow t = 1

=> A\left( {1;1;1} \right)

Bước 3: Tìm d’

Gọi H là hình chiếu của B lên (P), B’ là điểm đối xứng B qua (P).

Khi đó H là trung điểm của BB’

Ta có đường thẳng BH đi qua B(0;-1;2) và nhận \overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}}  = \left( {1;1;1} \right) làm vecto chỉ phương có phương trình là:

\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y =  - 1 + t\\z = 2 + t\end{array} \right.

=  > H\left( {t; - 1 + t;2 + t} \right). Thay vào (P) ta được:

t - 1 + t + 2 + t - 3 = 0 \Leftrightarrow t = \dfrac{2}{3}

=  > H\left( {\dfrac{2}{3}; - \dfrac{1}{3};\dfrac{8}{3}} \right) =  > B'\left( {\dfrac{4}{3};\dfrac{1}{3};\dfrac{{10}}{3}} \right)

Vecto chỉ phương của AB’ là:

AB' = \left( {\dfrac{1}{3}; - \dfrac{2}{3};\dfrac{7}{3}} \right)

Đường thẳng d':\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{z - 1}}{7}

Câu 99 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, cho điểm A( - 4; - 3;3) và mặt phẳng (P):x + y + z = 0. Đường thẳng đi qua A, cắt trục O z và song song với (P) có phương trình là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có

\overrightarrow {AB}  = (4;3;t - 3)

Do d//(P) nên \overrightarrow {AB}  \cdot \overrightarrow {{n_P}}  = 0

\Leftrightarrow 4 + 3 + t - 3 = 0 \Leftrightarrow t =  - 4

\Rightarrow \overrightarrow {AB}  = (4;3; - 7)

Vậy đường thẳng cần tìm d:\dfrac{{x + 4}}{4} = \dfrac{{y + 3}}{3} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 7}}

\Leftrightarrow \dfrac{{x + 4}}{4}+1 = \dfrac{{y + 3}}{3} +1= \dfrac{{z - 3}}{{ - 7}}+1

\Leftrightarrow \dfrac{{x + 8}}{4} = \dfrac{{y + 6}}{3} = \dfrac{{z - 10}}{{ - 7}}

Câu 100 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG 2019 – mã đề 104

Trong không gian Oxyz , cho các điểm A\left( {2; - 1;0} \right),\,B\left( {1;2;1} \right),\,C\left( {3; - 2;0} \right)D\left( {1;1; - 3} \right). Đường thẳng đi qua D và vuông góc với mặt phẳng \left( {ABC} \right) có phương trình là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  = \left( { - 1;3;1} \right)\\\overrightarrow {AC}  = \left( {1; - 1;0} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {1;1; - 2} \right).

Gọi đường thẳng cần tìm là d. Do d \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{u_d}}  = \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {1;1; - 2} \right).

Do đó loại đáp án C và D.

Thay tọa độ điểm D vào phương trình đường thẳng ở đáp án B ta có: \left\{ \begin{array}{l}1 = t\\1 = t\\ - 3 = 1 - 2t\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 1\\t =  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow t \in \emptyset

=> D không thuộc phương trình đường thẳng ở đáp án B.