Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm A(−2;2;−2) và điểm B(3;−3;3). Điểm M thay đổi trong không gian thỏa mãn MAMB=23. Điểm N(a;b;c) thuộc mặt phẳng (P):−x+2y−2z+6=0 sao cho MN nhỏ nhất. Tính tổng T=a+b+c.
Bước 1: Gọi M(x;y;z). Tìm quỹ tích của M
Gọi M(x;y;z). Ta có MAMB=23
⇔9MA2=4MB2⇔(x+6)2+(y−6)2+(z+6)2=108.
Vây điểm M thuộc mặt cầu tâm I(−6;6;−6), bán kính R=6√3.
Vậy MN nhỏ nhất khi M, N thuộc đường thẳng đi qua tâm I và vuông góc với mặt phẳng (P).
Bước 2: Tìm điểm N và tính T.
Gọi (d) là đường thẳng đi qua tâm I và vuông góc với mặt phẳng (P).
Khi đó (d):{x=−6−ty=6+2tz=−6−2t.
Tọa độ điểm N là nghiệm của hệ phương trình: {x=−6−ty=6+2tz=−6−2t−x+2y−2z+6=0
⇔{x=−6−ty=6+2tz=−6−2t6+t+12+4t+12+4t+6=0⇔{x=−2y=−2z=2t=−4
⇒N(−2;−2;2)
Do đó T=−2−2+2=−2
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) : (x−1)2+(y−2)2+ (z−3)2=9 tâm I và mặt phẳng (P):2x+2y−z+24=0. Gọi H là hình chiếu vuông góc của I trên (P). Điểm M thuộc (S) sao cho đoạn MH có độ dài lớn nhất. Tìm tọa độ điểm M.
Bước 1: Tìm phương trình IH
Ta có tâm I(1;2;3) và bán kính R=3. Do d(I;(P))=9>R nên mặt phẳng M lớn nhất nên M (P) không cắt mặt cầu (S). Do H là hình chiếu của I lên (P) và MH lớn nhất nên M là giao điểm của đường thẳng IH với mặt cầu (S). Đường thẳng IH nhận →n(P)=(2;2;−1) làm vecto chỉ phương. Phương trình đường thẳng IH là:
{x=1+2ty=2+2t.z=3−t
Bước 2: Tìm M.
Vì M là giao điểm của đường thẳng IH với mặt cầu (S)⇒9t2=9⇔t=±1⇒M1(3;4;2) và M2(−1;0;4).
M1H=d(M1;(P))=12;M2H=d(M2;(P))=6. Vậy điểm cần tìm là M(3;4;2).
Trong không gian với hệ trục tọa độ vuông góc Oxyz,cho mặt phẳng(P):−x+2y+2x−3=0, mặt cầu(S):x2+y2+z2−10x−4y−6z+2=0. Gọi Δ là đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P), đi qua A(3;1;2) và cắt (S) tại 2 điểm M,N. Độ dài đoạn thẳng MN nhỏ nhất là
Mặt cầu (S) có:
I(5;2;3);R=√52+22+32−2=6
Mặt phẳng (P) có →n(P)=(−1;2;2)
d(I,(P))=|−5+2.2+2.3−3|√(−1)2+22+22=23<R
=> Mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S)
IA=√(3−5)2+(1−2)2+(2−3)2=√6<R
=> Điểm A nằm trong mặt cầu.
Gọi H là trung điểm của MN
Khi đó IH vuông góc với MN
⇒MN=2HN=2√IN2−IH2=2√36−IH2
MN min⇔IH max
Tam giác IAH vuông tại H
=>IH≤IA
=> MN min ⬄ IH=IA=√6
⇒MN=2√36−6=2√30
Trong không gian Oxyz, cho (P):x+2y−2z+5=0 và 2 mặt cầu (S1):(x−2)2+y2+(z+1)2=1,(S2):(x+4)2+(y+2)2+(z−3)2=4. Gọi M, A, B lần lượt thuộc mặt phẳng (P) và hai mặt cầu (S1),(S2). Tìm giá trị nhỏ nhất của S=MA+MB.
Bước 1: Xác định các yếu tố của \left( P \right),\left( {{S_1}} \right),\left( {{S_2}} \right)
Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là \overrightarrow {{n_P}} = (1;2; - 2).
Mặt cầu \left( {{S_1}} \right) có tâm {I_1}(2;0; - 1) và bán kính {R_1} = 1.
Mặt cầu \left( {{S_2}} \right) có tâm {I_2}( - 4; - 2;3) và bán kính {R_2} = 2.
Bước 2: Nhận xét vị trí tương đối của \left( {{S_1}} \right),\left( {{S_2}} \right) so với nhau và vị trí của hai điểm {I_1},{I_2} đối với mặt phẳng (P)
Ta có \overrightarrow {{I_1}{I_2}} = ( - 6; - 2;4) \Rightarrow {I_1}{I_2} = 2\sqrt {14} > {R_1} + {R_2} suy ra \left( {{S_1}} \right),\left( {{S_2}} \right) nằm ngoài nhau.
Ta có \left( {{x_{{I_1}}} + 2{y_{{I_1}}} - 2{z_{{I_1}}} + 5} \right)\left( {{x_{{I_2}}} + 2{y_{{I_2}}} - 2{z_{{I_2}}} + 5} \right) < 0 nên {I_1},{I_2} nằm về hai phía đối với mặt phẳng (P).
Bước 3: Gọi P, N, H lần lượt là giao điểm của đoạn thẳng {I_1}{I_2} với hai mặt cầu \left( {{S_1}} \right),\left( {{S_2}} \right) và (P). Tìm {(MA + MB)_{\min }}
Ngoài га d\left[ {{I_1},(P)} \right] = 3 > {R_1},d\left[ {{I_2},(P)} \right] = 3 > {R_2}.
Gọi P, N, H lần lượt là giao điểm của đoạn thẳng {I_1}{I_2} với hai mặt cầu \left( {{S_1}} \right),\left( {{S_2}} \right) và (P).
AI_1=PI_1;BI_2=NI_2
I_1I_2=I_1P+PN+NI_2
Ta có MA + MB + A{I_1} + B{I_2} \ge {I_1}{I_2}
\Leftrightarrow MA + MB + P{I_1} + N{I_2} \ge {I_1}P + PN + N{I_2} \Leftrightarrow MA + MB \ge NP
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi A \equiv P,B \equiv N và M \equiv H.
Khi đó, {(MA + MB)_{\min }} = NP = {I_1}{I_2} - {R_1} - {R_2} = 2\sqrt {14} - 3
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \left( P \right):\,\,mx - 3y - \left( {2m - 3} \right)z - 9 = 0 (m là tham số thực) và mặt cầu \left( S \right):\,\,{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 16. Biết rằng (P) cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính nhỏ nhất, khi đó khoảng cách từ điểm A\left( { - 1;2;3} \right) đến \left( P \right) bằng
Mặt cầu (S) có tâm I\left( {1;1;0} \right), bán kính R = 4.
Để (P) cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính nhỏ nhất thì d\left( {I;\left( P \right)} \right) phải lớn nhất.
Ta có:
d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {m - 12} \right|}}{{\sqrt {{m^2} + {{\left( {2m - 3} \right)}^2} + 9} }} = \dfrac{{\left| {m - 12} \right|}}{{\sqrt {5{m^2} - 12m + 18} }} = \sqrt {\dfrac{{{{\left( {m - 12} \right)}^2}}}{{5{m^2} - 12m + 18}}}
Xét hàm số f\left( m \right) = \dfrac{{{{\left( {m - 12} \right)}^2}}}{{5{m^2} - 12m + 18}}.
\begin{array}{l}f'\left( m \right) = \dfrac{{2\left( {m - 12} \right)\left( {5{m^2} - 12m + 18} \right) - \left( {10m - 12} \right){{\left( {m - 12} \right)}^2}}}{{{{\left( {5{m^2} - 12m + 18} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{\left( {m - 12} \right).\left( {10{m^2} - 24m + 36 - 10{m^2} + 132m - 144} \right)}}{{{{\left( {5{m^2} - 12m + 18} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{\left( {m - 12} \right)\left( {108m - 108} \right)}}{{{{\left( {5{m^2} - 12m + 18} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{108\left( {m - 12} \right)\left( {m - 1} \right)}}{{{{\left( {5{m^2} - 12m + 18} \right)}^2}}}\\f'\left( m \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = 12\end{array} \right.\\f\left( 1 \right) = 11;f\left( {12} \right) = 0\end{array}
=> \max f\left( m \right) = f\left( 1 \right) = 11.
\Rightarrow d{\left( {I;\left( P \right)} \right)_{\max }} = \sqrt {11} \Leftrightarrow m = 1.
Khi đó phương trình mặt phẳng \left( P \right) là: x - 3y + z - 9 = 0.
Vậy d\left( {A,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| { - 1 - 6 + 3 - 9} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + {1^2}} }} = \dfrac{{13\sqrt {11} }}{{11}}.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(2;1;-1) và tiếp xúc với mặt phẳng (\alpha ) có phương trình 2x - 2y - z + 3 = 0. Bán kính của (S) là:
Vì (S) tiếp xúc với mặt phẳng (\alpha ) nên ta có R = d(I,\alpha ).
Suy ra R = d(I,\alpha ) = \dfrac{{\left| {2.2 - 2.1 - ( - 1) + 3} \right|}}{{\sqrt {4 + 4 + 1} }} = \dfrac{6}{3} = 2
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(3;2;-1) và đi qua điểm A(2;1;2). Mặt phẳng nào dưới đây tiếp xúc với (S) tại A?
Ta có \overrightarrow {AI} = \left( {1;1; - 3} \right).
Vì (P) tiếp xúc với (S) tại A.
\Leftrightarrow IA \bot (P) \Rightarrow \overrightarrow {IA} = \overrightarrow {{n_P}} .
Do đó, phương trình mặt phẳng (P) có dạng x + y - 3z + d = 0(*).
Mặt khác, vì A \in (P) nên ta có 2 + 1 - 3.2 + d = 0 \Leftrightarrow d = 3
Vậy ta có (P): x + y - 3z + 3 = 0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu (S):{(x - 1)^2} + {(y + 1)^2} + {(z + 2)^2} = 4 và 2 đường thẳng {\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = 1 - t\\z = t\end{array} \right. và {\Delta _2}:\dfrac{{x - 1}}{{ - 1}} = \dfrac{y}{1} = \dfrac{z}{{ - 1}}. Một phương trình mặt phẳng (P) song song với {\Delta _1},{\Delta _2} và tiếp xúc với mặt cầu (S) là:
(S) có tâm I(1; - 1; - 2);R = 2
Vì (P) song song với {\Delta _1},{\Delta _2} có vtcp tương ứng là \overrightarrow {{u_1}} = \left( {2; - 1;1} \right);\overrightarrow {{u_2}} = \left( { - 1;1; - 1} \right) ta có \overrightarrow {{n_P}} = {\rm{[}}\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} {\rm{]}} = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 1}&1\\1&{ - 1}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&2\\{ - 1}&{ - 1}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}2&{ - 1}\\{ - 1}&1\end{array}} \right|} \right) = (0;1;1)
Gọi (P):y + z + d = 0
\begin{array}{l}d(I;P) = \dfrac{{\left| { - 1 - 2 + d} \right|}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{\left| {d - 3} \right|}}{{\sqrt 2 }}\\ \Rightarrow \dfrac{{\left| {d - 3} \right|}}{{\sqrt 2 }} = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}d - 3 = 2\sqrt 2 \\d - 3 = - 2\sqrt 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}d = 3 + 2\sqrt 2 \\d = 3 - 2\sqrt 2 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}y + z + 3 + 2\sqrt 2 = 0\\y + z + 3 - 2\sqrt 2 = 0\end{array} \right.\end{array}
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A\left( {0; - 1;0} \right),B\left( {1;1; - 1} \right) và mặt cầu (S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 2z - 3 = 0. Mặt phẳng (P) đi qua A, B và cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính lớn nhất có phương trình là:
(S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 2z - 3 = 0 có tâm I(1;-2;1) và bán kính R = 3.
Do (P) đi qua A, B và cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính lớn nhất nên (P) đi qua tâm I của (S)
Ta có: \overrightarrow {IA} = \left( { - 1;1; - 1} \right),\overrightarrow {IB} = \left( {0;3; - 2} \right); \overrightarrow {{n_{(P)}}} = \left[ {\overrightarrow {IA} ,\overrightarrow {IB} } \right] = \left( {1; - 2; - 3} \right)
Phương trình mặt phẳng (P): 1(x – 0) – 2(y + 1) – 3(z – 0) = 0 hay x – 2y – 3z – 2 = 0.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) đi qua điểm A(2; - 2;5) và tiếp xúc với các mặt phẳng \left( \alpha \right):x = 1,\left( \beta \right):y = - 1,\left( \gamma \right):z = 1. Bán kính của mặt cầu (S) bằng:
Gọi I\left( {a;b;c} \right). Do mặt cầu tiếp xúc với các mặt phẳng (\alpha),\left( \beta \right),\left( \gamma \right) nên ta có {\rm{d}}\left( {I,\left( \alpha \right)} \right) = {\rm{d}}\left( {I,\left( \beta \right)} \right) = {\rm{d}}\left( {I,\left( \gamma \right)} \right) = R
Suy ra \left| {a - 1} \right| = \left| {b + 1} \right| = \left| {c - 1} \right| = R
Do điểm A\left( {2; - 2;5} \right) thuộc miền {\rm{x}} > 1;y < - 1;z > 1 nên I\left( {a;b;c} \right) cũng thuộc miền {\rm{x}} > 1;y < - 1;z > 1
Khi đó I\left( {R + 1; - 1 - R;R + 1} \right). Mặt khác IA = R \Rightarrow {\left( {R - 1} \right)^2} + {\left( {R - 1} \right)^2} + {\left( {R - 4} \right)^2} = {R^2} \Leftrightarrow R = 3
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):{(x - 2)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 4)^2} = 10 và mặt phẳng (P): - 2x + y + \sqrt 5 z + 9 = 0 . Gọi (Q) là tiếp diện của (S) tại M(5;0;4) . Tính góc giữa (P) và (Q).
Gọi mặt cầu tâm I(2;-1;4).
Mặt phẳng tiếp diện của mặt cầu (S) (tâm I, bán kính R) tại điểm M chính là mặt phẳng đi qua điểm M và vuông góc với bán kính IM tại tiếp điểm M
Mặt phẳng qua M(5;0;4) vuông góc với IM (\overrightarrow {IM} = (3;1;0)) có phương trình:
(Q): 3\left( {x - 5} \right) + {\text{ }}y\; = 0 \Leftrightarrow 3x + y-15 = 0
Có: {\overrightarrow n _P}( - 2;1;\sqrt 5 );{\overrightarrow n _Q}(3;1;0)
Nên ta có:
\cos \widehat {\left( {(P);(Q)} \right)} = \left| {\cos \widehat {\left( {\overrightarrow {{n_P}} ;\overrightarrow {{n_Q}} } \right)}} \right| = \dfrac{{\left| { - 6 + 1} \right|}}{{\sqrt {10} .\sqrt {10} }} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \widehat {\left( {(P);(Q)} \right)} = {60^0}
Trong không gian Oxyz , xác định tọa độ tâm I của đường tròn giao tuyến của mặt cầu (S) :{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 64 với mặt phẳng\left( \alpha \right):2x + 2y + z + 10 = 0.
(S) có tâm I(1;1;1) và bán kính R=8.
Tâm đường tròn giao tuyến (C) là hình chiếu vuông góc H của I trên (P).
Đường thẳng \Delta qua I và vuông góc với (P) có phương trình là \dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 1}}{2} = \dfrac{{z - 1}}{1} .
Do H∈∆ nên H(2t+1;2t+1;t+1)
Ta có H∈(P) nên:
2(2t+1)+2(2t+1)+t+1+10=0 \Leftrightarrow 9t+15=0 \Leftrightarrow t= - \dfrac{5}{3}
\Rightarrow H( \dfrac{{ - 7}}{3};\dfrac{{ - 7}}{3};\dfrac{{ - 2}}{3}).
Mặt phẳng \left( {Oyz} \right) cắt mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 2y + 4z - 3 = 0 theo một đường tròn có tọa độ tâm là
Phương trình mặt phẳng (Oyz):x = 0 nên ta loại được đáp án A.
Véc tơ pháp tuyến của \left( {Oyz} \right):\overrightarrow n = (1;0;0)
Tọa độ của mặt cầu (S) là I\left( { - 1;1; - 2} \right)
Gọi điểm O là điểm cần tìm có O\left( {0;b;c} \right)
Do IO vuông góc với (Oyz) nên \overrightarrow {OI} cùng phương với \overrightarrow n = (1;0;0)
Suy ra b = 1;c = - 2
Viết phương trình mặt cầu có tâm I\left( { - 1;2;3} \right) và tiếp xúc với mặt phẳng \left( P \right):2x - y - 2z + 1 = 0
Khoảng cách từ I đến \left( P \right) được tính theo công thức d\left( {I;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2.\left( { - 1} \right) - 2 - 2.3 + 1} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} = 3
Phương trình mặt cầu cần tìm là {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 9
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, xét mặt cầu \left( S \right) đi qua hai điểm A\left( {1;2;1} \right);B\left( {3;2;3} \right), có tâm thuộc mặt phẳng \left( P \right):x - y - 3 = 0 , đồng thời có bán kính nhỏ nhất, hãy tính bán kính R của mặt cầu \left( S \right)?
Gọi I là tâm mặt cầu \left( S \right),I\left( {a,b,c} \right) .
Suy ra a - b - 3 = 0 \Rightarrow a = b + 3 \Rightarrow I(b + 3;b;c)
I{A^2} = I{B^2} = {R^2} \Leftrightarrow {(b + 2)^2} + {(b - 2)^2} + {(c - 1)^2} = {b^2} + {(b - 2)^2} + {(c - 3)^2}
\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {b + 2} \right)^2} + {\left( {c - 1} \right)^2} = {b^2} + {\left( {c - 3} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {b^2} + 4b + 4 + {c^2} - 2c + 1 = {b^2} + {c^2} - 6c + 9\\ \Leftrightarrow 4b + 4c - 4 = 0\\ \Leftrightarrow b + c - 1 = 0 \Leftrightarrow c = 1 - b \end{array}
{R^2} = {\left( {b + 2} \right)^2} + {\left( {b - 2} \right)^2} + {\left( { - b} \right)^2} = 3{b^2} + 8 \ge 8 \Rightarrow R \ge 2\sqrt 2
\min R = 2\sqrt 2 khi b = 0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz,\left( \alpha \right) cắt mặt cầu \left( S \right) tâm I\left( {1; - 3;3} \right) theo giao tuyến là đường tròn tâm H\left( {2;0;1} \right) , bán kính r = 2 . Phương trình (S) là:
Gọi E là một điểm thuộc đường tròn.
Ta có IH = d\left( {I,(\alpha)} \right);\,R = IE;\,r=HE
IH = \sqrt {1 + {3^2} + {(-2)^2}} = \sqrt {14}
Tam giác IHE vuông tại H nên IE = \sqrt {I{H^2} + H{E^2}} = \sqrt {14 + 4} = \sqrt {18}
Suy ra phương trình mặt cầu (S) là:
{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 18.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm I\left( { - 3;2; - 4} \right) và tiếp xúc với mặt phẳng \left( {Oxz} \right)?
Vì mặt cầu có tâm I( - 3;2; - 4) tiếp xúc với mp\left( {Oxz} \right) nên r = 2.
Phương trình mặt cầu cần tìm là : {\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 4.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 25 và mặt phẳng \left( \alpha \right):2x+y-2z+m=~0. Tìm các giá trị của m để \left( \alpha \right) và \left( S \right) không có điểm chung.
Mặt cầu \left( S \right) có tâm I\left( { - 1;2;3} \right) bán kính R = 5.
Để mặt cầu với mặt phẳng không có điểm chung thì khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng lớn hơn bán kính mặt cầu.
Ta có
\begin{array}{l}d\left( {I,\left( \alpha \right)} \right) > 5 \Leftrightarrow \dfrac{{\left| {2.\left( { - 1} \right) + 2 - 2.3 + m} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} > 5\\ \Leftrightarrow \left| {m - 6} \right| > 15 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m - 6 > 15}\\{m - 6 < - 15}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m > 21}\\{m < - 9}\end{array}} \right.\end{array}
Mặt cầu \left( S \right) có tâm I( - 1;2; - 5) cắt mặt phẳng \left( P \right):2x - 2y - z + 10 = 0 theo thiết diện là hình tròn có diện tích 3\pi . Phương trình của \left( S \right) là:
Gọi O là tâm của đường tròn thiết diện, E là một điểm thuộc đường tròn.
Ta có: IO = d\left( {I,(P)} \right);R = IE
IO = d\left( {I,(P)} \right) = \dfrac{{|2.( - 1) - 2.2 + 5 + 10|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + 1} }} = 3
S = 3\pi = \pi .O{E^2} \Leftrightarrow O{E^2} = 3
Tam giác IOE vuông tại O nên {R^2} = I{E^2} = I{O^2} + O{E^2} = 3 + 9 = 12.
Suy ra phương trình mặt cầu \left( S \right) là:
{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 5} \right)^2} = 12 hay {x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y + 10z + 18 = 0

Trong không gian vớ hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(3;2; - 1) và đi qua điểm A(2;1;2). Mặt phẳng nào dưới đây tiếp xúc với (S) tại A?
\left( P \right) là mặt phẳng tiếp xúc với \left( S \right) tại A nếu và chỉ nếu \left( P \right) đi qua A và \overrightarrow {IA} \bot \left( P \right).
Ta có: \overrightarrow {IA} = ( - 1; - 1;3) là vec tơ pháp tuyến của mặt phẳng \left( P \right).
Mà \left( P \right) lại đi qua A\left( {2;1;2} \right) nên:
\left( P \right): - 1\left( {x - 2} \right) - 1\left( {y - 1} \right) + 3\left( {z - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x + y - 3z + 3 = 0