Các bài toán về mặt cầu và mặt phẳng

  •   
Câu 21 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm A(2;2;2) và điểm B(3;3;3). Điểm M thay đổi trong không gian thỏa mãn MAMB=23. Điểm N(a;b;c) thuộc mặt phẳng (P):x+2y2z+6=0 sao cho MN nhỏ nhất. Tính tổng T=a+b+c.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Gọi M(x;y;z). Tìm quỹ tích của M

Gọi M(x;y;z). Ta có MAMB=23

9MA2=4MB2(x+6)2+(y6)2+(z+6)2=108.

Vây điểm M thuộc mặt cầu tâm I(6;6;6), bán kính R=63.

Vậy MN nhỏ nhất khi M, N thuộc đường thẳng đi qua tâm I và vuông góc với mặt phẳng (P).

Bước 2: Tìm điểm N và tính T.

Gọi (d) là đường thẳng đi qua tâm I và vuông góc với mặt phẳng (P).

Khi đó (d):{x=6ty=6+2tz=62t.

Tọa độ điểm N là nghiệm của hệ phương trình: {x=6ty=6+2tz=62tx+2y2z+6=0

{x=6ty=6+2tz=62t6+t+12+4t+12+4t+6=0{x=2y=2z=2t=4

N(2;2;2)

Do đó T=22+2=2

Câu 22 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) : (x1)2+(y2)2+ (z3)2=9 tâm I và mặt phẳng (P):2x+2yz+24=0. Gọi H là hình chiếu vuông góc của I trên (P). Điểm M thuộc (S) sao cho đoạn MH có độ dài lớn nhất. Tìm tọa độ điểm M.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bước 1: Tìm phương trình IH

Ta có tâm I(1;2;3) và bán kính R=3. Do d(I;(P))=9>R nên mặt phẳng M lớn nhất nên M (P) không cắt mặt cầu (S). Do H là hình chiếu của I lên (P)  và MH lớn nhất nên M là giao điểm của đường thẳng IH với mặt cầu (S). Đường thẳng IH nhận n(P)=(2;2;1) làm vecto chỉ phương. Phương trình đường thẳng IH là:

 {x=1+2ty=2+2t.z=3t

Bước 2: Tìm M.

Vì M là giao điểm của đường thẳng IH với mặt cầu (S)9t2=9t=±1M1(3;4;2)M2(1;0;4).

M1H=d(M1;(P))=12;M2H=d(M2;(P))=6. Vậy điểm cần tìm là M(3;4;2).

Câu 23 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ trục tọa độ vuông góc Oxyz,cho mặt phẳng(P):x+2y+2x3=0, mặt cầu(S):x2+y2+z210x4y6z+2=0. Gọi Δ là đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P), đi qua A(3;1;2) và cắt (S) tại 2 điểm M,N. Độ dài đoạn thẳng MN nhỏ nhất là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Mặt cầu (S) có:

I(5;2;3);R=52+22+322=6

Mặt phẳng (P) có n(P)=(1;2;2)

d(I,(P))=|5+2.2+2.33|(1)2+22+22=23<R

=> Mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S)

IA=(35)2+(12)2+(23)2=6<R

=> Điểm A nằm trong mặt cầu.

Gọi H là trung điểm của MN

Khi đó IH vuông góc với MN

MN=2HN=2IN2IH2=236IH2

MN minIH max

Tam giác IAH vuông tại H

=>IHIA

=> MN min ⬄ IH=IA=6

MN=2366=230

Câu 24 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, cho (P):x+2y2z+5=0 và 2 mặt cầu (S1):(x2)2+y2+(z+1)2=1,(S2):(x+4)2+(y+2)2+(z3)2=4. Gọi M, A, B lần lượt thuộc mặt phẳng (P) và hai mặt cầu (S1),(S2). Tìm giá trị nhỏ nhất của S=MA+MB.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Xác định các yếu tố của \left( P \right),\left( {{S_1}} \right),\left( {{S_2}} \right)

Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là \overrightarrow {{n_P}}  = (1;2; - 2).

Mặt cầu \left( {{S_1}} \right) có tâm {I_1}(2;0; - 1) và bán kính {R_1} = 1.

Mặt cầu \left( {{S_2}} \right) có tâm {I_2}( - 4; - 2;3) và bán kính {R_2} = 2.

Bước 2: Nhận xét vị trí tương đối của \left( {{S_1}} \right),\left( {{S_2}} \right) so với nhau  và  vị trí của hai điểm {I_1},{I_2} đối với mặt phẳng (P)

Ta có \overrightarrow {{I_1}{I_2}}  = ( - 6; - 2;4) \Rightarrow {I_1}{I_2} = 2\sqrt {14}  > {R_1} + {R_2} suy ra \left( {{S_1}} \right),\left( {{S_2}} \right) nằm ngoài nhau.

Ta có \left( {{x_{{I_1}}} + 2{y_{{I_1}}} - 2{z_{{I_1}}} + 5} \right)\left( {{x_{{I_2}}} + 2{y_{{I_2}}} - 2{z_{{I_2}}} + 5} \right) < 0 nên {I_1},{I_2} nằm về hai phía đối với mặt phẳng (P).

Bước 3: Gọi P, N, H lần lượt là giao điểm của đoạn thẳng {I_1}{I_2} với hai mặt cầu \left( {{S_1}} \right),\left( {{S_2}} \right)(P). Tìm {(MA + MB)_{\min }}

Ngoài га d\left[ {{I_1},(P)} \right] = 3 > {R_1},d\left[ {{I_2},(P)} \right] = 3 > {R_2}.

Gọi P, N, H lần lượt là giao điểm của đoạn thẳng {I_1}{I_2} với hai mặt cầu \left( {{S_1}} \right),\left( {{S_2}} \right)(P).

AI_1=PI_1;BI_2=NI_2

I_1I_2=I_1P+PN+NI_2

Ta có MA + MB + A{I_1} + B{I_2} \ge {I_1}{I_2}

\Leftrightarrow MA + MB + P{I_1} + N{I_2} \ge {I_1}P + PN + N{I_2} \Leftrightarrow MA + MB \ge NP

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi A \equiv P,B \equiv NM \equiv H.

Khi đó, {(MA + MB)_{\min }} = NP = {I_1}{I_2} - {R_1} - {R_2} = 2\sqrt {14}  - 3

Câu 25 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \left( P \right):\,\,mx - 3y - \left( {2m - 3} \right)z - 9 = 0 (m là tham số thực) và mặt cầu \left( S \right):\,\,{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 16. Biết rằng (P) cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính nhỏ nhất, khi đó khoảng cách từ điểm A\left( { - 1;2;3} \right) đến \left( P \right) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Mặt cầu (S) có tâm I\left( {1;1;0} \right), bán kính R = 4.

Để (P) cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính nhỏ nhất thì d\left( {I;\left( P \right)} \right) phải lớn nhất.

Ta có:

d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {m - 12} \right|}}{{\sqrt {{m^2} + {{\left( {2m - 3} \right)}^2} + 9} }} = \dfrac{{\left| {m - 12} \right|}}{{\sqrt {5{m^2} - 12m + 18} }} = \sqrt {\dfrac{{{{\left( {m - 12} \right)}^2}}}{{5{m^2} - 12m + 18}}}

Xét hàm số f\left( m \right) = \dfrac{{{{\left( {m - 12} \right)}^2}}}{{5{m^2} - 12m + 18}}.

\begin{array}{l}f'\left( m \right) = \dfrac{{2\left( {m - 12} \right)\left( {5{m^2} - 12m + 18} \right) - \left( {10m - 12} \right){{\left( {m - 12} \right)}^2}}}{{{{\left( {5{m^2} - 12m + 18} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{\left( {m - 12} \right).\left( {10{m^2} - 24m + 36 - 10{m^2} + 132m - 144} \right)}}{{{{\left( {5{m^2} - 12m + 18} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{\left( {m - 12} \right)\left( {108m - 108} \right)}}{{{{\left( {5{m^2} - 12m + 18} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{108\left( {m - 12} \right)\left( {m - 1} \right)}}{{{{\left( {5{m^2} - 12m + 18} \right)}^2}}}\\f'\left( m \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = 12\end{array} \right.\\f\left( 1 \right) = 11;f\left( {12} \right) = 0\end{array}

=> \max f\left( m \right) = f\left( 1 \right) = 11.

\Rightarrow d{\left( {I;\left( P \right)} \right)_{\max }} = \sqrt {11}  \Leftrightarrow m = 1.

Khi đó phương trình mặt phẳng \left( P \right) là: x - 3y + z - 9 = 0.

Vậy d\left( {A,\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| { - 1 - 6 + 3 - 9} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + {1^2}} }} = \dfrac{{13\sqrt {11} }}{{11}}.

Câu 26 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(2;1;-1) và tiếp xúc với mặt phẳng (\alpha )  có phương trình 2x - 2y - z + 3 = 0. Bán kính của (S) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

(S) tiếp xúc với mặt phẳng (\alpha ) nên ta có R = d(I,\alpha ).

Suy ra R = d(I,\alpha ) = \dfrac{{\left| {2.2 - 2.1 - ( - 1) + 3} \right|}}{{\sqrt {4 + 4 + 1} }} = \dfrac{6}{3} = 2

Câu 27 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(3;2;-1) và đi qua điểm A(2;1;2). Mặt phẳng nào dưới đây tiếp xúc với (S) tại A?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \overrightarrow {AI}  = \left( {1;1; - 3} \right).

(P) tiếp xúc với (S) tại A.

\Leftrightarrow IA \bot (P) \Rightarrow \overrightarrow {IA}  = \overrightarrow {{n_P}} .

Do đó, phương trình mặt phẳng (P) có dạng x + y - 3z + d = 0(*).

Mặt khác, vì A \in (P)  nên ta có 2 + 1 - 3.2 + d = 0 \Leftrightarrow d = 3

Vậy ta có (P): x + y - 3z + 3 = 0

Câu 28 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu (S):{(x - 1)^2} + {(y + 1)^2} + {(z + 2)^2} = 4 và 2 đường thẳng {\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = 1 - t\\z = t\end{array} \right.{\Delta _2}:\dfrac{{x - 1}}{{ - 1}} = \dfrac{y}{1} = \dfrac{z}{{ - 1}}. Một phương trình mặt phẳng (P) song song với {\Delta _1},{\Delta _2} và tiếp xúc với mặt cầu (S) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

(S) có tâm I(1; - 1; - 2);R = 2

(P) song song với {\Delta _1},{\Delta _2} có vtcp tương ứng là \overrightarrow {{u_1}}  = \left( {2; - 1;1} \right);\overrightarrow {{u_2}}  = \left( { - 1;1; - 1} \right)  ta có \overrightarrow {{n_P}}  = {\rm{[}}\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} {\rm{]}} = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 1}&1\\1&{ - 1}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&2\\{ - 1}&{ - 1}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}2&{ - 1}\\{ - 1}&1\end{array}} \right|} \right) = (0;1;1)

Gọi (P):y + z + d = 0

\begin{array}{l}d(I;P) = \dfrac{{\left| { - 1 - 2 + d} \right|}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{\left| {d - 3} \right|}}{{\sqrt 2 }}\\ \Rightarrow \dfrac{{\left| {d - 3} \right|}}{{\sqrt 2 }} = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}d - 3 = 2\sqrt 2 \\d - 3 =  - 2\sqrt 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}d = 3 + 2\sqrt 2 \\d = 3 - 2\sqrt 2 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}y + z + 3 + 2\sqrt 2  = 0\\y + z + 3 - 2\sqrt 2  = 0\end{array} \right.\end{array}

Câu 29 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A\left( {0; - 1;0} \right),B\left( {1;1; - 1} \right) và mặt cầu (S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 2z - 3 = 0. Mặt phẳng (P) đi qua A, B và cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính lớn nhất có phương trình là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

(S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 2z - 3 = 0 có tâm I(1;-2;1) và bán kính R = 3.

Do (P) đi qua A, B và cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính lớn nhất nên (P) đi qua tâm I của (S)

Ta có: \overrightarrow {IA}  = \left( { - 1;1; - 1} \right),\overrightarrow {IB}  = \left( {0;3; - 2} \right); \overrightarrow {{n_{(P)}}}  = \left[ {\overrightarrow {IA} ,\overrightarrow {IB} } \right] = \left( {1; - 2; - 3} \right)

Phương trình mặt phẳng (P): 1(x – 0) – 2(y + 1) – 3(z – 0) = 0 hay x – 2y – 3z – 2 = 0.

Câu 30 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) đi qua điểm A(2; - 2;5) và tiếp xúc với các mặt phẳng \left( \alpha  \right):x = 1,\left( \beta  \right):y =  - 1,\left( \gamma  \right):z = 1. Bán kính của mặt cầu (S) bằng: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi I\left( {a;b;c} \right). Do mặt cầu tiếp xúc với các mặt phẳng (\alpha),\left( \beta  \right),\left( \gamma  \right) nên ta có   {\rm{d}}\left( {I,\left( \alpha  \right)} \right) = {\rm{d}}\left( {I,\left( \beta  \right)} \right) = {\rm{d}}\left( {I,\left( \gamma  \right)} \right) = R

Suy ra \left| {a - 1} \right| = \left| {b + 1} \right| = \left| {c - 1} \right| = R

Do điểm A\left( {2; - 2;5} \right) thuộc miền {\rm{x}} > 1;y <  - 1;z > 1 nên I\left( {a;b;c} \right) cũng thuộc miền {\rm{x}} > 1;y <  - 1;z > 1

Khi đó I\left( {R + 1; - 1 - R;R + 1} \right). Mặt khác IA = R \Rightarrow {\left( {R - 1} \right)^2} + {\left( {R - 1} \right)^2} + {\left( {R - 4} \right)^2} = {R^2} \Leftrightarrow R = 3

Câu 31 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):{(x - 2)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 4)^2} = 10 và mặt phẳng (P): - 2x + y + \sqrt 5 z + 9 = 0 . Gọi (Q) là tiếp diện của (S) tại M(5;0;4) . Tính góc giữa (P)(Q).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi mặt cầu tâm I(2;-1;4).

Mặt phẳng tiếp diện của mặt cầu (S) (tâm I, bán kính R) tại điểm M chính là mặt phẳng đi qua điểm M và vuông góc với bán kính IM tại tiếp điểm M

Mặt phẳng qua M(5;0;4) vuông góc với IM (\overrightarrow {IM}  = (3;1;0)) có phương trình:

(Q): 3\left( {x - 5} \right) + {\text{ }}y\; = 0 \Leftrightarrow 3x + y-15 = 0

Có: {\overrightarrow n _P}( - 2;1;\sqrt 5 );{\overrightarrow n _Q}(3;1;0)

Nên ta có: 

\cos \widehat {\left( {(P);(Q)} \right)} = \left| {\cos \widehat {\left( {\overrightarrow {{n_P}} ;\overrightarrow {{n_Q}} } \right)}} \right| = \dfrac{{\left| { - 6 + 1} \right|}}{{\sqrt {10} .\sqrt {10} }} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \widehat {\left( {(P);(Q)} \right)} = {60^0}

Câu 32 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz , xác định tọa độ tâm I của đường tròn giao tuyến của mặt cầu  (S) :{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 64  với mặt phẳng\left( \alpha  \right):2x + 2y + z + 10 = 0.  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

(S) có tâm I(1;1;1) và bán kính R=8.

Tâm đường tròn giao tuyến (C) là hình chiếu vuông góc H của I trên (P).

Đường thẳng \Delta qua I và vuông góc với  (P) có phương trình là \dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 1}}{2} = \dfrac{{z - 1}}{1} .

Do H∈∆ nên H(2t+1;2t+1;t+1)

Ta có H∈(P) nên:

2(2t+1)+2(2t+1)+t+1+10=0 \Leftrightarrow 9t+15=0 \Leftrightarrow t= - \dfrac{5}{3}

\Rightarrow H( \dfrac{{ - 7}}{3};\dfrac{{ - 7}}{3};\dfrac{{ - 2}}{3}).

Câu 33 Trắc nghiệm

Mặt phẳng \left( {Oyz} \right) cắt mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 2y + 4z - 3 = 0 theo một đường tròn có tọa độ tâm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình mặt phẳng (Oyz):x = 0 nên ta loại được đáp án A.

Véc tơ pháp tuyến của \left( {Oyz} \right):\overrightarrow n  = (1;0;0)

Tọa độ của mặt cầu (S)I\left( { - 1;1; - 2} \right)

Gọi điểm O là điểm cần tìm có O\left( {0;b;c} \right)

Do IO vuông góc với (Oyz) nên \overrightarrow {OI} cùng phương với \overrightarrow n  = (1;0;0)

Suy ra b = 1;c =  - 2 

Câu 34 Trắc nghiệm

Viết  phương trình mặt cầu có tâm I\left( { - 1;2;3} \right) và tiếp xúc với mặt phẳng \left( P \right):2x - y - 2z + 1 = 0

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Khoảng cách từ I đến \left( P \right)  được tính theo công thức d\left( {I;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {2.\left( { - 1} \right) - 2 - 2.3 + 1} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} = 3

Phương trình mặt cầu cần tìm là {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 9

Câu 35 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, xét mặt cầu \left( S \right) đi qua hai điểm A\left( {1;2;1} \right);B\left( {3;2;3} \right), có tâm thuộc mặt phẳng \left( P \right):x - y - 3 = 0 , đồng thời có bán kính nhỏ nhất, hãy tính bán kính R của mặt cầu \left( S \right)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi I là tâm mặt cầu \left( S \right),I\left( {a,b,c} \right) .

Suy ra a - b - 3 = 0 \Rightarrow a = b + 3 \Rightarrow I(b + 3;b;c)

I{A^2} = I{B^2} = {R^2} \Leftrightarrow {(b + 2)^2} + {(b - 2)^2} + {(c - 1)^2} = {b^2} + {(b - 2)^2} + {(c - 3)^2}

\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {b + 2} \right)^2} + {\left( {c - 1} \right)^2} = {b^2} + {\left( {c - 3} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {b^2} + 4b + 4 + {c^2} - 2c + 1 = {b^2} + {c^2} - 6c + 9\\ \Leftrightarrow 4b + 4c - 4 = 0\\ \Leftrightarrow b + c - 1 = 0 \Leftrightarrow c = 1 - b \end{array}

{R^2} = {\left( {b + 2} \right)^2} + {\left( {b - 2} \right)^2} + {\left( { - b} \right)^2} = 3{b^2} + 8 \ge 8 \Rightarrow R \ge 2\sqrt 2

\min R = 2\sqrt 2 khi b = 0

Câu 36 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz,\left( \alpha  \right) cắt mặt cầu \left( S \right) tâm I\left( {1; - 3;3} \right) theo giao tuyến là đường tròn tâm H\left( {2;0;1} \right) , bán kính r = 2 . Phương trình (S) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi E là một điểm thuộc đường tròn.

Ta có IH = d\left( {I,(\alpha)} \right);\,R = IE;\,r=HE

IH = \sqrt {1 + {3^2} + {(-2)^2}}  = \sqrt {14}

Tam giác IHE vuông tại H nên IE = \sqrt {I{H^2} + H{E^2}}  = \sqrt {14 + 4}  = \sqrt {18}

Suy ra phương trình mặt cầu (S) là:

{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 18.

Câu 37 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm I\left( { - 3;2; - 4} \right) và tiếp xúc với mặt phẳng \left( {Oxz} \right)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì mặt cầu có tâm I( - 3;2; - 4) tiếp xúc với mp\left( {Oxz} \right) nên r = 2.

Phương trình mặt cầu cần tìm là : {\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 4.

Câu 38 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 25  và mặt phẳng \left( \alpha  \right):2x+y-2z+m=~0. Tìm các giá trị của m để \left( \alpha  \right)\left( S \right) không có điểm chung.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Mặt cầu \left( S \right)  có tâm I\left( { - 1;2;3} \right) bán kính R = 5.

Để mặt cầu với mặt phẳng không có điểm chung thì khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng lớn hơn bán kính mặt cầu.

Ta có

\begin{array}{l}d\left( {I,\left( \alpha  \right)} \right) > 5 \Leftrightarrow \dfrac{{\left| {2.\left( { - 1} \right) + 2 - 2.3 + m} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} > 5\\ \Leftrightarrow \left| {m - 6} \right| > 15 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m - 6 > 15}\\{m - 6 <  - 15}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m > 21}\\{m <  - 9}\end{array}} \right.\end{array}

Câu 39 Trắc nghiệm

Mặt cầu \left( S \right) có tâm I( - 1;2; - 5) cắt mặt phẳng \left( P \right):2x - 2y - z + 10 = 0 theo thiết diện là hình tròn có diện tích 3\pi . Phương trình của \left( S \right) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi O là tâm của đường tròn thiết diện, E là một điểm thuộc đường tròn.

Ta có: IO = d\left( {I,(P)} \right);R = IE

IO = d\left( {I,(P)} \right) = \dfrac{{|2.( - 1) - 2.2 + 5 + 10|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + 1} }} = 3

S = 3\pi  = \pi .O{E^2} \Leftrightarrow O{E^2} = 3

Tam giác IOE vuông tại O nên {R^2} = I{E^2} = I{O^2} + O{E^2} = 3 + 9 = 12.

Suy ra phương trình mặt cầu \left( S \right) là:

{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 5} \right)^2} = 12 hay {x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y + 10z + 18 = 0

Câu 40 Trắc nghiệm

Trong không gian vớ hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(3;2; - 1) và đi qua điểm A(2;1;2). Mặt phẳng nào dưới đây tiếp xúc với (S) tại A?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\left( P \right) là mặt phẳng tiếp xúc với \left( S \right) tại A nếu và chỉ nếu \left( P \right) đi qua A\overrightarrow {IA} \bot \left( P \right).

Ta có: \overrightarrow {IA}  = ( - 1; - 1;3) là vec tơ pháp tuyến của mặt phẳng \left( P \right).

\left( P \right)  lại đi qua A\left( {2;1;2} \right) nên:

\left( P \right): - 1\left( {x - 2} \right) - 1\left( {y - 1} \right) + 3\left( {z - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x + y - 3z + 3 = 0