Có bao nhiêu số phức $z$ thỏa mãn $z - \bar z = {z^2}$?
Giả sử $z = a + bi{\rm{ }}\left( {a;{\rm{ }}b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \bar z = a - bi.$
Theo giả thiết, ta có $\left( {a + bi} \right) - \left( {a - bi} \right) = {\left( {a + bi} \right)^2} \Leftrightarrow 2bi = {a^2} - {b^2} + 2abi$
$ \Leftrightarrow \left( {{a^2} - {b^2}} \right) + \left( {2ab - 2b} \right)i = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a^2} - {b^2} = 0\\2ab - 2b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}a = b\\a = - b\end{array} \right.\\2ab - 2b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = b = 0\\a = b = 1\\a = 1;\,b = - 1\end{array} \right..$
Vậy có 3 số phức thỏa mãn là $z = 0$, $z = 1 + i$ và $z = 1 - i$.
Cho các số phức \({z_1},{\rm{ }}{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1}} \right| = 3,{\rm{ }}\left| {{z_2}} \right| = 4\) và \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 5.\) Gọi \(A,{\rm{ }}B\) lần lượt là điểm biểu diển các số phức \({z_1},{\rm{ }}{z_2}\) Tính diện tích \(S\) của tam giác \(OAB\) với \(O\) là gốc tọa độ.
Từ giả thiết, ta có \(OA = 3,{\rm{ }}OB = 4\) và \(AB = 5\).
Ta có \(O{A^2} + O{B^2} = A{B^2}\) \( \Rightarrow \Delta OAB\) vuông tại \(O.\)
Vậy \(S = \dfrac{1}{2}OA.OB = \dfrac{1}{2}.3.4 = 6\).
Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| z \right| = 1\) và điểm \(A\) trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn của \(z\). Biết rằng trong hình vẽ bên, điểm biểu diễn của số phức $w = \dfrac{1}{{iz}}$ là một trong bốn điểm \(M,{\rm{ }}N,{\rm{ }}P,{\rm{ }}Q\). Khi đó điểm biểu diễn của số phức $w$ là
Gọi \(z = x + yi{\rm{ }}\left( {x;{\rm{ }}y \in \mathbb{R}} \right).\) Từ giả thiết, ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = 1\\x > 0;{\rm{ }}y > 0\end{array} \right..\)
Ta có $w = \dfrac{1}{{iz}} = - \dfrac{i}{z} = - \dfrac{i}{{x + yi}} = - \dfrac{{i\left( {x - yi} \right)}}{{\left( {x + yi} \right)\left( {x - yi} \right)}} = - \dfrac{{y + xi}}{{{x^2} + {y^2}}} = - \,y - xi.$
Vì $x > 0,{\rm{ }}y > 0$ nên điểm biểu diễn số phức $w$ có tọa độ là $\left( { - \,y; - \,x} \right)$ (đều có hoành độ và tung độ âm). Đồng thời $\left| w \right| = \sqrt {{{\left( { - y} \right)}^2} + {{\left( { - x} \right)}^2}} = 1 = \left| z \right|.$ Suy ra điểm biểu diễn của số phức $w$ nằm trong góc phần tư thứ III và cách gốc tọa độ \(O\) một khoảng bằng \(OA.\) Quan sát hình vẽ ta thấy có điểm \(P\) thỏa mãn.
Gọi \(A\) là điểm biểu diễn của số phức \(z = 2 + 5i\) và \(B\) là điểm biểu diễn của số phức \(z' = - 2 + 5i\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Số phức \(z = 2 + 5i\) có điểm biểu diễn là \(A\) suy ra \(A\left( {2;5} \right)\).
Số phức \(z = - 2 + 5i\) có điểm biểu diễn là \(B\) suy ra \(B\left( { - 2;5} \right)\).
Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}{x_A} = - {x_B}\\{y_A} = {y_B}\end{array} \right.\) nên \(A\) và \(B\) đối xứng nhau qua trục tung
Gọi \(A\) là điểm biểu diễn của số phức \(z = 4 - 7i\) và \(B\) là điểm biểu diễn của số phức \(z' = - 4 + 7i\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Số phức \(z = 4 - 7i\) có điểm biểu diễn là \(A\) suy ra \(A\left( {4; - 7} \right)\).
Số phức \(z' = - 4 + 7i\) có điểm biểu diễn là \(B\) suy ra \(B\left( { - 4;7} \right)\).
Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}{x_A} + {x_B} = 0\\{y_A} + {y_B} = 0\end{array} \right.\) nên \(A\) và \(B\) đối xứng nhau qua gốc tọa độ \(O\).
Gọi \(A\) là điểm biểu diễn của số phức \(z = 3 + 2i\) và \(B\) là điểm biểu diễn của số phức \(z' = 2 + 3i\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Số phức \(z = 3 + 2i\) có điểm biểu diễn là \(A\) suy ra \(A\left( {3;2} \right)\).
Số phức \(z' = 2 + 3i\) có điểm biểu diễn là \(B\) suy ra \(B\left( {2;3} \right)\).
Ta thấy \(\left\{ \begin{array}{l}{x_A} = {y_B}\\{y_A} = {x_B}\end{array} \right.\) nên hai điểm \(A\) và \(B\) đối xứng nhau qua đường thẳng \(y = x\).
Cho số phức \(z = a + bi,z \ne 0\) thỏa mãn \(\dfrac{{1 - i}}{{\bar z}}\) là số thực và \(|z - 3i| - \mid z - \) \(3 - 2i\mid = 2.\) Đặt \(T = {a^2} + {b^2}.\) Mệnh đề nào sau đây đúng?
+) Vì \(\dfrac{{1 - i}}{{\bar z}}\) là số thực với \(z = a + bi\) nên tồn tại số thực \(k(k \ne 0)\) sao cho
\(\begin{array}{l}\bar z = k(1 - i) \Leftrightarrow a - bi = k - ki\\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = k}\\{ - b = - k}\end{array} \Rightarrow a = b(1)} \right.\end{array}\).
+) \(|z - 3i| - |z - 3 - 2i| = 2\)\( \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} + {{(b - 3)}^2}} \)\( - \sqrt {{{(a - 3)}^2} + {{(b - 2)}^2}} = 2\) (2).
Thế \((1)\) vào \((2)\) ta được:
\(\sqrt {{b^2} + {{(b - 3)}^2}} - \)\(\sqrt {{{(b - 3)}^2} + {{(b - 2)}^2}} = 2\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {{b^2} + {{(b - 3)}^2}} \)\( = 2 + \sqrt {{{(b - 3)}^2} + {{(b - 2)}^2}} \)
\( \Leftrightarrow 2{b^2} - 6b + 9 = 4 + 2{b^2}\)\( - 10b + 13 + 4\sqrt {2{b^2} - 10b + 13} \)\( \Leftrightarrow 4b - 8 = 4\sqrt {2{b^2}} - 10b + 13\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b - 2 \ge 0}\\{{{(b - 2)}^2} = \left( {2{b^2} - 10b + 13} \right)}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b \ge 2}\\{{b^2} - 6b + 9 = 0}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b \ge 2}\\{b = 3}\end{array} \Leftrightarrow b = 3 \Rightarrow a = 3.} \right.\)
\( \Rightarrow T = {3^2} + {3^2} = 18\).
Có bao nhiêu số phức \(z = x + yi,(x,y \in \mathbb{Z})\) thỏa mãn: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{|z - 1 - i| \ge 2}\\{\left| {{z^2} - z + 1 - i} \right| \le 4}\end{array}?} \right.\)
Ta có:
\({z^2} - z + 1 - i\)\( = \left( {{z^2} - 2z + 2} \right) + (z - 1 - i)\)\( = (z - 1 - i)(z - 1 + i) + (z - 1 - i)\)\( = (z - 1 - i)(z + i)\)
Mặt khác \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{|z - 1 - i| \ge 2}\\{\left| {{z^2} - z + 1 - i} \right| \le 4}\end{array}(*)} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{|z - 1 - i| \ge 2}\\{|(z - 1 - i)(z + i)| \le 4}\end{array}} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{|z - 1 - i| \ge 2}\\{|z + i| \le 2}\end{array}\quad (**)} \right.\).
Xét \(|z - 1 - i| \ge 2\) có tập hợp điểm biểu diễn số phức \(z\) là miền ngoài hình tròn (kể cả biên) \(\left( {{C_1}} \right)\) có \({I_1}(1;1),{R_1} = 2\).
Xét \(|z + i| \le 2\) có tập hợp điểm biểu diễn số phức \(z\) là miền trong hình tròn (kể cả biên) \(\left( {{C_2}} \right)\) có \({I_2}(0; - 1),{R_2} = 2\).
\( \Rightarrow \) Tát cả các điểm biểu diễn số phức \(z\) thỏa mãn \((**)\) là miền tô đậm như hình vẽ.
Do đó có 10 điểm có tọa độ nguyên thỏa mãn \((**)\) là:
\(( - 2; - 1),( - 1;0),( - 1; - 1),( - 1; - 2),\)\((0; - 1),(0; - 2),(0; - 3),(1; - 1),\)\((1; - 2),(2; - 1)\).
Thử lại vào điều kiện \((*)\) ta được 5 điểm thoả mãn là:
\(( - 1;0),( - 1; - 1),(0; - 1),(0; - 2),(1; - 1)\).
Vậy có tất cả 5 số phức \(z\) thỏa mãn đề bài.
Cho ba điểm \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\) lần lượt biểu diễn ba số phức \({z_1},{\rm{ }}{z_2},{\rm{ }}{z_3}\) với \({z_3} \ne {z_1}\) và \({z_3} \ne {z_2}.\) Biết \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = \left| {{z_3}} \right|\) và \({z_1} + {z_2} = 0.\) Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Giả sử \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = \left| {{z_3}} \right| = R.\)
Khi đó \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\) nằm trên đường tròn \(\left( {O;R} \right)\).
Do \({z_1} + {z_2} = 0\) nên hai điểm \(A,{\rm{ }}B\) đối xứng nhau qua \(O.\) Như vậy điểm \(C\) nằm trên đường tròn đường kính \(AB\) (bỏ đi hai điểm \(A\) và \(B\)) hay tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\).
Gọi \(M\) là điểm biểu diễn của số phức \(z\), biết tập hợp các điểm \(M\) là phần tô đậm ở hình bên (kể cả biên). Mệnh đề nào sau đây đúng ?
Gọi \(z = x + yi{\rm{ }}\left( {x;{\rm{ }}y \in \mathbb{R}} \right)\) và \(M\left( {x;y} \right)\) biểu diễn \(z\) trên mặt phẳng tọa độ.
Phần tô đậm là phần nằm dưới đường thẳng \(y=x\) và trong đường tròn tâm O bán kính 3 nên tọa độ của M thỏa mãn:
\(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} \le 9\\y \le x\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {{x^2} + {y^2}} \le 3\\y \le x\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| z \right| \le 3\\y \le x\end{array} \right..\)
Trong mặt phẳng tọa độ với hệ tọa độ $Oxy$ , cho các điểm \(A(4;0),B(1;4),C(1; - 1)\) . Gọi $G$ là trọng tâm của tam giác $ABC$ . Biết rằng $G$ là điểm biểu diễn số phức $z$ . Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_G} = \dfrac{{4 + 1 + 1}}{3} = 2\\{y_G} = \dfrac{{0 + 4 - 1}}{3} = 1\end{array} \right. \Rightarrow G(2;1) \Rightarrow z = 2 + i\)
Tập hợp các điểm biểu diễn hình học của số phức $z$ là đường thẳng $\Delta $ như hình vẽ. Tìm giá trị nhỏ nhất của \(\left| z \right|\).
\(\Delta \) đi qua hai điểm \(\left( {1;0} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\) nên có phương trình $\Delta :x + y - 1 = 0$.
Khi đó ${\left| z \right|_{\min }} = d\left[ {O,\Delta } \right] = \dfrac{{\left| { - 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}.$
Xác định tất cả những điểm trong mặt phẳng tọa độ biểu diễn các số phức $z$ sao cho \({z^2} = {(\bar z)^2}\).
Giả sử ta có số phức $z = a + bi$ . Thay vào \({z^2} = {(\bar z)^2}\) có
\({(a + bi)^2} = {(a - bi)^2} \Leftrightarrow {a^2} - {b^2} + 2abi = {a^2} - {b^2} - 2abi \Leftrightarrow 2abi = - 2abi \Leftrightarrow 2ab = - 2ab \Leftrightarrow ab = 0.\)
Suy ra $a = 0$ hoặc $b = 0$ .
Xác định tập hợp tất cả những điểm trong mặt phẳng tọa độ biểu diễn các số phức $z$ sao cho \({z^2}\) là số thực âm.
Giả sử ta có số phức $z = x + yi$ . Ta có \({z^2} = {(x + yi)^2} = {x^2} - {y^2} + 2xyi\).
\({z^2}\) là số thực âm \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - {y^2} < 0}&{}\\{xy = 0}&{}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}&{}\\{y \ne 0}&{}\end{array}} \right..\)
Tìm tập hợp các điểm trên mặt phẳng tọa độ biểu diễn các số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(|z(i + 1) - 1 - i| = \sqrt 2 \).
Giả sử ta có số phức $z = x + yi$.
Thay vào điều kiện \(|z(i + 1) - 1 - i| = \sqrt 2 \) có
\(|(x + yi)(i + 1) - 1 - i| = \sqrt 2 \Leftrightarrow |(x - y - 1) + (x + y - 1)i| = \sqrt 2 \Leftrightarrow \sqrt {{{(x - y - 1)}^2} + {{(x + y - 1)}^2}} = \sqrt 2 \) \( \Leftrightarrow {(x - y - 1)^2} + {(x + y - 1)^2} = 2 \Leftrightarrow {(x - 1)^2} + {y^2} - 2(x - 1)y + {(x - 1)^2} + {y^2} + 2(x - 1)y = 2\) \( \Leftrightarrow 2{(x - 1)^2} + 2{y^2} = 2 \Leftrightarrow {(x - 1)^2} + {y^2} = 1\)
Tìm tập hợp các điểm trên mặt phẳng tọa độ biểu diễn các số phức $z$ thỏa mãn điều kiện \(2|z - 1 - 2i| = |3i + 1 - 2\bar z|\).
Giả sử ta có số phức $z = x + yi$. Thay vào điều kiện \(2|z - 1 - 2i| = |3i + 1 - 2\bar z|\) có
\(2|(x + yi) - 1 - 2i| = |3i + 1 - 2(x - yi)| \Leftrightarrow 2|(x - 1) + (y - 2)i| = |(1 - 2x) + (3 + 2y)i|\) \( \Leftrightarrow 2\sqrt {{{(x - 1)}^2} + {{(y - 2)}^2}} = \sqrt {{{(1 - 2x)}^2} + {{(3 + 2y)}^2}} \)
\( \Leftrightarrow 4{(x - 1)^2} + 4{(y - 2)^2} = {(1 - 2x)^2} + {(3 + 2y)^2}\)
\( \Leftrightarrow 4{x^2} - 8x + 4 + 4{y^2} - 16y + 16 = 4{x^2} - 4x + 1 + 4{y^2} + 12y + 9\)
\( \Leftrightarrow 4x + 28y - 10 = 0\)
\( \Leftrightarrow 2x + 14y - 5 = 0\)
Tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức \(z\), biết rằng số phức \({z^2}\) có điểm biểu diễn nằm trên trục tung.
Giả sử $z = a + bi$ , ta có \({z^2} = {(a + bi)^2} = {a^2} - {b^2} + 2abi\).
Số phức \({z^2}\) có điểm biểu diễn nằm trên trục tung khi \({a^2} - {b^2} = 0 \Leftrightarrow a = \pm b\).
Tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức\(z\), biết rằng số phức \({z^2}\) có điểm biểu diễn nằm trên trục hoành.
Giả sử $z = a + bi$ , ta có \({z^2} = {(a + bi)^2} = {a^2} - {b^2} + 2abi\).
Số phức \({z^2}\) có điểm biểu diễn nằm trên trục hoành khi \(2ab = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 0}\\{b = 0}\end{array}} \right..\)
Đề thi THPT QG 2019 – mã đề 104
Xét các số phức \(z\)thoả mãn \(\left| z \right| = \sqrt 2 \). Trên mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(w = \dfrac{{5 + iz}}{{1 + z}}\) là một đường tròn có bán kính bằng
Ta có \(w = \dfrac{{5 + iz}}{{1 + z}} \Leftrightarrow w\left( {1 + z} \right) = 5 + iz \Leftrightarrow w + wz = 5 + iz \Leftrightarrow z\left( {w - i} \right) = 5 - w\).
Nếu \(w = i \Leftrightarrow 0.z = 5 - i \Leftrightarrow 0 = 5 - i\) (vô lý) \( \Rightarrow w \ne i\)\( \Rightarrow z = \dfrac{{5 - w}}{{w - i}}\).
Theo bài ra ta có:
\(\left| z \right| = \sqrt 2 \Leftrightarrow \left| {\dfrac{{5 - w}}{{w - i}}} \right| = \sqrt 2 \Leftrightarrow \left| {5 - w} \right| = \sqrt 2 \left| {w - i} \right|\).
Đặt \(w = x + yi\) ta có: \(\left| {5 - x - yi} \right| = \sqrt 2 \left| {x + yi - i} \right|\).
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {5 - x} \right)^2} + {y^2} = 2\left[ {{x^2} + {{\left( {y - 1} \right)}^2}} \right]\\ \Leftrightarrow {x^2} - 10x + 25 + {y^2} = 2{x^2} + 2{y^2} - 4y + 2\\ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + 10x - 4y - 23 = 0\end{array}\)
Ta có \({a^2} + {b^2} - c = {5^2} + {2^2} + 23 = 52 > 0 \Rightarrow \) Tập hợp các điểm biểu diễn số phức \(w\) là một đường tròn có bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} = \sqrt {52} = 2\sqrt {13} \).
Cho số phức $v = a + bi$. Tập hợp các điểm trên mặt phẳng tọa độ $Oxy$ biểu diễn số phức $z$ thỏa mãn điều kiện $\left| {z - v} \right| = 1$ là:
Giả sử ta có số phức $z = x + yi$ . Thay vào điều kiện \(|z - v| = 1\) ta có
\(|x + yi - (a + bi)| = 1 \Leftrightarrow |(x - a) + (y - b)i| = 1 \Leftrightarrow {(x - a)^2} + {(y - b)^2} = 1\)