Chọn phương án sai:
Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau
\( \Rightarrow \) Phát biểu sai là: Lực và phản lực là hai lực cân bằng.
Đây là phát biểu của định luật nào: "gia tốc của một vật thu được tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật."
"Gia tốc của một vật thu được tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.” là phát biểu của định luật II Niuton.
Khối lượng của một vật đặc trưng cho tính chất vật lí nào sau đây của của vật?
Khối lượng của một vật đặc trưng cho mức quán tính của vật lớn hay nhỏ.
Quán tính của vật là tính chất của vật có
Quán tính của vật là tính chất của vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
Câu nào đúng? Một người có trọng lượng \(500N\) đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn
Một người có trọng lượng \(500N\) đứng trên mặt đất. Theo định luật III Niuton lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn.
Theo định luật I Niu-tơn thì?
Định luật I - Niutơn: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì nó giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
Biểu thức nào sau đây diễn tả biểu thức của định luật II - Niutơn?
Định luật II - Niutơn: Véctơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của véctơ gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của véctơ lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
\(\overrightarrow a = \dfrac{{\overrightarrow F }}{m}\) hay \(\overrightarrow F = m\overrightarrow a \)
Chọn phát biểu đúng về định luật III Niutơn
Định luật III - Niutơn: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối: \({\overrightarrow F _{AB}} = - {\overrightarrow F _{BA}}\)
Theo định luật III Niu-tơn thì lực và phản lực?
Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản lực.
Đặc điểm của lực và phản lực :
+ Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
+ Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
Hai lực có đặc điểm như vậy gọi là hai lực trực đối.
+ Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?
Vật chuyển theo quán tính là vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi
Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng?
A, B, D- sai
C - đúng
Hai lực trực đối cân bằng là:
Hai lực trực đối cân bằng là hai lực có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều tác dụng vào hai vật khác nhau
Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn:
Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn là hai lực trực đối cân bằng có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều tác dụng vào hai vật khác nhau
Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:
Khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ
Theo định luật III Niutơn: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối:
\({\overrightarrow F _{AB}} = - {\overrightarrow F _{BA}}\)
=> Lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa
Khi vật chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó sẽ:
Ta có:
+ Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
+ Định luật II Niutơn: \(\overrightarrow F = m\overrightarrow a \)
=> Khi vật chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó sẽ bị biến dạng hoặc biến đổi vận tốc (do gia tốc đặc trưng cho sự biến đổi vận tốc của vật)
Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau khi vật chuyển động
Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau khi vật chuyển động thẳng đều
Khi thôi tác dụng lực vào vật thì vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng vì:
Khi thôi tác dụng lực vào vật thì vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng vì vật có tính quán tính
Lực và phản lực của nó luôn
Lực và phản lực của nó luôn xuất hiện và mất đi đồng thời
Hai xe A (mA) và B (mB) đang chuyển động với cùng một vận tốc thì tắt máy và cùng chịu tác dụng của một lực hãm F như nhau. Sau khi bị hãm, xe A còn đi thêm được một đoạn sA, xe B đi thêm một đoạn là sB < sA. Điều nào sau đây là đúng khi so sánh khối lượng của hai xe?
Chọn chiều dương trùng chiều chuyển động của xe
Lực hãm xe có độ lớn \(F\)
+ Theo định luật II Niutơn, ta có gia tốc của các xe:
\({a_A} = \dfrac{{ - F}}{{{m_A}}};{a_B} = \dfrac{{ - F}}{{{m_B}}}\) (1)
(do các xe chuyển động chậm dần đều, lực hãm có chiều ngược chiều chuyển động)
+ Ta có: \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\)
=> Quãng đường xe A và xe B đi được thêm là:
\({s_A} = - \dfrac{{v_0^2}}{{2{a_A}}};{s_B} = - \dfrac{{v_0^2}}{{2{a_B}}}\) (2)
Theo đầu bài, ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{{s_B} < {s_A} \leftrightarrow - \dfrac{{v_0^2}}{{2{a_B}}} < - \dfrac{{v_0^2}}{{2{a_A}}}}\\{ \leftrightarrow \dfrac{{v_0^2}}{{2{a_B}}} > \dfrac{{v_0^2}}{{2{a_A}}} \to {a_A} > {a_B}}\end{array}\)
Kết hợp với (1), ta được:
\(\begin{array}{l} \to \dfrac{{ - F}}{{{m_A}}} > \dfrac{{ - F}}{{{m_B}}}\\ \leftrightarrow \dfrac{1}{{{m_A}}} < \dfrac{1}{{{m_B}}}\\ \to {m_B} < {m_A}\end{array}\)