Biết khối lượng của \(1mol\) khí Hiđro là \(2g\). \(4g\) khí Hiđro có bao nhiêu mol khí Hiđro?
Số mol: \(n = \dfrac{m}{M} = \dfrac{4}{2} = 2{\rm{ }}mol\)
Một lượng khí có khối lượng là \(30kg\) và chứa \(11,{28.10^{26}}\) phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđro và cacbon. Biết 1 mol khí có \({N_A} = 6,{02.10^{23}}\) phân tử. Khí này là
Gọi \(M\) - khối lượng mol phân tử của chất khí
Ta có, số mol khí bằng: \(n = \dfrac{m}{M} = \dfrac{N}{{{N_A}}}\)
Với \(\left\{ \begin{array}{l}N = 11,{28.10^{26}}\\{N_A} = 6,{02.10^{23}}\\m = 30kg = {30.10^3}g\end{array} \right.\)
Ta suy ra: \(M = \dfrac{{m{N_A}}}{N} = \dfrac{{{{30.10}^3}.6,{{02.10}^{23}}}}{{11,{{28.10}^{26}}}} = 16\left( {g/mol} \right)\)
Mặt khác, phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđro và cacbon
Khí \(C{H_4}\) có khối lượng mol phân tử là \(M = 12 + 4 = 16\left( {g/mol} \right)\)
=> Khí đã cho là \(C{H_4}\)
Xét các tính chất sau đây của các phân tử:
(I) chuyển động không ngừng.
(II) tương tác với nhau bằng lực hút và lực đẩy.
(III) khi chuyển động va chạm với nhau.
Hãy trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 sau:
Các phân tử chất rắn, chất lỏng có cùng tính chất nào?
Ta có: Chỉ có các phân tử khí khi chuyển động mới va chạm lẫn nhau.
Xét các tính chất sau đây của các phân tử:
(I) chuyển động không ngừng.
(II) tương tác với nhau bằng lực hút và lực đẩy.
(III) khi chuyển động va chạm với nhau.
Hãy trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 sau:
Các phân tử khí có các tính chất nào?
Các phân tử khí có cả 3 tính chất :
(I) chuyển động không ngừng.
(II) tương tác với nhau bằng lực hút và lực đẩy.
(III) khi chuyển động va chạm với nhau.
Xét các tính chất sau đây của các phân tử:
(I) chuyển động không ngừng.
(II) tương tác với nhau bằng lực hút và lực đẩy.
(III) khi chuyển động va chạm với nhau.
Hãy trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 sau:
Các phân tử khí lý tưởng có các tính chất nào?
Khí lí tưởng: là chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm.
Các phân tử khí lý tưởng không tương tác với nhau bằng lực hút và lực đẩy.
=> Các phân tử khí lí tưởng không có tính chất số (II)
Các tính chất nào sau đây là tính chất của các phân tử chất lỏng?
Ta có: Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng không yếu, các phân tử chất lỏng không chuyển động hỗn loạn theo mọi phương.
=> A, C - sai => D - sai
Các phân tử chất lỏng có hình dạng phụ thuộc vào hình dạng bình chứa
=> B - đúng
Các tính chất nào sau đây là tính chất của các phân tử chất rắn?
Ta có, chất rắn có các tính chất:
+ Lực tương tác phân tử rất mạnh
+ Chuyển động phân tử: Dao động quanh VTCB
+ Hình dạng và thể tích xác định
=> Cả 3 phương án A, B, C - đúng
Trong các tính chất sau, tính chất nào không chỉ là của chất khí?
Không có hình dạng cố định còn là tính chất của chất lỏng
Số A-vô-ga-đrô có giá trị bằng:
Số A-vô-ga-đrô có giá trị bằng số nguyên tử hoặc phân tử có trong một mol của mọi chất.
Khối lượng mol của phân tử nước là 18 g, khối lượng mol của phân tử Oxi là 32 g, thể tích mol của khí Hidro ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ OoC, áp suất 1 atm) là 22,4 lít.
Chon phương án đúng khi nói về các tính chất của chất khí
A - sai vì: Bành trướng: Chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa
B -sai vì: Dễ nén: Khi áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí giảm đáng kể.
C - đúng
D - sai vì: Chất khí có khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng
Câu nào sau đây nói về các phân tử khí lý tưởng là không đúng?
Khí lí tưởng: là chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm.
Khí lí tưởng có khối lượng đáng kể
A, B, D - đúng
C - sai
Điều nào sau đây đúng khi nói về cấu tạo chất?
Ta có, cấu tạo chất:
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử
- Các phân tử chuyển động không ngừng
- Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao
=> Cả A, B, C đều đúng
Nguyên nhân cơ bản nào sau đây gây ra áp suất chất khí?
Nguyên nhân cơ bản gây ra áp suất chất khí là: Do trong khi chuyển động, các phân tử khí va chạm với nhau và va chạm vào thành bình.
Số \({6,02.10^{23}}\) là:
- Số Avôgađrô NA: là số nguyên tử có trong 1 mol lượng chất bất kỳ.
\({N_A} = {6,022.10^{23}}(mo{l^{ - 1}})\)
Khí lí tưởng là môi trường vật chất, trong đó các phân tử khí được xem như:
Khí lí tưởng: là chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm.
Biết khối lượng của một mol nước là \(18g\), và \(1{\rm{ }}mol\) có \({N_A} = {6,02.10^{23}}\) phân tử. Số phân tử trong \(2g\) nước là:
Ta có:
+ 1 mol nước có chứa \({6,02.10^{23}}\) phân tử
+ Số phân tử có trong 2g nước là: \(N = n{N_A} = \frac{m}{M}{N_A} = \frac{2}{{18}}{.6,023.10^{23}} = {6,692.10^{22}}\) phân tử
Biết khối lượng của \(1mol\) khí ôxi là \(32g\). \(4g\) khí ôxi có bao nhiêu mol khí ôxi?
Số mol: \(n = \frac{m}{M} = \frac{4}{{32}} = 0,125{\rm{ }}mol\)
Ở nhiệt độ \({0^0}C\) và áp suất \(760{\rm{ }}mmHg\), \(22,4\) lít khí ôxi chứa \({6,02.10^{23}}\) phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu có bán kính \(r = {10^{ - 10}}m\). Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa:
Ta có:
Thể tích của bình chứa là: \(V = 22,4l = {22,4.10^{ - 3}}{m^3}\)
Thể tích của một phân tử oxi bằng: \({V_0} = \frac{4}{3}\pi {r^3}\)
Thể tích riêng của các phân tử oxi bằng: \(V' = {N_A}{V_0} = \frac{4}{3}\pi {N_A}{r^3}\)
Xét tỉ số: \(\frac{V}{{V'}} = \frac{{{{22,4.10}^{ - 3}}}}{{\frac{4}{3}\pi {N_A}{r^3}}} = \frac{{{{22,4.10}^{ - 3}}}}{{\frac{4}{3}\pi {{.6,023.10}^{23}}.{{\left( {{{10}^{ - 10}}} \right)}^3}}} = {8,9.10^3}\)
=> Thể tích riêng của các phân tử ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa \({8,9.10^3}\) lần
Một bình kín chứa N = 3,01.1023 phân tử khí Heli. Biết nhiệt độ khí là 00C và áp suất trong bình là 1atm. Hỏi thể tích của khí trong bình là bao nhiêu?
Số mol khí heli có trong bình là:
\(n = \dfrac{N}{{{N_A}}} = \dfrac{{3,{{01.10}^{23}}}}{{6,{{02.10}^{23}}}} = 0,5\,\left( {mol} \right)\)
Thể tích của khí Heli có trong bình là:
\(V = 0,5.22,4 = 11,2\,\,\left( l \right)\)
Chọn câu sai. Số Avogadro có giá trị bằng:
+ Số nguyên tử chứa trong 4g Heli là:
\({N_{He}} = {n_{He}}.{N_A} = \dfrac{{{m_{He}}}}{{{M_{He}}}}.{N_A} = \dfrac{4}{4}.{N_A} = {N_A}\)
+ Số phân tử chứa trong 16g Oxi:
\({N_{{O_2}}} = {n_{_{{O_2}}}}.{N_A} = \dfrac{{{m_{{O_2}}}}}{{{M_{{O_2}}}}}.{N_A} = \dfrac{{16}}{{32}}.{N_A} = 0,5.{N_A}\)
+ Số phân tử chứa trong 18g nước lỏng:
\({N_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}O}}.{N_A} = \dfrac{{{m_{{H_2}O}}}}{{{M_{{H_2}O}}}}.{N_A} = \dfrac{{18}}{{18}}.{N_A} = {N_A}\)
+ Số nguyên tử chứa trong 22,4l khí trơ ở nhiệt độ 00C và áp suất 1 atm là:
\(N = n.{N_A} = \dfrac{{V\left( l \right)}}{{22,4}}.{N_A} = \dfrac{{22,4}}{{22,4}}.{N_A} = {N_A}\)
Vậy đáp án sai là: Số phân tử chứa trong 16g Oxi