Bài tập các khái niệm độ dời, quãng đường, vận tốc và gia tốc

  •   
Câu 21 Trắc nghiệm

Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48km/h . Trong 12  khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là v1=30km/h . Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Quãng đường xe chạy từ A đến B: s=48t

Quãng đường xe chạy trong t2: s1=v1t1=30t2=15t

Quãng đường xe chạy trong thời gian còn lại t2=tt2=t2 là: s2=ss1=48t15t=33t

Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian còn lại là: v2=s2t2=33t0,5t=66km/h

Câu 22 Trắc nghiệm

Biểu thức xác định độ dời của vật:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Độ dời của vật được xác định bởi biểu thức: Δx=x2x1

Câu 24 Trắc nghiệm

Chọn phương án sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A, B, D - đúng

C - sai vì: Khi chất điểm chuyển động, quãng đường nó đi được có thể không trùng với độ dời của nó.

Câu 25 Trắc nghiệm

 

Véctơ vận tốc trung bình của vật được xác định bởi biểu thức:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Véctơ vận tốc trung bình của vật được xác định bởi biểu thức: vtb=ΔxΔt

Câu 26 Trắc nghiệm

Chọn phương án sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A, C, D - đúng

B- sai vì: Vận tốc trung bình  là đại lượng vật lý có hướng cùng hướng với độ dời Δx được xác định trong khoảng thời gian Δt

Câu 27 Trắc nghiệm

Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật và được xác định bằng biểu thức:

a=vv0tt0=ΔvΔt

Câu 28 Trắc nghiệm

Gia tốc của vật được xác định bởi biểu thức:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật và được xác định bằng biểu thức: a=vv0tt0=ΔvΔt

Câu 29 Trắc nghiệm

Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 3 . Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ. Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng 3?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: Thang máy di chuyển từ tầng trệt - tầng hầm - tầng trệt - tầng 1 - tầng 2 - tầng 3:

=> Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng 3 là:

S=5.2+4+4+4=22m

Câu 30 Trắc nghiệm

Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 3 . Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ.

Độ dời từ hầm lên đến tầng 3 của thang máy là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ hình vẽ, ta có:
Độ dời khi từ hầm lên đến tầng 3:
s3=xTxH=12(5)=17(m)

Câu 31 Trắc nghiệm

Một người chạy bộ theo đường thẳng AB = 50m, từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ độ O ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B.

Độ dời từ A khi người này đến O là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:
Toạ độ điểm A là 

xA=¯OA=10m , toạ độ điểm B là xB=40m
Độ dời khi đến O: s1=xOxA=0(10)=10(m)

Câu 32 Trắc nghiệm

Bạn Việt đi xe đạp đến trường theo đường thẳng như hình vẽ. Khi đến quán báo, bạn sực nhớ đã quên một cuốn sách ở nhà nên quay về nhà lấy sách rồi lại đạp xe đến trường.

Độ dời khi bạn quay từ quán báo về nhà và độ dời khi bạn từ quán báo đến trường lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

Độ dời khi bạn Việt từ quán báo về nhà:

s2=¯BO=¯OB=xB=400m
Độ dời khi bạn Việt từ quán báo đến trường:
s3=¯BT=¯OT¯OB=xTxB=1000m400m=600m

Câu 33 Trắc nghiệm

Trong một lần thử xe ô tô, người ta xác định được vị trí của xe tại các thời điểm cách nhau cùng khoảng thời gian 1s (xem bảng dưới đây). Vận tốc trung bình của ô tô trong 3 giây cuối cùng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: Vận tốc trung bình: vtb=ΔxΔt

Trong 3s cuối, oto có:

       + Độ dời: Δx=57,59,2=48,3m

       + Khoảng thời gian: Δt=3s

vtb=ΔxΔt=48,33=16,1(m/s)

Câu 34 Trắc nghiệm

Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 5m/s trong thời gian 4 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 3  phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

+ Quãng đường chạy trong 4 phút đầu là: s1=5.(4.60)=1200m

+ Quãng đường chạy trong  3 phút sau là: s2=4.(3.60)=720m
Quãng đường người đó chạy được là: s=s1+s2=1200+720=1920m=1,920km

Câu 35 Trắc nghiệm

Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 5m/s trong thời gian 4 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 3 phút. Vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy bằng bao nhiêu? Chọn trục Ox  trùng với đường chạy và có gốc là điểm xuất phát của người. Vì chuyển động theo một chiều nên độ dời trùng với quãng đường chạy được của người đó.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

+ Quãng đường chạy trong 4 phút đầu là: s1=5.(4.60)=1200m

+ Quãng đường chạy trong  3 phút sau là: s2=4.(3.60)=720m
Quãng đường người đó chạy được là:

s=s1+s2=1200+720=1920m=1,920km

Vì chuyển động chỉ theo một chiều nên trong cả thời gian chạy vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình và bằng: vtb=St=19207.60=4,57m/s

Câu 36 Trắc nghiệm

Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá tri (+)

Còn quãng đường còn phụ thuộc xem vật xuất phát từ đâu

Câu 37 Trắc nghiệm

Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40km với tốc độ trung bình là 80km/h, trên đoạn đường 40km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80km này là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: 

+ Thời gian chuyển động trên đoạn s1 là: t1=s1v1=4080=0,5h

+ Thời gian chuyển động trên đoạn s2 là: t2=s2v2=4040=1h

Thời gian chuyển động trên đoạn đường s=80km:

t=t1+t2=0,5+1=1,5h

⇒ Tốc độ trung bình vtb=st=801,553,3km/h.

Câu 38 Trắc nghiệm

Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48km/h. Trong 1/4 khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là v1=30km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Quãng đường xe chạy từ A đến B: s=48t

Quãng đường xe chạy trong t4: s1=v1t1=30t4=7,5t

Quãng đường xe chạy trong thời gian còn lại t2=tt4=3t4 là: s2=ss1=48t7,5t

Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian còn lại là: v2=s2t2=48t7,5t0,75t=54km/h

Câu 39 Trắc nghiệm

Một ôtô chuyển động từ A về B.  Chặng đầu xe đi mất 15 tổng thời gian với vận tốc v1. Chặng giữa xe đi mất 14 tổng thời gian với vận tốc v2 = 60km/h. Chặng còn lại xe chuyển động với vận tốc v3 = 40km/h. Biết vận tốc của xe trên cả quãng đường AB là v = 47 km/h. Tính v1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi t là tổng thời gian xe chuyển động từ A về B, v là vận tốc trung bình của xe.

Thời gian xe đi hết chặng cuối là: tt5t4=1120t

Độ dài quãng đường AB là:  S=v.t=47t (1)

Theo bài ta có:

S=v1.t5+v2.t4+v3.11t20=v1.t5+60.t4+4011t20=v1.t5+37t(2)

47.t=v1.t5+37tv1=50km/h

Câu 40 Trắc nghiệm

Một ôtô chuyển động từ A về B.  Chặng đầu xe đi mất 13 tổng thời gian với vận tốc v1 = 45km/h. Chặng giữa xe đi mất 12 tổng thời gian với vận tốc v2 = 60km/h. Chặng còn lại xe chuyển động với vận tốc v3 = 48km/h. Tính vận tốc của xe trên cả quãng đường AB.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi t là tổng thời gian xe chuyển động từ A về B, v là vận tốc trung bình của xe.

Thời gian xe đi hết chặng cuối là: tt3t2=t6

Độ dài quãng đường AB là: S=v.t  (1)

Theo bài ta có: S=v1.t3+v2.t2+v3.t6=45.t3+60.t2+48t6=53t(2)

Từ (1) và (2) suy ra: v.t=53tv=53km/h