Cho A=4x3y(−5xy) ; B=−17x4y2;C=35x6y .
Tính A+2B
Với A=4x3y(−5xy)=−20x4y2
Ta có A+2B=−20x4y2+2(−17x4y2)=−20x4y2−34x4y2=−54x4y2.
Cho A=4x3y(−5xy) ; B=−17x4y2;C=35x6y .
Tính −A+B
Với A=4x3y(−5xy)=−20x4y2
Ta có −A+B=−(−20x4y2)+(−17x4y2)=20x4y2−17x4y2=3x4y2
Cho A=4x3y(−5xy) ; B=−17x4y2;C=35x6y .
Tính A.(A+B)
Với A=4x3y(−5xy)=−20x4y2
Ta có A.(A+B)=(−20x4y2)(−20x4y2−17x4y2)=(−20x4y2)(−37x4y2) =740x8y4
Thu gọn các đơn thức đồng dạng trong biểu thức 12xy2−13y2−(−25xy2)+25y2 ta được
Ta có 12xy2−13y2−(−25xy2)+25y2=12xy2−13y2+25xy2+25y2 =(12xy2+25xy2)+(−13y2+25y2)
=910xy2+115y2
Đơn thức 5x2y là tổng của hai đơn thức nào dưới đây?
Ta có 5x2y=2x2y+3x2y
Nên chọn C.
Xác định hằng số a để các đơn thức axy3;−4xy3;7xy3 có tổng bằng 6xy3.
Ta có axy3+(−4xy3)+7xy3=(a−4+7)xy3=(a+3)xy3
Từ yêu cầu đề bài suy ra a+3=6⇒a=3.
Xác định hằng số m để hiệu hai đơn thức sau luôn có giá trị không dương: mx2y2z4−(3m−1)x2y2z4.
Ta có: mx2y2z4−(3m−1)x2y2z4=[m−(3m−1)]x2y2z4=(1−2m)x2y2z4.
Do x2≥0;y2≥0;z4≥0 với mọi x;y;z nên x2y2z4≥0 với mọi x;y;z.
Để mx2y2z4−(3m−1)x2y2z4 luôn có giá trị không dương tức là (1−2m)x2y2z4≤0 với mọi x;y;z thì 1−2m≤0⇒m≥12.
Vậy m≥12.
Viết đơn thức 4x2n+5ym−1 dưới dạng tích của hai đơn thức trong đó có 1 đơn thức bằng 43xny3.
Ta có: 4x2n+5ym−1=43.3xn+n+5ym+3−4=43.3xnxn+5y3ym−4=(43xny3).(3xn+5ym−4).