Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ mới nhất - Mẫu giáo án số 1
Ngàysoạn:
Ngày dạy:
TIẾT 19: TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh :
1. Kiến thức
- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Biết đặt câu có từ được dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển.
2. Kĩ năng
- Nhận diện được từ nhiều nghĩa.
- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ
- Tự xác định và có thái độ đúng khi tìm hiểu từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1.Giáo viên : giáo án,sách giáo viên, sách giáo khoa, sách tham khảo,…
2.Học sinh : sách giáo khoa,nháp, vở ghi…
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra: Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải nghĩa của từ?
3. Bài mới: Khi mới xuất hiện một từ chỉ được dùng với một nghĩa nhất định nhưng xã hội phát triển, nhận thức con người cũng phát triển, nhiều sự vật của hiện thực khách quan ra đời và được con người khám phá cũng nảy sinh nhiều khái niệm mới. Để có tên gọi cho những sự vật mới đó con người có hai cách:
+ Tạo ra một từ mới để gọi sự vật.
+ Thêm nghĩa mới vào cho những từ đã có sẵn (nghĩa chuyển).
Theo cách thứ 2 những từ trước đây chỉ có 1 nghĩa nay mang thêm 1 nghĩa mới .Chính vì vậy nảy sinh ra hiện tượng nhiều nghĩa của từ .
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức cần đạt |
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu từ nhiều nghĩa - GV treo bảng phụ - Đọc bài thơ - Tra từ điển và cho biết từ “chân” có những nghĩa nào? - Trong bài thơ, “chân” được gắn với sự vật nào? - Dựa vào nghĩa của từ “chân” trong từ điển, em thử giải nghĩa của các từ “chân” trong bài? - Câu thơ: “ Riêng cái võng Trường Sơn Không chân, đi khắp nước” - Em hiểu tác giả muốn nói về ai? HS :Ca ngợi anh bộ đội hành quân. - Vậy em hiểu nghĩa của từ “chân” này như thế nào? - Qua việc tìm hiểu, em có nhận xét gì về nghĩa của từ “chân”? - Hãy lấy một số VD về từ nhiều nghĩa mà em biết? → - VD về từ nhiều nghĩa: từ “mắt”. + Cơ quan nhìn của người hay động vật. + Chỗ lồi lõm giống hình một con mắt ở thân cây. + Bộ phận giống hình một con mắt ở một số vỏ quả. - Từ compa, kiềng, bút, toán, văn có mấy nghĩa? - Qua phần tìm hiểu trên, em rút ra kết luận gì về từ nhiều nghĩa? 2 HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2 Hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Tìm mối quan hệ giữa các nghĩa của từ chân? - Trong 1 câu cụ thể, từ thường được dùng với mấy nghĩa? -VD : từ xuân trong 2 câu thơ: " Mùa xuân là ...càng xuân" ( xuân1: từ 1 nghĩa-> thời điểm mùa xuân; xuân 2: từ nhiều nghĩa ->chỉ mùa xuân, thời điểm; chỉ sự tươi đẹp, cảnh vật mùa xuân; chỉ sự trẻ trung, tuổi trẻ) GV :Việc thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa gọi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? - Em hiểu thế nào là nghĩa gốc? Nghĩa chuyển? GV chốt 2 HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3 Luyện tập cho HĐ nhóm N1 :- Tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người? - Kể một số ví dụ về sự chuyển nghĩa. N2 - Bộ phận cây cối dùng chỉ bộ phận cơ thể người? N3HS đọc yêu cầu bài 3 GV hướng dẫn làm N4 : HS đọc yêu cầu bài 4 GV hướng dẫn làm Các nhóm lên bảng làm ,nhận xét ,bổ sung cho nhau . GV kết luận chung |
I. Từ nhiều nghĩa 1.Bài tập (SGK-Tr55) 2. Nhận xét : . Bài thơ “Những cái chân” - Từ “chân” có một số nghĩa sau: + Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng: dấu chân, nhắm mắt đưa chân... + Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác: chân giường, chân đèn, chân kiềng... + Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền: chân tường, chân núi, chân răng... - Trong bài thơ, từ “chân” được gắn với nhiều sự vật: + Chân gậy, chân bàn, kiềng, com pa…. -> Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. + Chân võng (hiểu là chân của các chiến sĩ) -> Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật. -> Từ “chân” là từ có nhiều nghĩa. - Từ compa, kiềng, bút, toán, văn có một nghĩa. 3 .Kết luận: Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. * Ghi nhớ: ( sgk tr 56) II- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ 1.Bài tập (SGK-Tr56). 2. Nhận xét : . - Mối quan hệ giữa các nghĩa của từ chân: +Đau chân: nghĩa gốc + Chân bàn, chân ghế, chân tường: nghĩa chuyển - Thông thường trong câu từ chỉ có một nghĩa nhất định.Tuy nhiên trong một số trường hợp từ có thể hiểu theo cả hai nghĩa ở trong các tác phẩm văn học . 3 .Kết luận: - Hiện tượng chuyển nghĩa: thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa - Nghĩa gốc: nghĩa ban đầu - Nghĩa chuyển: nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. * Ghi nhớ: SGK - tr56 III- Luyện tập 1.Bài tập 1: Tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người có sự chuyển nghĩa: a. đầu: - Bộ phận cơ thể chứa não bộ: đau đầu, nhức đầu. - Bộ phận trên cùng đầu tiên: Nó đứng đầu danh sách học sinh giỏi. - Bộ phận quan trọng nhất trong một tổ chức: Năm Cam là đầu băng đảng tội phạm ấy. b. Mũi: - Mũi lừ, mũi tẹt - Mũi kim, mũi kéo, mũi thuyền.. - Cánh quân chia làm 3 mũi. c. Tay: - Đau tay, cánh tay - Tay nghề, tay vịn cầu thang, - Tay anh chị, tay súng... 2.Bài tập 2: - Lá: Lá phổi, lá lỏch, lá gan... - Quả: quả tim, quả thận. 3.Bài tập3: - Chỉ sự vật -> chỉ hành động: + Hộp sơn-> sơn cửa + Cái bào -> bào gỗ + Cân muối ->muối dưa - Những từ chỉ hành động chuyển thành từ chỉ đơn vị: + Đang bó lúa -> gánh 3 bó lúa. + Cuộn bức tranh -> ba cuộn giấy + Gánh củi đi -> một gánh củi. 4.Bài tập 4: a. Tác giả nêu hai nghĩa của từ :bụng" còn thiếu một nghĩa nữa: phần phình to ở giữa của một số sự vật. b. Nghĩa của các trường hợp sử dụng từ bụng: - Ấm bụng: nghĩa 1 - Tốt bụng: nghĩa 2 - Bụng chân: nghĩa 3 |
4.Củng cố,luyện tập:
- Thế nào là nghĩa gốc? nghĩa chuyển?
- Tác dụng của hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
5 .HDHS học tập ở nhà:
- Học bài.
- Làm lại các bài tập.
- Soạn bài : Lời văn, đoạn văn tự sự.
Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ mới nhất - Mẫu giáo án số 2
Tiết: 17Ngày dạy:
Tiếng việt: TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG
CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa
- Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa
- Biết đặt câu với từ dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:
1. Kiến thức:
- Từ nhiều nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được từ nhiều nghĩa
- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp
3. Thái độ:
- Yêu mến, giữ gìn và phát huy sự trong sáng của Tiếng Việt
C. PHƯƠNG PHÁP:
Quy nạp-Thực hành
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
Lớp….., Vắng..
Lớp… ., Vắng..
2.Kiểm tra bài cũ:
-Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải nghĩa từ? Cho ví dụ.
3. Bài mới:
Xã hội phát triển thì ngôn ngữ cũng phát triển theo. Đó là một quy luật nhằm đáp ứng yêu cầu giao tiếp của con người. Vì vậy ngôn ngữ cũng xuất hiện những từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu về hiện tượng này..
- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG BÀI DẠY |
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG Từ nhiều nghĩa - Hs: Đọc bài thơ những cái chân Gv: Kể tên các loại chân trong bài thơ? Đặc điểm của các loại chân ấy có gì giống nhau? Kể tên các chân khác mà em biết? - HSTL trả lời. Gv: Nhận xét về nghĩa của từ? - Hs: Có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. - Hs: Đọc ghi nhớ. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Gv: Các em thấy từ chân có rất nhiều nghĩa là nhờ hiện tượng chuyển nghĩa. Nghĩa nào xuất hiện đầu tiên và được sử dụng phổ biến là nghĩa gốc. Còn các nghĩa khác hình thành trên cớ sở nghĩa gốc gọi là nghĩa chuyển. - Gv: Vậy nghĩa gốc là gì, nghĩa chuyển là gì? - Hs: Trả lời. - Gv cho thêm Vd. Yêu cầu hs giải nghĩa các từ mắt, nghĩa nào là nghĩa gốc? a. Mắt bé tròn xoe. b. Những quả na đã bắt đầu mở mắt. c. Cây mía có nhiều mắt - Hs: Trả lời - Gv:Trong một câu cụ thể, một từ thường được dùng mấy nghĩa ? - HS : Trả lời. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP 1.GV hướng dẫn HS lm bi theo nhĩm Đau đầu, nhức đầu Đầu Đầu sông, đầu đường Đầu tin, đầu mối 2.Những trường hợp chuyển nghĩa - Lá : Lá phổi, lá lách. - Quả : Quả thận, quả tim . 3.Tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa trên với 3 ví dụ ? - Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động : Hộp sơn - Sơn cửa. Cái bào - Bào gỗ. - Chỉ hành động chuyển thành đơn vị. Bó lúa - 3 bó lúa.Nắm cơm - 3 nắm cơm. 4. Gv hướng dẫn Hs làm Hoạt động 3:HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc lòng ghi nhớ, phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển. - Soạn bài: Chữa lỗi dùng từ. + Đọc kĩ các lỗi dùng từ trong Sgk. + Thử sửa lỗi dùng từ của các từ đó. |
I.TÌM HIỂU CHUNG: 1.Từ nhiều nghĩa: * Vd: Nghĩa của từ chân - Bộ phận dưới của cơ thể người - Bộ phận dưới cùng của đồ vật, đỡ đồ vật. - Bộ phận dưới cùng tiếp giáp, bám sát mặt đất àTừ nhiều nghĩa * Ghi nhớ: Sgk/56 2.Hiện tượng chuyển nghĩa của từ : - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều. - Nghĩa gốc : Là nghĩa xuất hiện từ đầu. Vd: Lan chạy nhanh. - Nghĩa chuyển : Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. Vd: Hàng bán rất chạy * Ghi nhớ sgk/56 II.LUYỆN TẬP : Bài 1/56: Một số từ chỉ bộ phận của con người có sự chuyển nghĩa Mũi to, Mũi tẹt Mũi Mũi kim, Mũi thuyền Mũi đđất,( mũi Cà Mau ) Các mũi cánh quân Bài 2/56: Từ chỉ bộ phận cây cối chuyển nghĩa chỉ bộ phận cơ thể người + Lá: La phổi, lá lách, lá gan, lá mỡ. + Quả: Quả tim, quả thận + Búp: Búp ngón tay + Lá liễu: Mắt lá liễu, mắt lá răm. Bài 3/ 57 a) Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hoạt đđộng Cái hái à Hái rau; Cái bào à Bào gỗ; Cà muối à Muối dưa; Hộp sơn à Sơn cửa b) Hnh động à Đơn vị; Đang bĩ la à Ba bĩ la; Đang nắm cơm à Vi nắm cơm; Cuộn bức tranh à Ba bức tranh; Đang gĩi bnh à Ba gĩi bnh III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ:Nắm được kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Đặt câu có sử dụng từ nhiều nghĩa. * Bài mới:Soạn bài:Chữa lỗi dùng từ |
E. RÚT KINH NGHIỆM