Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Động từ mới nhất

Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Động từ mới nhất - Mẫu giáo án số 1

Ngàysoạn:

Ngày dạy:

TIẾT 60: ĐỘNG TỪ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức

- Nắm được đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng.

- Các loại động từ.

2. Kĩ năng

- Nhận biết động từ trong câu.

- Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.

- Sử dụng động từ để đặt câu.

3. Thái độ

- Có ý thức sử dụng đúng các động từ trong giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1.Giáo viên : sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo chuẩn ktkn.

2. Học sinh : sách giáo khoa, nháp, vở ghi….

III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :

1.Ổn định tổ chức :

Kiểm tra sĩ số :

2. Kiểm tra : Chỉ từ là gì? Đoạn thơ sau có mấy chỉ từ?

"Cô kia đi đằng ấy với ai

Trồng dưa, dưa héo, trồng khoai khoai hà

Cô kia đi đằng này với ta

Trồng khoai khoai tốt, trồng cà cà sai"

3. Bài mới :

Ở tiết học trước các em đã tìm hiểu về DT ,cụm DT,số từ , lượng từ ,chỉ từ .Trong từ loại tiếng Việtkhông chỉ dừng lại ở đó mà còn rất nhiều các từ loại khác .Tiết học này chúng ta đi tìm hiểu vềloại từ : động từ.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Đặc điểm của động từ

- GV gọi Hs đọc , HS theo dõi vào sgk

- Bằng hiểu biết của em về ĐT đã học ở bậc Tiểu học, em hãy tìm động từ có trong các câu văn đó?

- Những ĐT chúng ta vừa tìm được có ý nghĩa gì?

- Hãy nêu khả năng kết hợp của DT?

- Những ĐT chúng ta vừa tìm được có khả năng kết hợp được với những từ nào đứng trước nó?

- Qua VD vừa tìm hiểu , em hãy rút ra kết luận về khả năng kết hợp của ĐT?

- Tìm một ĐT, đặt câu với ĐT đó?

- Phân tích thành phần câu?

- ĐT giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?

- Có khi nào ĐT giữ chức vụ CN không? Cho VD?

- Nhận xét về khả năng kết hợp của ĐT khi làm CN?

- ĐT có đặc điểm gì khác so với DT?

- Cần ghi nhớ điều gì về đặc điểm của ĐT?

Hoạt động 2: Các loại động từ chính

- GV gọi Hs đọc , HS theo dõi vào sgk

- GV vẽ mô hình bảng phân loại ĐT

- Đọc bài tập 1 - SGK tr 146

- Căn cứ vào đâu để phân loại ĐT?

- ĐT chỉ hoạt động, trạng thái được phân định như thế nào?

- ĐT có mấy loại? là những loại nào?

- Đọc ghi nhớ 2 - tr 146?

Hoạt động 3 Luyện tập

- Đọc yêu cầu của bài tập1.

- Tìm ĐT và phân loại

- Đọcđoạn văn:"Bà đờ Trần...nhỏ nước mắt"

- Đoạn trích trên thuộc văn bản nào?

- Tìm ĐT trong đoạn trích trên?

- Em có nhận xét gì về cách sử dụng ĐT trong đoạn trích (số lượng, tác dụng)

- Giáo viên đọc, HS chép sau đó tráo bài cho nhau sửa lỗi.

- Cho HS viết nháp đọc – gọi HS nhận xét.

I- Đặc điểm của động từ

1 ,.Bài tập : SGK - tr 145

2 .Nhận xét:

Các ĐT có trong các câu văn đó:

a. đi, đến, ra, hỏi

b. lấy, làm, lễ.

c. treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề.

-> Các động từ trên chủ yếu chỉhành

động, trạng thái của sự vật.

* So sánhDT với ĐT:

- Những từ đứng trước ĐT thường là những từ đã, hãy, đừng, chớ... trong khi đứng trước DT là những số từ, lượng từ.

- Khi làm VN, ĐT không đòi hỏi điều kiện gì trong khi đó DT muốn làm VN phải kèm từ "là".

- HS tự đặt câu.

- Khi ĐT làm CN thì sẽ mất khả năng kết hợp với đã, sẽ đang...

3. Kết luận :

* Ghi nhớ:SGk - tr 146

II- Các loại động từ chính

1 ,.Bài tập : SGK - tr 146

2 .Nhận xét:

- ĐT tình thái, trạng thái

- ĐT hành động.

 

Thường đòi hỏi các ĐT khác đi kèm ở phía sau

Không đòi hỏi các ĐT khác đi kèm ở phía sau

Trả lời câu hỏi : làm gì?

toan, định, đừng

chạy, cười, đứng, hỏi, đọc, ngồi, yêu, ghét

- Trả lời câu hỏi : làm sao, thế nào?

dám

buồn, vui, nhức, nứt, gãy, đau

3. Kết luận :

*. Ghi nhớ: SGK - tr 146

III- Luyện tập

Bài tập 1:

a. Các ĐT:

có, khoe, may, đem,ra, mặc, đứng, hóng, đợi, thấy, hỏi, tức, tức tối, chạy, giơ, bảo.

b. Phân loại:

- ĐT chỉ tình thái: có (thấy)

- ĐT chỉ hành động, trạng thái: các ĐT còn lại.

Bài 2:

Đọc truyện vui: Thói quen dùng từ, giải thích nguyên nhân gây cười?

- Truyện buồn cười chính là ở chỗ thói quen dùng từ của anh chàng keo kiệt. Anh ta keo kiệt đến mức kiêng dùng cả những từ như đưa, cho, chỉ thích dùng chững từ như cầm, lấy đây chính là thói quen dùng các ĐT.

Bài 3: Chính tả ( nghe viết) “ Con hổ có nghĩa”, từ: “ Hổ đực mừng rỡ đến làm ra vẻ tiễn biệt.”

Bài 4: viết đoạn văn về môi trường trong đó có sử dụng động từ và chỉ rõ các loại động từ.

4. Củng cố, luyện tập :

- Thế nào là động từ? Có mấy loại động từ?

- Nhận xét giờ học.

5 .Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:

- Học bài, thuộc ghi nhớ.

- Hoàn thiện bài tập.

- Soạn bài : Cụm động từ.

Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Động từ mới nhất - Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn:

Tuần 15

Tiết 60

ĐỘNG TỪ

A - Mục đích yêu cầu:Giúp học sinh

-Nắm được đặc điểm của động từ và 1số loại động từ quan trọng

-Vận dụng vào giải các bài tập

B - Trọng tâm:đặc điểm của động từ

C - Phương pháp:Gợi tìm, tích hợp

D - Chuẩn bị:

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

-Thế nào là chỉ từ? Cho ví dụ?

-Hoạt đọng của chỉ từ trong câu là gì? Chi ví dụ?

3) Bài mới:Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Ghi bảng

-Gọi học sinh đọc các câu văn vd trong SGK

-Đã học ở tiểu học, em hãy nhắc lại thé nào là động từ?

-Hãy tìm các động từ có trong các vd trên?

-Ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được là gì?

-động từ có đặc điểm gì khác với Danh từ: Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ?

-khi động từ làm chủ ngữ thì nó có kết hợp được với các từ trên không?

-Giáo viên đưa ra ví dụ và phân tích hco học sinh thấy rõ sự khác nhau

Xét vd sau:

a) Lan chạy rất nhanh

b) Lan dám nghĩ vậy à?

Tìm động từ?

-Trong 2 từ trên, động từ nào không đòi hỏi động từ khác đi kèm

-Hãy xếp các động từ đã cho vào bảng phân loại theo đúng tiêu chí lựa chọn?

-Giáo viên nhận xét và kết luận nội dung phần này

-Tìm thêm những động từ tương tự như động từ thuộc mõi nhóm trên?

-Gọi học sinh đoch lại phần ghi nhớ

-Giáo viên hướng dẫn học sinh phần bài Luyện tập

-gọi học sinh đọc bài tập 1

-Gọi học sinh tìm các động từ

-Gọi học sinh đọc Luyện tập 2

-học sinh trả lời bài tập 2

- học sinh đọc ví dụ

- Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật

a) Đi, đến, ra, hỏi

b) Lấy, làm, lễ

c) Treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề

- Chỉ hành động, trạng thái của sự vật

- Có khả năng kết hợp được với: Đang, sẽ, đã

- Thường làm vị ngữ

- không

- Chạy, dám ( nghỉ )

- Chạy: không đòi hỏi danh từ đi kèm

- Dám: đòi hỏi danh từ đi kèm

- học sinh sắp xếp

- Dám, định, toan, đừng

- học sinh đọc ghi nhớ

- học sinh đọc bài tập 1

- Khoe, may, mặc, đứng, đợi

I – Bài học:

1 - đặc điểm củ động từ:

- động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật

- động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, hãy, đừng… để tạo thành cụm động từ

ví dụ: Đừng chạy nhé

- Chức vụ điển hình trong câu là: Làm vị ngữ

Khi làm chủ ngữ; động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ…

ví dụ: Lan đang chạy

2 – Các loại động từ chính:

Có 2 loại

a) động từ tình thái: Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm

vd: định đi, toan đứng dậy

b) động từ chỉ hành động, trạng thái: không đòi hỏi động từ khác đi kèm

Gồm 2 loại nhỏ:

- động từ chỉ hành động, trả lời câu hỏi: Làm gì?…

- động từ chỉ trạng thái, trả lời câu hỏi: thế nào?…

ví dụ: Chạy, hỏi, vui

II - Luyện tập:

Bài 1:Các động từ: khoe, đợi, khen, thấy, hỏi, may…

Bài 2:Chi tiết gây cườicủa truyện ở chỗ nghĩa của 2 từ: Đưa và cầm

- Đưa: trao ( Cái gì đó )

- Cầm: Nhận ( cái gì đó)

à sử dụng 2 từ có nghĩa ngược nhau, tác giả làm nổi bật được tính keo kiệt của anh ta

4) Củng cố:động từ khác với danh từ như thế nào?

5) Dặn dò:

-Học bài, làm bài tập 1 còn lại, 3

-Chuẩn bị “ Cụm động từ”

F – Rút kinh nghiệm:

------------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------------------