Giáo án Ngữ văn 6 Bài So sánh ( tiếp theo) mới nhất

Giáo án Ngữ văn 6 Bài So sánh ( tiếp theo) mới nhất- Mẫu giáo án số 1

Ngày  soạn:

Ngày dạy

Tiết 86: SO SÁNH

(Tiếp theo)

I.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

Các kiểu so sánh

- Tác dụng của phép so sánh.

2. Kĩ năng:

-Biết vận dụng phép so sánh khi viết văn.

3.Thái độ:

- Có thái độ học tập đúng đắn.

 II. Chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học:

- Giáo viên: Sách giáo viên, sách giáo khoa, giáo án.

- Học sinh: sách giáo khoa, nháp, vở ghi.

III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.

1. ổn định tổ chức:

              Sĩ số:    

2. Kiểm tra bài cũ:

Thế nào là so sánh? Phân tích cấu tạo của phép so sánh trong VD sau:

            Đây ta như cây giữa rừng

       Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng rời

3.Dạy học bài mới:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: hình thành khái niệm mới

* GV treo bảng phụ đã viết VD

- Nhắc lại các từ so sánh đã học ở tiết trước?

- Trong khổ thơ có sử dụng lại các từ so sánh ấy không?

- Vậy những từ so sánh ở khổ thơ này là gì?

- Từ ngữ chỉ ý so sánh trong hai phép so sánh trên có gì khác nhau?

- Tìm VD có từ so sánh tương tự:

- Em hãy cho biết có mấy kiểu so sánh?

Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của so sánh

* GV: treo bảng phụ

- Tìm phép so sánh trong đoạn văn?

- Sự vật nào được đem ra so sánh và so sánh trong hoàn cảnh nào?

- Phát biểu cảm nghĩ của em trong đoạn văn?

- HS trao đổi cặp trong 1 phút

- Nhờ đâu mà em có được cảm nghĩ ấy?

-  Cảm nghĩ: Đoạn văn rất hay, giàu hình ảnh gợi cảm xúc và xúc động. Người đọc trân trọng ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác giả.

- Ta có cảm xúc đó là nhờ: Tác giả đã sử dụng phép so sánh một cách linh hoạt, tài tình: Chỉ là một chiếc lá thôi mà có đủ các cung bậc tình cảmvui, buồn của con người được gửi gắm trong đó: Khi thì như mũi tên, lúc lại như con chim lảo đảo, có khi thì thầm, lại có lúc sợ hãi...

- Phép so sánh có tác dụng gì khi nói và viết?

Hoạt động 2: luyện tập

- GV gọi HS làm bài tập 1

- GV: gọi HS trả lời

* GV: hướng dẫn HS viết đoạn

I.Các kiểu so sánh:

1. Bài tập:  ( SGK)

2. Kết luận:

* Các từ so sánh đã học: như, như là, bằng, tựa, hơn, tưởng.

* Trong khổ thơ này không có các từ so sánh trên.

- Trong VD có hai phép so sánh:

+ Phép 1:

Vế A: Những ngôi sao

Vế B: Mẹ đã thức

Từ so sánh: Chẳng bằng

+ Phép 2:

A: Mẹ

B: Ngọn gió

T: Là

- Từ so sánh "chẳng bằng" ở vế A không ngang bằng vế B.

- Từ so sánh "là" vế A ngang bằng vế B

* VD:

- Gió thổi là chổi trời

- Nước mưa là cưa trời

                                            (Tục ngữ)

-     Thà rằng ăn bát cơm rau

Còn hơn thịt cá nói nhau nặng lời

                                               (Ca dao)

*. Ghi nhớ: (SGK - Tr 42)

II. Tác dụng của so sánh:

1. Bài tập: (SGK - Tr 42)

2. Kết luận.

- Các câu văn có dùng phép so sánh:

+ Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn...

+ Có chiếc lá như con chim...

+ Có chiếc lá như thần bảo rằng...

+ Có chiếc lá như sợ hãi...

- Sự vật được so sánh trong hoàn cảnh:

+ Sự vật được đem ra so sánh là những chiếc lá.

+ Chiếc lá được so sánh trong hoàn cảnh đã rụng.

→ Tác dụng:

+ Đối với việc miêu tả sự vật, sự việc: giúp người đọc hình dung được những cách rụng khác nhau của lá.

+ Đối với việc thể hiện tư tưởng, tình cảm của người viết: Đoạn văn thể hiện quan niệm của tác giả về sự sống và chết.

* Ghi nhớ: (SGK - Tr42)

III. Luyện tập:

Bài 1:

a. Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè

T:   (Là) Þ So sánh ngang bằng

b. - Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.

- Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.

T: (Chưa bằng) Þ So sánh không ngang bằng

c. Anh đội viên mơ màng

Như nằm trong giấc mộng

Bóng Bác cao lồng lộng

ấm hơn ngọn lửa hồng

- T: (Như) Þ so sánh ngang bằng

T: (hơn) Þ so sánh không ngang bằng

* Phân tích tác dụng gợi hình của phép so sánh: Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè.

- Tâm hồn: Sự vật trừu tượng phi vật thể, không tri giác được, không định lượng được, khó định tính.

- Một buổi trưa hè: Khái niệm tương đối cụ thể, có thể hình dung bằng kinh nghiệm sống có cảm xúc, gắn với những kỉ niệm. Đó là một thời gian cụ thể, một không gian đầy nắng, đầy gió, đầy tiếng ve và rực rỡ hoa phượng đỏ... Tất cả cho ta hiểu rằng tâm hồn tôi là một tâm hồn nhạy cảm, phong phú, đa dạng, rung động trước vẻ đẹp của thiên nhiên và không khỏi bồi hồi với những hoài niệm của một thời trai trẻ hồn nhiên, vô tư đến thánh thiện.

Bài 2:

 a. Những câu văn có sử dụng phép so sánh trong đoạn trích Vượt thác:

- Thuyền rẽ sóng ... như đang nhớ núi rừng.

- Núi cao như đột ngột hiện ra...

- Những động tác... nhanh như cắt...

- Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc... giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh...

- ... những cây to... như những cụ già.

b. Em thích hình ảnh: dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc... giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh...

Vì: Qua hình ảnh ta thấy được trí tưởng tượng phong phú của tác giả

- Hình ảnh nhân vật hiện lên khoẻ, đẹp, hào hùng.

- Thể hiện sức mạnh và khát vọng chinh phục thiên nhiên của con người.

Bài 3:

- Nội dung: tả cảnh DHT đưa thuyền vượt qua thác dữ.

- Độ dài: 3 - 5 câu

-  Kĩ năng: sử dụng hai kiểu so sánh ngang bằng và không ngang bằng.

4. Củng cố, luyện tập:

   Có mấy kiểu so sánh? Tác dụng của phép so sánh đối với việc diễn đạt?

5. Hướng dẫn hs học ở nhà:

-Học bài, thuộc ghi nhớ.

-Hoàn thiện bài tập 3.

-Chuẩn bị: Chương trình địa phương

Giáo án Ngữ văn 6 Bài So sánh ( tiếp theo) mới nhất- Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn:

Tuần 23

Tiết 86

SO SÁNH (tiếp theo)

A - Mục đích yêu cầu:  Giúp học sinh

-Nắm được 2 kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng

-Hiểu được các tác dụng chính tả của so sánh

-Bước đầu tạo được 1 số phép so sánh

B - Trọng tâm:   Các kiểu so sánh

C - Phương pháp:   Gợi tìm

D - Chuẩn bị:   Đọc lại các văn bản đã học ở HKI để tìm phép so sánh

E - Các bước lên lớp: 

1) Ổn định lớp: 

2) Kiểm tra bài cũ: 

-Thế nào là so sánh? Cho ví dụ?

-Nêu cấu tạo của phép so sánh? Phân tích trên ví dụ?

-Làm bài tập1

3) Bài mới:  Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Ghi bảng

-Gọi học sinh đọc khổ thơ

-Tìm phép so sánh trong khổ thơ?

-Từ chỉ ý so sánh trong 2 phép so sánh trên như thế nào?

-Chúng khác nhau như thế nào?

-Vậy có mấy kiểu so sánh?

-Cho ví dụ mỗi kiểu?

-Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý so sánh ngang bằng, không ngang bằng?

-gọi học sinh đọc đoạn văn?

-Tìm phép so sánh có trong đoạn văn

-Trong đoạn văn trên, phép so sánh có tác dụng gì đối với việc miêu tả sự vật, sự việc? đối với việc thể hiện tư tưởng của người viết?

-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập

-Giáo viên nhận xét ghi điểm

- học sinh đọc

- những ngôi sao chẳng bằng mẹ

- mẹ là ngọc gió

- khác nhau

- A chẳng bằng B; A là B

- 2 kiểu: ngăng bằng, hơn kém

- Như, tựa, hơn, hơn là, kém, khác

- học sinh đọc đoạn văn

- Có chiếc lá tựa mũi tên… như cho xong chuyện

- Có chiếc lá như con chim

- Gợi hình, sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động

- học sinh làm bài tập

I - bài học:

1 – Các kiểu so sánh:

có 2 kiểu

- so sánh ngang bằng

- so sánh không ngang bằng

ví dụ: Chiếc thuyền như con tuấn mã

con Mèo to hơn con chuột

2 – Tác dụng của so sánh:

- Gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động; vừa biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc

II - Luyện tập:

Bài 1:   Tìm phép so sánh, kiểu so sánh, tác dụng của phép so sánh:

a)  Tâm hồn tôi là 1 buổi trưa hè -> từ so sánh: là -> so sánh ngang bằng

b)  Con đi… chưa bằng muôn nỗi… -> từ so sánh: chưa bàng -> không ngang bằng

Con đi… chưa bằng khó nhọc… -> từ so sánh: chưa bằng -> không ngang bằng

c)  Anh đội viên mơ màng -> từ so sánh: như -> ngang bằng

Như nằm trong giấc mộng -> từ so sánh: như -> ngang bằng

Bóng Bác cao lồng lộng -> từ so sánh: hơn -> không ngang bằng

Ấm hơn ngọn lửa hồng -> từ so sánh: hơn -> không ngang bằng

Bài 2: 

Những động tác thả sào, rut sào rập rành nhanh như cắt. Dượng Hương Thư như 1 pho tượng đồng đúc… Cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giồng như 1 hiệp sĩ…

Dọc sường núi, những cây to mọc giữa búp lúp xúp nom xa như những cụ già…

    4) Củng cố:   học sinh đọc phần ghi nhớ

5) Dặn dò:   Học bài, làm bài tập 3; Chuẩn bị “Nhân hóa”

F – Rút kinh nghiệm:

------------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------------------