Giáo án Ngữ văn 6 Bài Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ mới nhất

Giáo án Ngữ văn 6 Bài Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ mới nhất - Mẫu giáo án số 1

Ngàysoạn:

Ngày dạy:

Tiết 121: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ

I.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:. Củng cố lại thành phần chính của câu trần thuật đơn.

2. Kĩ năng: Phát hiện và sử lỗi về chủ ngữ và vị ngữ khi nói, viết.

3. Thái độ: Có ý thức tự giác, nghiêm túc khi ôn tập. GD ý thức sử dụng câu đúng ngữ pháp

II. Chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học:

- Giáo viên: Sách giáo viên, sách giáo khoa, giáo án.

- Học sinh: sách giáo khoa, nháp, vở ghi.

III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.

1. ổn định tổ chức:

Sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:

-Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là? Làm bài tập 2 trang 120.

-Thế nào là câu miêu tả? Câu tồn tại? VD?

3. Dạy học bài mới

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Chữa lỗi câu thiếu chủ ngữ

* GV treo bảng phụ đã viết VD

- Gọi HS đọc

- Em hãy xác định CN và VN của mỗi câu trên?

- HS đứng tại chỗ xác định

- Tìm nguyên nhân và cách sửa lỗi cho câu thiếu CN

Hoạt động 2: Chữa lỗi câu thiếu VN

* GV treo bảng phụ đã viết VD

- Gọi HS đọc

- Gọi HS lên bảng xác định CN - VN

- Em hãy nêu nguyên nhân và cách sửa

Hoạt động 3:* GV treo bảng phụ đã viết sẵn các bài tập

- HS đứng tại chỗ, mỗi em làm một câu

- HS yếu mỗi em điền 1 câu

- HS TB mỗi em điền một câu

- HS đứng tại chỗ biến đổi

I. Câu thiếu chủ ngữ:

1.Bài tập

1. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí"

TN

cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.

VN

2. . Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí",

TN

em //thấy Dế Mèn biết phục thiện.

CNVN

2.Kết luận:

- Câu a thiếu CN.

- Nguyên nhân: Lầm TN với CN

- Cách sửa:

+ Thêm CN: Tác giả (hoặc viết như câu b)

+ Biến TN thành CN bằng cách bỏ từ "qua": Truyện... cho ta thấy

II.Câu thiếu VN

1.Bài tập:

a. Thánh Gióng //cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt,

CNVN

xông thẳng vào quân thù.

b. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt,

CN

vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.

c. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6 A.

CN

d. Bạn Lan //là người học giỏi nhất lớp 6 A.

CNVN

2.Kết luận

- Câu b,c thiếu VN

- Nguyên nhân mắc lỗi:

+ Câu b: Lầm ĐN với VN

+ Câu c: Lầm phụ chú với VN

- Cách sửa:

+ Câu b: Thêm bộ phận VN

...đã để lại trong em niềm kính phục.

...là một hình ảnh hào hùng và lãng mạn.

+ Câu c:

.Thêm VN: ...là bạn thân của tôi.

... đang phổ biến kinh nghiệm học tập cho chúng tôi.

.Thay dấu phẩy bằng từ là để viết như câu d

III.Luyện tập.

Bài 1: Đặt câu hỏi để tìm Cn và VN

a. Ai?(Bác Tai)

Như thế nào? (Không làm gì nữa)

Þ Có đủ CN và VN

b. Con gì? (Hổ)

Làm gì? (Đẻ)

Þ Có đủ CN và VN

c. Ai? (Bác tiều)

Làm sao? (Già rồi chết)

Þ Có đủ CN và VN

Bài 2: Phát hiện câu mắc lỗi và chỉ ra nguyên nhân:

a. Cái gì? (Kết quả học tập của năm học)

Như thế nào? (Đã động viên)

Þ Có đủ CN và VN

b. Cái gì? (Không có)

Như thế nào? (Đã động viên)

Þ Câu thiếu CN

Cách chữa: bỏ từ "với"

c. Câu thiếu VN

Thêm bộ phận VN: ...đã đi theo tôi suốt cuộc đời.

d. Câu đúng

Bài 3: Điền CN thích hợp

a. Chúng em...

b. Chim hoạ mi...

c. Những bông hoa...

d. Cả lớp...

Bài 4: Điền VN thích hợp vào chỗ trống

a. ...rất hồn nhiên.

b. ....vô cùng ân hận.

c.....bừng lên thật là đẹp.

d...đi du lịc ở miền Nam.

Bài tập 5: Biến đổi câu ghép thành câu đơn.

a. Hổ đực mừng rỡ đùa với con. Còn hổ cái tì nằm phục xuống, dáng mệt mỏi lắm.

b. Mấy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bĩa trước mặt, nước dâng trắng mênh mông.

c. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước. Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cai ngất như hai dãy trường thành vô tận.

* Củng cố: Muốn biết được câu có đủ Cn hay VN thì phải đặt câu hỏi để tìm CN - VN.

4.Củng cố, luyện tập:

-Hãy xác định nguyên nhân và cách sửa lỗi thiếu chủ ngữ và thiếu vị ngữ?

5. Hướng dẫn hs học ở nhà:

-Hoàn thiện bài tập.

-Chuẩn bị viết bài TLV miêu tả sáng tạo

Giáo án Ngữ văn 6 Bài Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ mới nhất - Mẫu giáo án số 2

Tuần : 32

Tiết: 121

Ngày soạn :

Ngày dạy :

CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ – VỊ NGỮ

I. YÊU CẦU : Giúp HS :

- Hiểu được thế nào là câu sai về chủ ngữ và vị ngữ.

- Tự phát hiện ra các câu sai về chủ ngữ và vị ngữ.

- Có ý thức nói, viết câu đúng.

II. CHUẨN BỊ :

- GV : Sách GV, sách GK, thiết kế giáo án.

- HS : Đọc – trả lời trước các câu hỏi SGK.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :

Nội dung hoạt động

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

+ Hoạt động 1 : Khởi động : (5phút)

- Ổn định lớp.

- Kiểm tra bài cũ.

- Giới thiệu bài mới.

- Ổn định nề nếp – sỉ số.

Hỏi Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là? Cho ví dụ.

- GV giới thiệu bài mới.

- Báo cáo sỉ số.

- HS trả lời cá nhân.

- Nghe và ghi tựa.

Hoạt động 2: Chữa câu thiếu chủ – vị . (15 phút)

I. Câu thiếu chủ ngữ:

Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy dế Mèn biết phục thiện. (Thiếu chủ ngữ).

+ Cách chữa:

- Thêm chủ ngữ.

- Biến trạng ngữ thành chủ ngữ.

- Biến vị ngữ thành một cụm chủ vị.

II. Câu thiếu vị ngữ:

b. Hình ảnh Thánh Gióng .quân thù.

c. Bạn Lan, người lớp 6A.

à Thiếu vị ngữ.

+ Cách chữa:

- Thêm vị ngữ.

- Biến cụm DT đã cho thành cụm chủ vị.

- GV treo bảng phụ.

- Yêu cầu HS đọc và tìm chủ ngữ và vị ngữ.

+Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy dế Mèn biết phục thiện.

+. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”, em thấy dế Mèn biết phục thiện.

- GV nhận xét (câu a là câu thiếu chủ ngữ).

- Yêu cầu HS chữa lại cho đúng.

- Hỏi: Vậy em thấy có mấy cách chữa câu thiếu chủ ngữ?

- GV treo bảng phụ.

a. Thánh Gióng …..quân thù.

b. Hình ảnh Thánh Gióng …..quân thù.

c. Bạn Lan, người…. lớp 6A.

d. Bạn Lan là người. ….lớp 6A.

- Yêu cầu HS tìm chủ ngữ và vị ngữ.

- GV nhận xét (Vậy câu b, c thiếu vị ngữ).

- Yêu cầu HS chữa lại cho đúng.

- Hỏi: Vậy em thấy có mấy cách chữa câu thiếu vị ngữ?

- HS đọc.

- HS tìm chủ ngữ, vị ngữ.

- HS xác định câu sai.

- Nghe.

- HS chữa lại cho đúng.

- HS trả lời cá nhân : 3 cách.

- HS đọc.

- HS trả lời cá nhân.

- HS:2 cách..

+ Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập. (20 phút)

Bài tập 1: Đặt câu hỏi tìm xem câu có đủ 2 tp không?

a. Từ hôm đó, ai không làm gì nữa?(CN)

Từ hôm đó, bác Tai ..như thế nào? (VN)

-> Câu đủ 2 thành phần.

b, c: đặt câu hỏi tương tự à câu đủ 2 thành phần.

Bài tập 2:

Câu viết sai: câu b, c.

Chữa lại:

b. “Kết quả .rất nhiều”

c. “Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể luôn đi theo chúng tôi suốt cuộc đời.

Bài tập 3: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống.

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1 – Gọi HS trình bày.

- Nhận xét.

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2

– Gọi HS trình bày.

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1 – Gọi HS lên bảng điền.

- Đọc.

- HS trả lời cá nhân. .

- Nghe.

- HS trả lời cá nhân.

- Đọc.

- Lên bảng điền CN.

+ Hoạt động 4: củng cố – Dặn dò(5 phút)

-Củng cố.

-Dặn dò.

- Hỏi: Có mấy cách chữa CN-VN khi câu thiếu?

- Yêu cầu HS:

- Học bài: chú ý đến các bài tập.

- Chuẩn bị: Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử.

- Trả lời cá nhân.

- Thực hiện theo yêu cầu.