Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Trả bài kiểm tra tiếng Việt mới nhất - Mẫu giáo án số 1
Ngàysoạn:
Ngày dạy:
TIẾT 56: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Nhận thấy ưu điểm, khuyết điểm của bài làm
- Kỹ năng tổng hợp kiến thức tiếng việt, rút kinh nghiệm cho các bài kiểm tra lần sau.
- Giáo viên đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức, ý thức học bài,làm bài của học sinh.
2. Kĩ năng
- Tổng hợp kiến thức tiếng việt, rút kinh nghiệm cho các bài kiểm tra lần sau.
3. Thái độ
- Có ý thức tìm ý, lập dàn ý, tự sửa lỗi trong bài làm.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1.Giáo viên : sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo chuẩn ktkn.
2. Học sinh : sách giáo khoa, nháp, vở ghi….
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1.Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra :
3. Bài mới : Thông tiết trả bài học sinh nhận ra nhược điểm và ưu điểm của mìnhđể sửa chữa và rút kinh nghiệm cho bản thân .
I. Đề bài:
Phần I : Trắc nghiệm ( 2 điểm) :
Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất ?
1. Từ phức gồm bao nhiêu tiếng?
A. Một.C. Nhiều hơn hai.
B. Hai.D. Hai hoặc nhiều hơn hai.
2. Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc ba phần?
A. Một lưỡi búa.
B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy.
C.Tất cả các bạn học sinh lớp 6 ấy.
D.Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.
3. Sách Ngữ văn 6 tập I giải thích: Sơn Tinh: thần núi; Thủy Tinh: thần nước. Là đã giải thích nghĩa của từ theo cách nào?
A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.
B. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích.
C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
D. Không theo ba cách trên.
4. Có bao nhiêu cụm danh từ trong đoạn văn sau: “ Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, hoàng hậu, hoàng tử, và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi lên nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi.”
A. Một.B. hai.C. Ba.D. Bốn.
Phần II : Tự luận ( 8 điểm)
Câu 1: (1 điểm)Chỉ ra những từ không chính xác trong câu sau và thay bằng từ mà em cho là đúng:
Trong thời tiết giá buốt, trên cánh đồng làng điểm xiết những nụ biếc đầy xuân sắc.
Câu 2: (2 điểm) : Thế nào là cụm danh từ? Đặt một câu có cụm danh từ và phân tích cấu tạo của cụm danh từ đó?
Câu 3: (2 điểm)
Tìm từ nhiều nghĩa và nói rõ tác dụng sự chuyển nghĩa trong câu thư sau:
“ Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.”
(Hồ Chí Minh)
Câu 4: (3 điểm) : Viết đoạn văn tả cảnh (từ 5 -7 câu) có sử dụng từ láy và từ ghép (mỗi loại 2 từ và chỉ rõ).
II- Đáp án:
Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0.5 điểm
Câu |
Đáp án |
Mức không đạt |
1 |
D |
Lựa chon phương án khác hoặc không trả lời |
2 |
C |
Lựa chon phương án khác hoặc không trả lời |
3 |
A |
Lựa chon phương án khác hoặc không trả lời |
4 |
C |
Lựa chon phương án khác hoặc không trả lời |
Phần II : Tự luận ( 8 điểm)
Câu |
Nội dung cần đạt |
Điểm |
1 |
* Mức tối đa:HS trình bày được các ý sau: - Từ sai: điểm xiết, nguyên nhân: lẫn lộn từ gần âm, thay bằng từ: điểm xuyết, Chữa lại. * Mức chưa tối đa: -Thể hiện được 3/4những yêu cầu trên . -Thể hiện được 2/4những yêu cầu trên . -Thể hiện được 1/4những yêu cầu trên . |
(1,0 điểm) 0,25 0,25 0,75 0,5 0.25 |
2 |
* Mức tối đa:HS trình bày được các ý sau: - Nêu đúng khái niệm cụm danh từ và biết đặt câu, phân tích được cấu tạo câu. * Mức chưa tối đa: -Thể hiện được 3/4những yêu cầu trên . -Thể hiện được 2/4những yêu cầu trên . -Thể hiện được 1/4những yêu cầu trên . |
(2 điểm) 1,0 1,0 1,5 1 0,5 |
3 |
* Mức tối đa:HS trình bày được các ý sau: - Xuân (1) : Chỉ mùa trong năm ( nghĩa gốc). - Xuân (2) : Trẻ trung, tươi đẹp. -> Lời thơ của Bác thật hay, giàu ý nghĩa Bác nhắc nhở mỗi người mùa xuân đều tích cực trồng cây làm cho đất nước ngày càng đẹp giàu, vững mạnh. * Mức chưa tối đa: -Thể hiện được 3/4những yêu cầu trên . -Thể hiện được 2/4những yêu cầu trên . -Thể hiện được 1/4những yêu cầu trên . |
( 2điểm) 0,5 0,5 1,0 1,5 1 0,5 |
4 |
* Mức tối đa:HS trình bày được các ý sau: - Viết đúng, đủ số câu, từ quy định. - Lời văn có hình ảnh, cảm xúc. - Diễn đạt rõ ràng, chỉ rõ từ láy, từ ghép. * Mức chưa tối đa: -Thể hiện được 3/4những yêu cầu trên . -Thể hiện được 2/4những yêu cầu trên . -Thể hiện được 1/4những yêu cầu trên . |
(3đ) 1,0 1,0 1,0 2,5 2,0 1,5 |
III. Nhận xét chung:
+ Ưu điểm :
- Cả hai lớp đều nắm được kiến thức về từ, cấu tạo của từ và từ loại danh từ.
- Biết vận dụng kiến thức giải bài tập.
- Trắc nghiệm tốt.
- Một số bài kết quả cao.
+ Nhược điểm :
- Một số bài chưa thuộc khái niệm, chưa phân tích được cấu tạo cụm danh từ.
- Chưa hiểu hiện tượng chuyển nghĩa.
IV. Chữa lỗi cụ thể
- Cho HS tráo bài nhau phát hiện lỗi và chữa lỗi.
4. Củng cố, luyện tập :
-Nhận xét chung.
5 .Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Học bài.
-Chuẩn bị bài : chỉ từ.
Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Trả bài kiểm tra tiếng Việt mới nhất - Mẫu giáo án số 2
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1)Kiến thức:
2) Kỹ năng:
-Hs nhận ra được khuyết điểm trong bài làm của mình
-Biết sửa các lỗi mình đã mắc phải.
*GDKN SỐNG: Ra quyết định , giao tiếp.
3.Thái độ:Phát hiện lỗi sai, biết sửa lỗi.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Phát bài cho hs trước 3 ngày
-HS:Gạch chân các lỗi sai
-PP: Thực hành có hướng dẫn, thảo luận.
C.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà
3. Trả bài kiểm tra:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Bài ghi |
1) Giáo viên nhận xét chung 2) Giáo viên sửa lỗi sai cho học sinh 3) Giáo viên trả bài |
- Học sinh lắng nghe - HS sửa lỗi sai của mình - HS nhận bài kiểm tra |
1) Giáo viên nhận xét chung * Ưu điểm: - Đa số bài làm trên trung bình. - Ít sai lỗi chính tả. - Trình bày khá sạch đẹp * Khuyết điểm: - Chưa xác định được nghĩa của từ, chưa phân tích được lỗi sai dùng từ. - Cần phải lưu ý hơn đến phần nghĩa của từ.. - Viết cẩu thả, gạch xoá 2)Giáoviênsửalỗisaicho học sinh 3) Giáo viên trả bài |
4. Củng cố
Bố cục của bài văn kể chuyện?
5. Dặn dò
- Đọc nhiều sách để nắm chữ
- Trau dồi vốn từ
- Chuẩn bị: Chỉ từ
D. Rút kinh nghiệm