Giáo án Ngữ văn 6 Bài So sánh mới nhất

Giáo án Ngữ văn 6 Bài So sánh mới nhất - Mẫu giáo án số 1

Ngàysoạn:

Ngày dạy:

Tiết 78:SO SÁNH

I.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh.

2. Kĩ năng:

- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo ra những so sánh hay.

3.Thái độ:

- Có thái độ học tập đúng đắn,

II. Chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học:

- Giáo viên: Sách giáo viên, sách giáo khoa, giáo án.

- Học sinh: sách giáo khoa, nháp, vở ghi.

III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.

1. ổn định tổ chức:

Sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Phó từ là gì? Đặt 3 câu có dùng phó từ: đã, đang, thật?

3.Dạy học bài mới:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: hình thành khái niệm mới

GV treo bảng phụ

- Những tập hợp từ nào chứa hình ảnh so sánh?

- Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau?

-Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh như vậy?

- So sánh như thế nhằm mục đích gì? (Hãy so sánh với câu không dùng phép so sánh)

- Câu hỏi 3 SGK: Con mèo được so sánh với con gì?

- Hai con vật này có gì giống và khác nhau?

- So sánh này khác so sánh trên ở chỗ nào?

- Em hiểu thế nào là so sánh?

*Hoạt động 2: cấu tạo của phép so sánh:

- Gọi HS đọc VD

* Gv cho HS chép vào bảng cấu tạo phép so sánh

- Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh vào mô hình phép so sánh?

- Em có nhận xét gì về mô hình cấu tạo của phép so sánh?

- Gọi HS đọc ghi nhớ

- HS đọc

Hoạt động 3: luyện tập

- GV nêu yêu cầu của bài tập

- Các tổ thi trò chơi tiếp sức trong 5 phút

- GV gọi mỗi em làm 1 câu

I. So sánh là gì?

1. Bài tập: (SGK - tr24).

2. Kết luận.

- Các sự vật, sự việc được so sánh:,

+ Trẻ em được so sánh với búp trên cành,

+ Rừng đước dựng lên cao ngấtđược so sánh với hai dãy trường thành vô tận.

- Cơ sở để so sánh:

Dựa vào sự tương đồng, giống nhau về hình thức, tính chất, vị trí, giữa các sự vật, sự việc khác.

+ Trẻ em là mầm non của đất nước tương đồng với búp trên cành, mầm non của cây cối. Đây là sự tương đồng cả hình thức và tính chất, đó là sự tươi non, đầy sức sống, chan chứa hi vọng.

- Mục đích: Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc, gợi cảm giác cụ thể, làm nổi bật cảm nhận củangười đọc đối với sự vật được nói đến .

- Con mèo được so sánh với con hổ

- Hai con vật này:

+ Giống nhau về hình thức lông vằn

+ Khác nhau về tính cách: mèo hiền đối lập với hổ dữ

-Chỉ ra sự tương phản giữa hình thức và tính chất và tác dụng cụ thể của sự vật là con mèo.

*. Ghi nhớ(SGK- tr24)

II. Cấu tạo của phép so sánh:

1. Bài tập:

Cho các câu sau:

a. Thân em như ớt trên cây

Càng tươi ngoài vỏ, càng cay trong lòng.

b. Trường Sơn: chí lớn ông cha

Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào.

c. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh

non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.

d. Lòng ta vui như hội,

Như cờ bay, gió reo!

Vế A (Sự vật được so sánh)

Phương diện so sánh

Từ so sánh

Vế B (Sự vật dùng để so sánh)

Thân em

ẩn(số phận trớ trêu)

như

ớt trên cây

Chí lớn cha ông;

Lòng mẹ bao la

Thay bằng dấu hai chấm

Trường Sơn ;

Cửu Long

Đường vô xứ Nghệ, non xanh, nước biếc.

như

Tranh hoạ đồ

Lòng ta

như

hội, cờ bay, gió reo.

* Nhận xét:

- Phương diện so sánh có thể lộ rõ nhưng có thể ẩn.

- Có thể có từ so sánh hoặc không (dấu hai chấm).

- Vế B có thể được đảo lên trước vế A.

- Vế A và B có thể có nhiều vế.

2. Ghi nhớ: (SGK - TR25)

III. Luyện tập:

Bài 1:

a. So sánh đồng loại:

Người là Cha, là Bác, là Anh

Quả tim lớn lọc trăm ngàn máu nhỏ

(Tố Hữu)

Bao bà cụ từ tâm như mẹ

Yêu quý con như đẻ con ra

(Tố Hữu)

Đêm nằm vuốt bụng thở dài

Thở ngắn bằng trạch, thở dài bằng lươn

(Ca dao)

b. So sánh khác loại:

- So sánh vật với người: Đoạn năn viết về Dế Choắt

- So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng:

Chí ta như núi Thiên Thai ấy

Đỏ rực chiều hôm, dậy cánh đồng.

(Tố Hữu)

Đây ta như cây giữa rừng

Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng rời(Ca dao)

Bài 2: - Khoẻ như voi

- Đen như cột nhà cháy

- Trắng như ngó cần

- Cao như cây sào

4.Củng cố , luyện tập:So sánh là gì. Vẽ mô hình cấu tạo phép so sánh?

5.Hướng dẫn về nhà:

- Học thuộc ghi nhớ.

- Làm bài tập3, 4

- Soạn bài: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.

Giáo án Ngữ văn 6 Bài So sánh mới nhất - Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn:

Tuần 21

Tiết 78

SO SÁNH

A - Mục đích yêu cầu:Giúp học sinh

-Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh

-Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo ra những so sánh hay

B - Trọng tâm:Cấu tạo của so sánh

C - Phương pháp:Hỏi đáp, tích hợp

D - Chuẩn bị:Đọc lại văn bản “Vượt Thác”

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

-Thế nào là phó ừt? Cho ví dụ?

-Tìm phó từ trong câu: “Sông nước Cà Mau rộng lớn và hùng vĩ lắm” và cho biết các trường hợp phó từ?

3) Bài mới:Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Ghi bảng

-Gọi học sinh đọc phần 1

-Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh?

-Trong mỗi phép so sánh trên, những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau?

-Vì sao có thể so sánh như vậy?

-so sánh như vậy để làm gì?

-Vậy so sánh là gì?

-Cho ví dụ?

-Điền những tập hợp từ chừa hình ảnh so sánh trong các câu đã tìm ở trên vào mô hình phép so sánh sách giáo khoa?

-Trong phép so sánh có mấy yếu tố?

-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập

-Giáo viên nhận xét ghi điểm

- học sinh đọc

- Trẻ em như búp trên cành

- Rừng đước… như…..vô tận

- Trẻ em so sánh búp trên cành

- Rừng đước so sánh 2 dãy tường thành vô tận

- Vì giữa chúng có những điểm giống nhau nhất định

- Làm nổi bật sự vật được nói đến

- học sinh lên bảng làm bài tập

- 4 yếu tố

I - bài học:

1 - so sánh là gì:

- Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt

ví dụ:Mắt chú Mèo tròn như hòn bi ve

2 - Cấu tạo của phép so sánh:

*Mô hình đầy đủ gồm:

- Vế A:Nêu tên sự vật, sự việc được so sánh

- Vế B:Nêu tên sưk vật, sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc nói ở vế A

- Từ ngữ chỉ phương tiện so sánh

- Từ chỉ ý so sánh

*Khi sử dụng có thể lượt bớt phương tiện và từ so sánh, vế B có thể được đảo lên trước vế A cùng với từ so sánh

II - Luyện tập:

Bài 1:

a)so sánh đồng loại:

-người với người:An cao bằng nam

-Vật với vật: Quả ổi to như quả bóng

b) so sánh khác loại:

-vật với người:làn da bạn Lan trắng như tuyết

-cái cụ thể với cái từu tượng:Bạn Q đen như ma

Bài 2:Khỏe như Voi;trắng như cước; đen như cột nhà cháy;cao như núi

Bài 3:Càng đổ dần về hướng mũiCà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện

Những ngôi nhà ban đêm ánh đèn M.sông chiếu rực trên mặt nước như những khu phố nổi

4) Củng cố:Gọi học sinh đọc ghi nhớ

5) Dặn dò:Học bài, làm bài tập 2, 4 (Còn lại); Chuẩn bị: “so sánh” (tt)

F – Rút kinh nghiệm:

------------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------------------