Giáo án Ngữ văn 6 Bài Tổng kết phần tiếng việt mới nhất - Mẫu giáo án số 1
Ngàysoạn:
Ngày dạy:
Tiết 135: TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT
I.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:Củng cố và hệ thống hoá kiến thức Tiếng Việt học ở lớp 6.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài.
3. Thái độ: Có ý thức ôn tập.
II. Chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo viên, sách giáo khoa, giáo án.
- Học sinh: sách giáo khoa, nháp, vở ghi.
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:
Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: - Từ là gí? Cho VD? - Thế nào là từ đơn? Từ phức? Cho VD? - Từ ghép khác từ láy ở điểm nào? VD? Hoạt động 2: - HS nhắc lại các từ loại đã học và cho VD? Hoạt động 3: - Nghĩa của từ cío mấy loại? Đó là những loại nào? Hoạt động 4 - Trong tiếng Việt, ngoài từ thuần Việt chúng ta còn vay mượn ngôn ngữ của nước nào? Hoạt động 5: - Nhắc lại các lỗi thường gặp - Nhắc lại các phép tu từ đã học? Tác dụng? - Nêu các loại câu đã học |
I. Từ và cấu trạo từ: - Từ là đơn vị tạo nên câu. Ăn/ uống/ ở/ - Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. - Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên. Từ phức và từ láy: đều thuộc loại từ phức, nghĩa là chúng đều gồm ít nhất hai tiếng trở lên. + Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhauthì được gọi là từ ghép. + Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp các tiếng có quan hệ lặp âm với nhau thì được gọi là từ láy. I.Từ loại và cụm từ: 1. Từ loại: DT, ĐT, Dại từ, TT, ST, LT, chỉ từ, phó từ. 2. Cụm từ: Cụm DT, cụm Đt, cụm TT III. Nghĩa của từ: Nghĩa gốc và nghĩa chuyển tạo nên hiện tượng nhiều nghã của từ. VD: Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. Xuân1: mùa xuân, mùa đầu của 1 năm. Xuân2: chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung. IV,Nguồn gốc của từ: V,Lỗi dùng từ - Lặp từ - lần lộn từ gần âm - Dùng từ không đúng nghĩa, VI. Các phép tư từ: So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ. VII. Câu: - Câu trần thuật đơn có từ là - Câu trần thuật đơn không có từ là. - Các thành phần chính của câu: CN-VN. |
4.Củng cố, luyện tập:GV khái quát lại những nội dung chính của bài học
5.Hướng dẫn hs học ở nhà:
- Hs học bài, hoàn thiện bài tập
-Chuẩn bị bài: ôn tập tổng hợp
Giáo án Ngữ văn 6 Bài Tổng kết phần tiếng việt mới nhất - Mẫu giáo án số 2
Tuần 34
Tiết 135
Tổng kết phần Tiếng Việt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Củng cố và hệ thống hoá kiến thức Tiếng Việt học ở lớp 6.
Vận dụng kiến thức đã học để làm bài.
Luyện kĩ năng: so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh:
+ Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc soạn bài của HS
3. Bài mới
Hoạt động của thầy |
Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: |
I. Từ và câu |
- Từ là gì? Cho VD? - Thế nào là từ đơn? Từ phức? Cho VD? - Từ ghép khác từ láy ở điểm nào? VD? |
- Từ là đơn vị tạo nên câu. Ăn/ uống/ ở/ - Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. - Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên. Từ phức và từ láy: đều thuộc loại từ phức, nghĩa là chóng đều gồm ít nhất hai tiếng trở lên. + Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau thì được gọi là từ ghép. + Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp các tiếng có quan hệ lặp âm với nhau thì được gọi là từ láy. |
Hoạt động 2: |
II. Từ loại và cụm từ: |
- HS nhắc lại các từ loại đã học và cho VD? |
1. Từ loại: DT, ĐT, Đại từ, TT, ST, LT, chỉ từ, phó từ. 2. Cụm từ: Cụm DT, cụm ĐT, cụm TT |
Hoạt động 3: |
III. Nghĩa của từ: |
Nghĩa của từ có mấy loại? Đó là những loại nào? |
Nghĩa gốc và nghĩa chuyển tạo nên hiện tượng nhiều nghĩa của từ. VD: Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. Xuân1: mùa xuân, mùa đầu của 1 năm. Xuân2: chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung. |
Hoạt động 4 |
IV. Nguồn gốc của từ: |
- Trong tiếng Việt, ngoài từ thuần Việt chúng ta còn vay mượn ngôn ngữ của nước nào? |
- Chúng ta vay mượn tiếng Hán và ngôn ngữ Châu âu |
Hoạt động 5: |
V. Lỗi dùng từ |
- Nhắc lại các lỗi thường gặp - Nhắc lại các phép tu từ đã học? Tác dụng? - Nêu các loại câu đã học. |
- Lặp từ - Từ gần âm - Dùng từ không đúng nghĩa. VI. Các phép tu từ: So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ. VII. Câu: - Câu trần thuật đơn có từ là. - Câu trần thuật đơn không có từ là. - Các thành phần chính của câu: CN-VN. |
4. Hướng dẫn học tập:
Chuẩn bị bài “Ôn tập tổng hợp’