Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Số từ và lượng từ mới nhất - Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 52: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Nhận biết, nắm được ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ.
- Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ.
+ Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.
2. Kĩ năng
- Nhận diện được số từ và lượng từ.
- Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị.
- Vận dụng số từ và lượng từ khi nói, viết.
3. Thái độ
- Tự xác định và có thái độ nghiêm túc, tích cực khi tìm hiểu về số từ và lượng từ.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1.Giáo viên : sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo chuẩn ktkn.
2. Học sinh : sách giáo khoa, nháp, vở ghi….
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1.Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra : Nêu cấu tạo đầy đủ của cụm DT, cho VD và phân tích?
3. Bài mới :
Ở tiết học trướccác em đã tìm hiểu về DT ,cụm DT.Trong từ loại tiếng Việt không chỉ dừng lại ở đó mà còn rất nhiều các từ loại khác .Tiết học này chúng ta đi tìm hiểu về 2 loại từ : Số từ và lượng từ.
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức cần đạt |
||||||||||||
Hoạt động 1: Số từ - GV treo bảng phụ đã viết VD. - Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? - Các từ được bổ sung thuộc từ loại nào? (DT) - Chúng bổ sung ý nghĩa gì cho DT? - Nhận xét về vị trí đứng của nó so với từ mà nó bổ nghĩa? * GV: Những từ in đậm trong VD a và b mà thầy trò chúng ta vừa tìm hiểu chính là số từ. vậy, em hiểu thế nào là số từ? - Từ "đôi" trong "một đôi" có phải là số từ không? Vì sao? - Em hãy tìm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi? - Lấy VD về số từ? - Đọc to ghi nhớ 1? Hoạt động 2 Lượng từ - GV treo bảng phụ - Các từ các, cả, mấy có ý nghĩa gì? Nó có gì giống và khác so với số từ? - Em hiểu thế nào là lượng từ? - GV sử dụng bảng phụ vẽ mô hình cụm DT? - Xếp các từ in đậm trên vào mô hình cụm DT? - Dựa vào vị trí của lượng từ trong cụm DT, có thể chia lượng từ làm mấy loại? Cho VD? - Đọc to phần ghi nhớ? - Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì? Hoạt động 3 Luyện tập Đọc bài tập1SGK nêu yêu cầu bài? ( Cho HS lên bảng làm) -Gọi HS nhận xét. -Đọc, nêu yêu cầu bài tập 2. (gọi HS trả lời – nhận xét) * Cho HS làm bài tập nhóm. |
I. Số từ 1. Bài tập (sgk 128) 2. Nhận xét : - hai: bổ sung cho "chàng" - một trăm: ván, nệp - chín: ngà, cựa, hồng mao - Một: đôi - Sáu: Hùng Vương a. Bổ sung ý nghĩa về số lượng. b. Bổ sung ý nghĩa về thứ tự. * Vị trí đứng của nó so với từ mà nó bổ nghĩa a. Đứng trước DT. b. Đứng sau DT. 3.Kết luận: * Ghi nhớ: SGK – 128. (Lưu ý: cần phân biệt rõ số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.) II- Lượng từ 1. Bài tập (sgk 129) 2. Nhận xét : - Các, cả, những, mấy chỉ luợng ít hay nhiều của sự vật. - Chúng đứng trước DT.
- Dựa vào vị trí của lượng từ trongcụm DT, có thể chia lượng từ làm 2 loại - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy - Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: những, các, mọi, từng. 3.Kết luận: * Ghi nhớ: (SGK - tr 129) III- Luyện tập 1.Bài tập 1: Các số từ trong bài thơ "Không ngủ được" a. Một, hai, ba, năm: Chỉ số lượng đứng trước DT. b. Bốn, năm: chỉ số thứ tự đứng sau DT. 2.Bài tập 2: các từ: Trăm, ngàn, muôn: được dùng để chỉ số lượng nhiều, rất nhiều của sự vật. 3.Bài tập3: Điểm giống và khác nhau của các từ: từng, mỗi - Giống nhau: tách ra từng cá thể, từng sự vật. - khác nhau: + “Từng” mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự. + “Mỗi” mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể. |
4. Củng cố, luyện tập :
- Thế nào là số từ? lượng từ?
- Nhận xét giờ học.
5 .Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Học bài.
- Hoàn thiện bài tập.
-Soạn bài : Kể chuyện tưởng tượng
Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Số từ và lượng từ mới nhất - Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn:
Tuần 13
Tiết 52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
-Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ
-Biết dùng số từ và lượng từ khi nói, viết
B - Trọng tâm: Ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ
C - Phương pháp: Tích hợp, hỏi đáp
D - Chuẩn bị: bảng phụ
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào cụm Danh từ? cho ví dụ?
-Xác định cụm danh từ và điền vào mô hình cấu tạo: “Vua Lê Lợi nâng thanh gươm thần hướng về phía một con Rùa Vàng. Nhanh như cắt, con Rùa ấy há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống nước
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
Ghi bảng |
-Giáo viên đưa ví dụ lên bảng phụ -Gọi học sinh đọc đoạn văn a, b -Các từ in đậm trong những câu trên bổ xung ý nghĩa cho từ nào trong câu? -Các từ in đậm đó có ý nghĩa chỉ gì? -Xác định cụm danh từ có chứa từ in đậm? -những từ in đậm đó nằm ở vị trí nào trong cụm từ? -khi chỉ lượng thì từ đó nằm ở vị trí nào so với danh từ? khi chỉ thứ tự thì nằm ở đâu so với danh từ? -vậy số từ là gì? Vị trí? -Cho ví dụ về số từ? -Xét ví dụ: Một đôi áo mới Áo mới một cái 1 đôi cái áo mới -Từ “Đôi” trong ví dụ có phải là số từ không? Vì sao? -Điền các cụm trên vào mô hình cụm danh từ? Tìm thêm các từ có ý nghĩa và công dụng như từ “Đôi” -Giáo viên rút ra kết luận mục chú ý -Gọi học sinh đọc đoạn văn ở phần 2 -Phân biệt những từ in đậm đó có gì giống và khác nghĩa của số từ ( Vị trí, Ý nghĩa) -Từ in đậm gọi là lượng từ. Vậy lượng từ là gì? -Xếp các từ in đậm trên vào mô hình cụm danh từ -dựa vào mô hình, cho biết lượng từ gồm mấy nhóm? -Ý nghĩa mỗi nhóm -Tìm 1 số lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể, tập hợp, phân phối? Hướng dẫn học sinh làm bài tập |
- học sinh đọc 2 đoạn văn - Hai -> chàng, một trăm -> ván cơm nếp, một trăm -> nệp bánh chưng, chín -> ngà, chín -> cựa, chín -. hồng mao, một -> đôi, sáu -> thứ - Chỉ số lượng, chỉ thứ tự - học sinh xác định - đứng trước cụm từ, đứng sau - một, hai, năm - không. Vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ chỉ đơn vị - Chục, tá, cặp - học sinh đọc đoạn văn P2 - Giống: đứng trước danh từ - Khác: + số từ chỉ số lượng hoặc thứ tự + những từ in đậm đó chỉ lượng ít hay nhiều - Là từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật - học sinh lên điền vào mô hình - 2 nhóm: chỉ ý nghĩa toàn thể; ý nghĩa tập hợp hay phân phối - Cả, tất cả… - Mọi, mỗi, từng…. |
I – Bài học: 1 - Số từ: Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật - Vị trí: + Đứng trước danh từ: khi biểu thị số lượng sự vật + Đứng sau danh từ khi: Biểu thị thứ tự ví dụ: Năm học sinh Tuần thứ 12 * Chú ý: Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng 2 - Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật - Lượng từ chia thành 2 nhóm: + Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất thảy. vv… + Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: Các, mỗi, mọi, từng.. ví dụ: Cả hai người đều vừa ý ta II - Luyện tập: |
Bài 1:
-Số từ: Một, hai, ba, năm canh à Chỉ số lượng
-Bốn, năm à Chỉ thứ tự
Bài 2: Trăm, ngàn, muôn: đều được dùng để chỉ số lượng nhiều, rất nhiều
Bài 3:
-Giống nhau của “ Từng”, “ Mỗi”: Tách ra từng sự vật, từng cá thể
-Khác nhau: +Từng mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác
+ Mỗi mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt
4) Củng cố: Thế nào là số từ? Cho ví dụ? Lượng từ là gì?
5) Dặn dò:
-Học bài, làm bài tập 4
-Chuẩn bị: “ Trả bài kiểm tra tiếng Việt”
F – Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------