Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Tính từ và cụm tính từ mới nhất - Mẫu giáo án số 1
Ngàysoạn:
Ngày dạy:
TIẾT 63: TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm cơ bản của tính từ và cụm tính từ.
-Nắm được các loại tính từ.
- Cụm tính từ: Nghĩa của phụ trước và phụ sau trong cụm tính từ; nghĩa của cụm tính từ; chức năng ngữ pháp của cụm tính từ; cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ.
2. Kĩ năng
- Sử dụng tính từ và cụm tính từ.
3. Thái độ
- Tự xác định và có thái độ đúng khi sử dụng tính từ và cụm tính từ trong nói và viết.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1.Giáo viên : sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo chuẩn ktkn.
2. Học sinh : sách giáo khoa, nháp, vở ghi….
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1.Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra : Nêu đặc điểm và cấu tạo của cụm động từ? Cho VD và phân tích?
3. Bài mới : Ở tiết học trước các em đã tìm hiểu về DT ,cụm DT,số từ , lượng từ ,chỉ từ ,động từ ,cụm động từ.Trong từ loại tiếng Việtkhông chỉ dừng lại ở đó mà còn rất nhiều các từ loại khác .Tiết học này chúng ta đi tìm hiểu vềloại từ : động từ.
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức cần đạt |
|||||||||
Hoạt động 1Đặc điểm của tính từ - GV viết VD trang 153. - Bằng hiểu biết của em về tính từ đã được học ở bậc Tiểu học, xác định tính từ trong các VD trên? - Em hãy tìm thêm một số tính từ khác (chỉ màu sắc, mùi vị, hình dáng). - Những tính từ chúng ta vừa tìm có ý nghĩa gì? - Vậy em hiểu thế nào là tính từ? - Nhắc lại khả năng kết hợp của ĐT? - Tính từ có khả năng kết hợp với những từ này không? Lấy VD 2 tính từ? - Em có nhận xét gì về khả năng kết hợp của tính từ? - Tìm 1 ĐT, 1 TT đặt câu với tính từ và ĐT với chức năng làm CN? - Xét 2 VD sau: + Em bé ngã. + Em bé thông minh - Theo em, tổ hợp từ nào đã là một câu? - Để tổ hợp 2 là câu có thể thêm vào đó từ nào? - Qua VD vừa phân tích, em hãy nêu nhận xét về khả năng làm CN, VN của TT so với ĐT? - Cần ghi nhớ điều gì về đặc điểm của TT? 2 HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2 Các loại tính từ - Trong những tính từ vừa tìm được ở mục I, tính từ nào có khả năng kết hợp được với từ chỉ mức độ rất, hơi, khá, lắm, quá..? - Từ nào không có khả năng kết hợp được với từ chỉ mức độ rất, hơi, khá, lắm, quá..? - Giải thích hiện tượng trên? - Căn cứ vào đâu người ta phân loại tính từ? Phân làm mấy loại? - Gọi HS đọc ghi nhớ 2 Hoạt động 3 Cụm tínhtừ - GV vẽ mô hình cụm tính từ. - Gọi HS lên bảng điền - Tìm thên những phụ ngữ đứng trước và sau của cụm TT? Cho biết phụ ngữ ấy bổ sung ý nghĩa cho TT về mặt nào? - Nêu cấu tạo của cụm TT? Gọi HS đọc ghi nhớ 2 Hoạt động 4 Luyện tập - Nêu yêu cầu bài tập ? - Tìm cụm TT? - Nhận xét về cấu tạo của các cụm TT này? (Cho HS làm nhóm trên phiếu học tập, dán lên bảng – gọi HS nhận xét, sửa.) - Nhóm: 1,2,3. - Nhóm: 4,5,6. |
I- Đặc điểm của tính từ 1 ,.Bài tập : SGK - tr 153 2 .Nhận xét: Các tình từ: a. Bé, oai. b, Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối,vàng tươi. - Ví dụ: + Tình từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng... + Chỉ mùi vị: chua, cay, mặn... + Hình dáng: gầy gò, phốp pháp... -> chỉ đặc điểm, tính chất của hành động, trạng thái, sự vật. - So sánh với ĐT: + Tính từ cũng có khả năng kết hợp được với: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn... như ĐT. + Kết hợp với : hãy, đừng chớ... hạn chế nhiều so với ĐT. VD: không thể nói: hãy bùi, chớ chua. ->Tổ hợp “ Em bé ngã” là một câu. -> Thêm từ “ rất”. + Tính từ làm VN trong câu hạn chế hơn. + Khả năng làm CN, tính từ và ĐT như nhau. 3. Kết luận : Ghi nhớ: SGK: tr 154 II- Các loại tính từ 1 ,.Bài tập : SGK - tr 154 2 .Nhận xét: - Các tính từ có khả năng kết hợp được với các tính từ chỉ mức độ: oai, bé, nhạt, héo.. - Từ không thể kết hợp được: vàng - Bé, oai, nhạt. héo ... là những tính từ chỉ đặc điểm tương đối. - Vàng là những tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. 3. Kết luận : *. Ghi nhớ SGk - Tr 154 III- Cụm tínhtừ 1 ,.Bài tập : SGK - tr 155 2 .Nhận xét:
- Phụ ngữ đứng trước chỉ mức độ, thời gian, sự tiếp diễn. - Phụ ngữ đứng sau: chỉ vị trí, so sánh, mức độ. 3. Kết luận : Ghi nhớ: SGK - tr 155 IV- Luyện tập Bài 1: Tìm cụm TT: - Sun sun như con đỉa - Chần chẫn như caí đòn càn - Bè bè như cái quạt thóc - Sừng sững như cái cột đình - Tun tủn như cái chổi sể cùn - Các cụm TT này đều có cấu tạo 2 phần: phần trung tâm và phần sau. Bài 2: Tác dụng của việc dùng TT và phụ ngữ: - Các TT đều là từ láy có tác dụng gợi hình ảnh. - Hình ảnh mà các từ láy ấy tạo ra đều là các sự vật tầm thường, thiếu sự lớn lao, khoáng đạt, không giúp cho việc nhận thức mộtsự vật to lớn, mới mẻ như con voi. - Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói: nhận thức hạn hẹp, chủ quan. Bài tập 3: So sánh cách dùng ĐT, TT - ĐT "gợn" tính từ “êm ả”: Gợi cảnh thanh bình yên ả. - ĐT "nổi" “ sóng; sóng dữ dội; sóng mù mịt; giông tố kinh khủng kéo đến”: cho thấy sóng biển rất mạnh. - Những tính từ là từ láy đi kèm với ĐT càng làm tăng sự mạnh mẽ, đáng sợ tới mức kinh hoàng. Đây là những tính từ tăng tiến diễn tả mức độ mạnh mẽ, thể hiện sự thay đổi thái độ của biển cả (bất bình. giận dữ) trước sự tham lam, bội bạc của mụ vợ. báo trước thế nào mụ cũng bị trả giá. |
4. Củng cố, luyện tập :
- Tính từ là gì? Đặc điểm của tính từ?
- Cấu tạo của cụm động từ?
- Nhận xét giờ học.
5 .Hướng dẫn họ sinh học tập ở nhà:
- Học bài, hoàn thiện các bài tập.
* Bài tập thêm:
- Viết đoạn văn về tình hình rác thải ở địa phương em trong đó có sử dụng tính từ và cụm tính từ? Chỉ rõ?
-Soạn bài : Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Tính từ và cụm tính từ mới nhất - Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn:
Tuần 16
Tiết 63
TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ
A - Mục đích yêu cầu:Giúp học sinh
-Nắm được đặc điểm của tính từ và 1 số loại tính từ cơ bản
-Nắm được cấu tạo của cụm tính từ
B - Trọng tâm:đặc điểm của tính từ và cụm tính từ
C - Phương pháp:Tích hợp, gợi tìm
D - Chuẩn bị:
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là cụm động từ? Cho ví dụ?
-Xác định cụm động từ và điền vào mô hình của cụm động từ trong câu văn sau: “Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi”
3) Bài mới:Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
Ghi bảng |
-Gọi học sinh đọc 2 câu văn a, b -Nhắc lại tính từ là gì? -Tìm các tính từ có trong các câu văn trên? -Các tính từ này có ý nghĩa gì? -Tìm thêm 1 số tính từ mà em biết? Xét ví dụ: + Em thêm đường mà vẫn đắng + Bạn đứng đừng nghiêng -Xác định tính từ có trong ví dụ ? -Ở mỗi tính từ trên đã kết hợp được với từ nào? -Vậy so sánh tính từ với động từ về khả năng kết hợp được với: đã, đang, vẫn...? -Còn về khả năng kết hợp với hãy, đừng, chớ? -Về khả năng làm chủ ngữ? -Khả năng làm vị ngữ? Giáo viên đưa ví dụ để học sinh 1)so sánh 2)Em bé ngã Em bé thông minh -Ở ví dụ nào đã thành câu? -Vậy muốn ví dụ 2 thành câu ta phải làm gì? -Trong số các tính từ vừa tìm ở phần I, tính từ nào có khả năng kết hợp với: Rất, hơi, khá, lắm? -Vậy những tính từ đó chỉ đặc điểm gì? -Còn những tính từ không kết hợp được với các từ trên thì chỉ đặc điểm gì? =>Vậy tính từ có mấy loại? -Gọi học sinh đoch các câu văn phần III -Tìm các tính từ trong phần in đậm? -những từ nào làm rõ nghĩa cho tính từ đó? -những từ làm rõ nghĩa cho tính từđứng ở vị trí nào so với tính từ? =>Vậy mô hình cụm tính từ gồm mấy phần? -Các phụ ngữ ấy bổ xung cho tính từ ý nghĩa gì? -Điền cụm tính từ trên vào mô hình? -hướng dẫn học sinh làm BT |
- học sinh đọc ví dụ - Là từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động... a) Bé, oai;b) Vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi - Chỉ đặc điểm, trạng thái, tính chất - Xanh, chát chua...lệch, ngay - Đắng, nghiêng - Vẫn, đừng - tính từ và động từ có khả năng kết hợp giống nhau - tính từ bị hạn chế, động từ thì kết hợp mạnh - Giống nhau - tính từ hạn chế hơn động từ - VD1, còn VD2 mới 1 cụm từ - Thêm vào trước hoặc sau từ thông minh 1 chỉ từ hoặc 1 phụ từ - bé, oai - Tương đối - Tuyệt đối - 2 loại - học sinh đọc ví dụ - Yên tĩnh, nhỏ, sáng - Vốn, đã, rất, lại, vằng vặc, ở trên không - Trước và sau - 3 phần - học sinh điền vào mô hình |
I - bài học: 1 - đặc điểm của tính từ: - tính từ là từ chỉ đặc điểm, tính chất của sừ vật, hành động, trạng thái ví dụ: Ngay, tím, xanh... - tính từ có thể kết hợp với các từ: Đã, sẽ, đang, vẫn... tạo thành cụm tính từ - khả năng kết hợp với hãy, đừng, chớ của tính từ rất hạn chế ví dụ: Anh vẫn trẻ - tính từ có thể làm VN, CN trong câu; làm VN hạn chế hơn động từ 2 – Các loại tính từ: Có 2 loại: - tính từ chỉ đặc điểm tương đối ( kết hợp được với từ chỉ mức độ) ví dụ: Rất bé - tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối: không kết hợp với từ chỉ mức độ ví dụ: Đỏ au 3 - Cụm tính từ: Mô hình: PTPTTPS Đangxanh bạclắm - Phụ trước:quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, tính chất... - Phụ sau:Vị trí, sự so sánh, mức độ... II - Luyện tập: Bài 1: a) sun sun như con đĩa b) chần chẫn như cái đòn càn c) Bè bè như cái quạt thóc Bài 2: - Về cấu tạo đều là từ láy - Về tác dụng: gợi tìm, gợi cảm - Hình ảnh mà tính từ gợi ra là sự vật tâm fthường, không giúp cho việc nhận thức 1 sự vật to lớn, mới mẻ như “ Con Voi” =>Nhận thức hạn hẹp, chủ quan |
4) Củng cố:học sinh đọc ghi nhớ
5) Dặn dò:
-Học bài, làm bài tập 3,4
-Chuẩn bị “ Ôn tập kiểm tra HKI”
F – Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------