Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Nghĩa của từ mới nhất

Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Nghĩa của từ mới nhất - Mẫu giáo án số 1

Ngàysoạn:

Ngày dạy:

TIẾT 10: NGHĨA CỦA TỪ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp học sinh :

1. Kiến thức

-Hiểu thế nào là nghĩa của từ.

- Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghãi của từ trong văn bản.

- Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ.

2. Kĩ năng

- Giải thích nghĩa của từ.

- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.

- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.

3. Thái độ

- Tự xác định và có thái độ đúng khisử dụng nghĩa của từ trong giao tiếp hằng ngày.

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1.Giáo viên : giáo án,sách giáo viên, sách giáo khoa, sách tham khảo…

2.Học sinh : sách giáo khoa, nháp, vở ghi, …

III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức :

Kiểm tra sĩ số :

2. Kiểm tra:- Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?

3. Bài mới: Các em đã được tìm hiểu về nghĩa của từ , từ đơn ,từ phức . Vậy nghĩa của từ là gì? Từ được giải nghĩa như thế nào chúng ta sẽ học trong tiết học hôm nay.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu nghĩa của từ

- GV treo bảng phụ đã viết VD.

- Các chú thích trên ở văn bản nào?

- Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận?

- Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ?

- Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình?

- Vậy em hiểu thế nào là nghĩa của từ?

- HS đọc ghi nhớ sgk t35.

- GV đưa bảng phụ.

* Bài tập nhanh:

Em hãy điền các từ "đề bạt, đề cử, đề xuất, đề đạt" vào chỗ trống:

- ...trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp trên. (đề đạt)

-....cử ai đó giữ chức vụ cao hơn mình.(đề bạt)

-... giới thiêụ ra để lựa chọn và bầu cử. (đề cử)

-... đưa vấn đề ra để xem xét, giải quyết. (đề xuất)

Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ

- Đọc lại các chú thích đã dẫn ở phần I.

- Mỗi chú thích trên giải thích nghĩa của từ bằngcách nào?

- Vậy theo em có mấy cách giải nghĩa của từ?

- 2HS đọc ghi nhớ .

Hoạt động 3: Luyện tập

-GV hướng dẫn HS thực hiện

-Lớp nhận xét- GV sửa

I.Nghĩa của từ là gì?

1 Bài tập(sgk-Tr35)

* Nhận xét:

- Mỗi chú thích gồm hai bộ phận:

+ Chữ đậm: từ

+ Chữ thường: Giải thích nghĩa

- Bộ phận sau nêu lên nghĩa của từ.

- Nghĩa của từ ứng với phần nội dung.

2 Kết luận:

Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị.

* Ghi nhớ (sgk tr 35)

II Cách giải thích nghĩa của từ

1Bài tập(sgk-t35)

* Nhận xét:

- Trình bày khái niệm: vd :Tập quán.

- Đưa ra từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa

VD: Lẫm liệt ><Nao núng

Cao sang >< Thấp hèn->từ trái nghĩa

2 Kết luận: 2 cáchgiải thích nghĩa của từ.

* Ghi nhớ (sgk-t35)

III.Luyện tập:

Bài 1(tr36)

Đọc một vài chú thíchsau các văn bản đã học và cho biết mỗi chú thích được giải nghĩa theo cách nào?

Bài 2(tr 36) : Điền các từ vào chỗ trống cho phù hợp:

- Học tập

- Học lỏm

- Học hỏi

- Học hành

Bài 3(tr36): Điền các từ theo trật tự sau:

- Trung bình

- Trung gian

- Trung niên

Bài 4(tr36):

- Giếng: Hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nước.

- Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp.

- Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng khinh bỉ).

Bài 5(tr36):

Mất theo cách giải nghĩa của nhân vật Nụ là không đúng "không biết ở đâu".

- Mất hiểu theo cách thông thường là không được sở hữu, không có, không thuộc về mình.

4.Củng cố , luyện tập

- Thế nào là nghĩa của từ?

- Các cách giải thích nghĩa của từ?

5 .HDHS học tập ở nhà:

- Học bài, làm bài tập 5 (sgk)

Bài tập

1. Chọn trong số các từ: chết, hi sinh, thiệt mạng... một từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

- Trong trận chiến dấu ác liệt vừa qua, nhiều đồng chí đã...

- Chúng ta thà .... chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.

2 Hãy đánh dấu vào câu dùng đúng từ "ngoan cường":

- Bọn địch dù chỉ còn đám tàn quân nhưng cũng rất ngoan cường chống trả từng đợt tấn công của bộ đội ta.

- Trên điểm chốt, các đồng chí của chúng ta đã ngoan cường chống trả từng đợt tấn công của bộ đội ta.

- Trong lao động, Lan là một người rất ngoan cường không hề biết sợ khó khăn gian khổ.

3. Em hãy đặt câu với từ "học sinh" và giải nghĩa từ đó?

- Soạn bài : Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.

Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Nghĩa của từ mới nhất - Mẫu giáo án số 2

Tuần 3 Tiết 9

Ngày soạn :

Ngày dạy :

NGHĨA CỦA TỪ

A. Mục tiêu cần đạt:

* KT : Khỏi niệm nghĩa của từ. Cỏch giải thớch nghĩa của từ.

* KN: Giải thích nghĩa của từ , dùng từ một cách có ý thức trong nói, viết , tra tự điển để hiểu nghĩa của từ.

* TĐ : Biết dựng từ dựng nghĩa khi núi, viết.

B. Chuẩn bị

- GV : Sách GV, sách gk, giáo án

- HS : Sách gk, bài soạn

C.Tiến trình dạy và học

I. Ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra bài cũ

- Thế nào là từ mượn? Lí do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong tiếng Việt?

- Các từ: sư phụ, phụ tử, huynh đệ, hoàng tử được mượn từ ngụn ngữ nào nào? Dịch nghĩa sang từ thuần Việt?

III.Bài mới :

- Giới thiệu bài:

- Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1:Xác định nghĩa của từ và cách giải nghĩa từ.

Mục tiêu:

*KT: Nghĩa của từ.Hai cỏch giải thớch nghĩa của từ.

*KN: Nhận biết cỏch giải thớch từ.

?Đọc các VD trong SGK

(Bảng phụ).Nêu nguồn gốc,cấu tạo của những từ trên?

?.Nếu lấy dấu hai chấm(:) làm chuẩn thì mỗi VD trong SGK gồm mấy phần?Là những phần nào?

?.Đó cũng chính là hai mặt của từ.Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình ?

?.Đọc to phần giải nghĩa từ "tập quán" và cho biết 2 từ "tập quán"và "thói quen" có thể thay thế cho nhau được không?Tại sao?

a.Người Việt Nam có tập quán ăn trầu.

b.Bạn Nam có thói quen dậy sớm.

?.Vậy từ "tập quán" được giải thích ý nghĩa ntn?

-Bài tập nhanh:

Thử giải nghĩa các từ: Cây, đi, già , mẹ?

?.Đọc to phần giải nghĩa từ "Lẫm liệt"cho biết nhận xét của em về ý nghĩa của các từ dùng để giải nghĩa với từ cần giải nghĩa? Chỉ ra cách giải nghĩa từ trên?

?.Xác định cách giải nghĩa từ "nao núng"? Rút ra cách giải nghĩa từ thứ 3?

?.Qua phân tích VD , em hãy cho biết từ gồm mấy bộ phận? Nghĩa của từ là gì?

?Theo em , nội dung mà từ biểu thị là những gì?

?Có mấy cách giải nghĩa từ, là những cách nào?

-Bài tập nhanh:

+Nhóm 1: Giải nghĩa các từ: Cao thượng, sáng sủa, nhẵn nhụi.

(H.Trái nghĩa với các từ trên là các từ nào?)

+Nhóm 2:Giải nghĩa từ trung thực , dũng cảm,phân minh?

Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập.

*Bài tập 1.

-GV chia nhóm giải nghĩa từ.

+Nhóm 1: Chọn 2 từ trong văn bản "Con Rồng cháu Tiên"

+Nhóm 2: Chọn 2 từ trong văn bản "Thánh Gióng"

+Nhóm 3:Chọn 2 từ trong văn bản "Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh"

?Cho biết các từ trên được giải nghĩa bằng cách nào?

-GV: chấm điểm cho nhóm nhanh nhất .

*Bài tập 2: Hoạt động cá nhân.

Điền từ thích hợp vào chỗ

trống.

*Bài tập 5:

?.Đọc truyện "Thế thì không mất" (SGK)

?.Giải nghĩa từ "Mất"

à HS đọc VD

+Từ mượn Hán Việt

+Cấu tạo:Từ phức (ghép)

à 2 phần

+Các từ cần giải thích (bên trái)

+nội dung của từ (bên phải)

à Nội dung .

à +Câu a:có thể dùng được cả 2 từ.

+Câu b: Chỉ dùng được từ "thói quen" bởi từ "tập quán" có ý nghĩa rộng thường gắn với chủ thể là số đông.Từ "thói quen" có nghĩa hẹp gắn với chủ thể là cá nhân.

à Diễn tả khái niệm mà từ biểu thị.

à +Cây : Loại thực vật có rễ ,thân , cành , lá...(Cây bưởi, cây na ...).

+Đi:Hoạt động rời chỗ bằng 2 chân , tốc độ bình thường, 2 chân không đồng thời nhấc khỏi mặt đất: Đi học, đi chơi..

+Già :Tính chất của sự vật phát triển ở giai đoạn cuối , giai đoạn cao: Cau già , người già...

àTừ đồng nghĩa gần nghĩa.

à Dùng từ đồng nghĩa , gần nghĩa với từ cần giải thích.

à Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích.

à+Từ gồm 2 bộ phận: Nội dung và hình thức.

+Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động , quan hệ,...)mà từ biểu thị.

à Nội dung: là cái chứa đựng trong hình thức của từ.

à Có 2 cách giải nghĩa từ:

+Trình bày khái miệm mà từ biểu thị

+Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.

*Nhóm 1:

+Cao thượng:Trái với nhỏ nhen, ti tiện, đê hèn.

+Nhẵn nhụi:Trái với sù sì, nham nhở, lởm chởm.

+Sáng sủa :Trái với tối tăm, hắc ám, nhem nhuốc.

*Nhóm 2:

+Trung thực: Thật thà , thẳng thắn.

+Dũng cảm: Can đảm , quả cảm.

+Phân minh: Rõ ràng, minh bạch.

àHS làm bài tập theo nhóm

àĐại diện các nhóm trình bày.

à HS làm bài.

a.Học hành

b.Học lỏm

c.Học hỏi

d.Học tập.

àTừ "mất "ở đây được đề cập ở 2 loại nghĩa

+Nghĩa từ điển: Mất >< còn.

Với Nụ: Cái gì mình biết nó ở đâu có gọi là mất không? (không) - Cái ống vôi không mất (vì nó nằm dưới đáy hồ) à Theo Nụ: Mất có nghĩa là vẫn còn -àThông minh , thú vị

I.Nghĩa của từ là gì?

1/ Tỡm hiểu vớ dụ

2.Ghi nhớ.

Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, hành động, tính chất, quan hệ...) mà từ biểu thị.

II.Cách giải nghĩa của từ.

1/Tìm hiểu ví dụ

2/ Ghi nhớ

Có 2 cách chính:

+Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

+Đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ cần giải thích.

III.Luyện tập.

1.Bài 1

2.Bài 2:

3.Bài 5.

D. Hướng dẫn tự học

-Học thuộc ghi nhớ SGK

-Làm bài tập 3,4

-Xem trước bài "Sự việc và nhân vật trong văn tự sự".

Đ. Rút kinh nghiệm

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------