Giáo án Ngữ văn 6 Bài Phó từ mới nhất

Giáo án Ngữ văn 6 Bài Phó từ mới nhất - Mẫu giáo án số 1

Ngày  soạn:

Ngày dạy

Tiết 75PHÓ TỪ

I.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Nắm được phó từ là gì? Các loại phó từ? Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ.

2. Kĩ năng:

- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.

3.Thái độ:

- Có thái độ học tập đúng đắn

 II. Chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học:

- Giáo viên: Sách giáo viên, sách giáo khoa, giáo án.

- Học sinh: sách giáo khoa, nháp, vở ghi.

III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.

1. ổn định tổ chức:

              Sĩ số:    

2. Kiểm tra bài cũ:

 ( Kết hợp trong bài )

3.Dạy học bài mới:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: hình thành khái niệm mới

* GV: Treo bảng phụ đã viết VD

* GV cho HS đọc VD

- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?

- Nếu quy ước những từ in đậm là Xnhững từ bổ sung là Y em hãy vẽ mô hình cụ thể từng trường hợp?

- Nếu gọi mô hình X + Y là một cụm từ, nhận xét về vị trí  và vai trò của X?

- Phó từ là gì?

* Bài tập nhanh: (Bảng phụ)

xác định mô hình X + Y hoặc Y +X trong 2 ngữ cảnh sau:

a. Ai ơi chua ngọt đã từng

Non xanh nước bạc ta đừng quyên nhau

                                         (Ca dao)

b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá tôi không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc gì.

                                         (Tô Hoài)

Trả lời:

a. X + Y: đã từng, đừng quyên.

b. X + Y: không trêu

   Y + X: thương lắm

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các loại phó từ. 

* GV treo bảng phụ

* GV cho HS đọc ví dụ

- Những phó từ nào đi kèm với các từ: Chóng, trêu, trông thấy, loay hoay?

- Mô hình hoá từng trường hợp cụ thể

- Điền các phó từ  ở mục I và II vào bảng? (GV dùng bảng phụ đã chuẩn bị trước)

Hoạt động 3: luyện tập

* GV: cho HS đọc bài tập

- Em hãy tìm phó từ và nêu tác dụng của phó từ?

* GV: Hướng dẫn HS viết đoạn văn:

- Nội dung: Thuật lại việc DM trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.

- Độ dài: 3 đến 5 câu

- Kĩ năng : có ý thức dùng phó từ

I.Phó từ là gì?

1. Bài tập.Sgk Tr.12

2. Kết luận.

a. đã bổ sung ý nghĩa cho đi.

cũng  → ra.

vẫn, chưa  → thấy.

thật  → lỗi lạc.

b. đượcsoi ( gương).

    rất ưa nhìn.

    ra bướng.

- Từ loại:

+ Động từ: đi, ra, thấy, soi...

+ Tính từ: lỗi lạc, ưa, to, bướng...

- Mô hình:

X + Y Þ đã đi, cũng ra, thật lỗi lạc.

Y + X Þ soi gương được, to ra

Những từ chuyên đi kèm theo động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ gọi là phó từ

*. Ghi nhớ: SGK - tr12

II.Các loại phó từ:

1. Bài tập: (SGK -Tr13)

2. Kết luận.

* Các phó từ: đừng , không, đã, đang, lắm.

* Mô hình:

- X + Y: đừng trêu, không trông thấy, đang loai hoay, đã trông thấy.

-  Y + X : chóng lớn lắm

PT đứng trước

PT đứng sau

Chỉ quan hệ thời gian

Đã, đang

Chỉ mức độ

Thật, rất

Lắm

Chỉ sự tiếp diễn tương tự

Cũng, vẫn

Chỉ sự phủ định

Không, chưa

Chỉ sự cầu khiến

Đừng

Chỉ kết quả và hướng

Vào, ra

Chỉ khả năng

Được

III.Luyện tập:

1.Bài tập1:

Các phó từ và ý nghĩa của chúng trong đoạn văn:

a. - Đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian.

- Không: chỉ sự phủ định

- Còn: chỉ sự tiếp diền tương tự

- Đã: chỉ thời gian

- Đều: chỉ sự tiếp diễn

- Đương, sắp: chỉ thời gian

- Lại: chỉ sự tiếp diễn

- Ra: chỉ kết quả và hướng

- Cũng: chỉ  sự tiếp diễn

- Sắp : chỉ thời gian

b. Đã: chỉ thời gian

- Được: chỉ kết quả

2. Bài 2:

   Một hôm tôi nhìn thấy chị Cốc đang rỉa cánh gần hang mình. Tôi nói với Choắt trêu chọc chị cho vui. Choắt rất sợ chối đây đẩy. Tôi hát cạnh khoé khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời giáng  khiến cậu ta ngắc ngoải vô phương cứu sống.

- Phó từ:

+Đang, đã: thời gian hiện tại

+Rất : mức độ

+Ra: kết quả

4. Củng cố, luyện tập:

    Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ?

5. Hướng dẫn hs học ở nhà:

-Học bài, thuộc ghi nhớ.

-Hoàn thiện bài tập.

-Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả.

Giáo án Ngữ văn 6 Bài Phó từ mới nhất - Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn:

Tuần 20

Tiết 75

PHÓ TỪ

A - Mục đích yêu cầuGiúp học sinh

-Nắm được khái niệm phó từ

-Hiểu được và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ

-Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau

B - Trọng tâm:   Các loại phó từ

C - Phương pháp:   Gợi tìm

D - Chuẩn bị:   Xem lại tính từ và động từ

E - Các bước lên lớp: 

1) Ổn định lớp: 

2) Kiểm tra bài cũ: 

3) Bài mới:  Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Ghi bảng

-Gọi học sinh đọc các đoạn văn

-Các từ in đậm trong đoạn văn bổ xung ý nghĩa cho những từ nào?

-những từ bổ xung nghĩa thuộc từ loại nào?

-Xét ví dụ: Từ: tủ, bút có thể kết hợp với “đã, rất” được không?

-Xét ví dụ: Ta dùng từ “Rất VN, rất HN” thì trường hợp này được không? Vì sao?

-Vậy những từ có khả năng đi kèm với tính từ, động từ gọi là gì?

-Vậy phó từ là gì? Cho ví dụ?

-Tìm các cụm từ có chứa từ in đậm? (Chứa pt)

-Các từ in đậm (pt) đứng ở vị trí nào trong cụm từ

-Phó từ có mấy loại?

-Tìm các phó từ bổ xung ý nghĩa cho động từ, tính từ in đậm trong ví dụ a, b, c phần 2?

-Các phó từ đó có ý nghĩa gì?

-Điền các phó từ đã tìm được ở phần I và II vào bảng phân loại

-Kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên?

-Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ?

-Giáo viên hướng dẫn học sinh giải các bài tập

- học sinh đọc đoạn văn

a) Ra, đi, thấy, lỗi, lạc

b) Gương, ưu nhìn, to, bướng

- động từ, tính từ

- không

- Được. Vì lúc này DT chuyển sang tính từ

- Phó từ

- Chuyên đi kèm tính từ, động từ và bổ xung nghĩa

- Đứng trước hoặc sau (động từ, tính từ)

- Lớn, đừng, không, đã, đang

- Chỉ quan hệ thời gian, phủ định, cầu kiến

- học sinh lên bảng làm

- Vào, ra, lên, xuống, sắp...

- học sinh đọc ghi nhớ

- học sinh làm bài tập

I - bài học:

1)  Khái niệm:

- Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ xung ý nghĩa cho nó

ví dụ: Đều tốt, chớ lo

2)  Các loại phó từ:  2 loại

a) Phó từ đứng trước động từ, tính từ: thường bổ xung 1 số ý nghĩa như:

- Quan hệ thời gian: đã, sẽ...

- Mức độ: Thật, rất...

- Sự tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn cứ...

b) Phó từ đứng sau động từ,tính từ: Bổ xung 1 số ý nghĩa sau:

- Mức độ: lắm, rất

- Khả năng: được

- Chỉ kết quả và hướng: vào, ra, lên...

II - Luyện tập:

    Bài 1a, 1b, 2,

4) Củng cố:   Phó từ là gì? Cho ví dụ? Phó từ có mấy loại?

5) Dặn dò:   Học bài, làm bài tập 4 SBT, Chuẩn bị "So Sánh”

F – Rút kinh nghiệm:

------------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------------------