Giáo án Ngữ văn 6 Bài Các thành phần chính của câu mới nhất - Mẫu giáo án số 1
Ngàysoạn:
Ngày dạy:
Tiết 107: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: + Củng cố các kiến thức đã học ở bậc tiểu học về hai thành phần chính của câu.
+ Nắm vững khái niệm, đặc điểm và vai trò của vị ngữ, chủ ngữ - hai thành phần chính của câu.
2. Kĩ năng: nhận diện chính xác và phân tích được hai thành phàn chủngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn.
3. Thái độ: có ý thức học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị tài liệu- thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo viên, sách giáo khoa, giáo án.
- Học sinh: sách giáo khoa, nháp, vở ghi.
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:
Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ?
3.Dạy học bài mới:
Trong câu có hai thành phần chính là CN và VN, để hiểu rõ hơn về các thành phần chính cũng như phân biệt chúng với thành phẫn phụ bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức cần đạt |
Hoạt động 1: hình thành khái niệm mới - Gv viết VD lên bảng phụ - Em hãy xác định các thành phần trong câu văn? - HS lên bảng xác định thành phần câu - Thử lược bỏ từng thành phầnvà rút ra nhận xét? + Những thành phần nào bắt buộcphải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn? + Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu? - Vậy hai thành phần chính của câu là gì? GV: Vậy hai thành phần CN và VNkhông thể lược bỏ trong câu gọi là thành phần chính của câu. - HS rút ra kết luận - HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu - GV treo bảng phụ đã viết VD - Gọi HS đọc VD - Xác định các thành phần chính của câu? - Từ nào làm VN chính? Từ đó thuộc từ loại nào? - Mỗi câu có thể có mấy VN? VN thường trả lời cho câu hỏi nào? Em hãy đặt một câu hỏi để tìm VN trong các VD trên? - Gọi HS đọc ghi nhớ - GV chốt lại ý chính Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chủ ngữ. Hoạt động4: Luyện tập: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập - HS đọc - 3 HS lên bảng, mỗi em làm một câu, cả lớp làm vào giấy nháp - Gv tổ chức cho HS đặt câu - Giữa các tổ thi đặt câu nhanh theo yêu cầu - HS xác định CNmột trong các câu mà tổ khác vừa đặt |
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ: 1. Bài tập:Sgk. Tr. 92 Chẳng bao lâu, tôi // đã trở thành một TNCNVN chàng dế thanh niên cường tráng. (Tô Hoài) 2. Kết luận: - Không thể bỏ CN và VN vì cấu tạo của câu sẽ không hoàn chỉnh, khi tách khỏi hoàn cảnh giao tiếp câu sẽ trở nên khó hiểu. - Có thể bỏ TN mà ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi (thành phần phụ). * Ghi nhớ: SGK - Tr 92 II. Vi Ngữ: 1. Bài tập: SGK - Tr 92+ 93 a. Một buổi chiều, tôi // ra đứng cửa TNCNVN1 hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. VN2(Tô Hoài) b. Chợ Năm Căn// nằm sát bên bờ sông, ồn CNVN1VN2ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi) VN3VN4 c. Cây tre// là người bạn thân của nông dân CNVN Tre, nứa, trúc, mai, vầu// giúp người ……. CNVN(Thép Mới) 2. Kết luận: a. VN: đứng, xem (ĐT) b. VN: Nằm (ĐT); ồn ào, đông vui, tấp nập (TT). c. VN: (là) người bạn (DT kết hợp với từ là) VN: Giúp (ĐT) - Mỗi câu có thể có một hoặc nhiều VN. - VN có thể là ĐT, TT, cụm ĐT, cụm TT, DT hoặc cụm DT. - Trả lời câu hỏi: Làm gì? làm sao? như thế nào? * Ghi nhớ: SGK - Tr93 III. Chủ Ngữ: 1. Bài tập: (Các VD ở mục II) 2. Kết luận: - Quan hệ giữa CN và VN: Nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, trạng thái, đặc điểm nêu ở VN. -CN thường trả lời cho câu hỏi: Ai? Con gì? cái gì? - Phân tích cấu tạo của CN: + Tôi: đại từ làm CN + Chợ Năm Căn: Cụm DT làm CN + Tre, nứa, trúc, mai, vầu: các DT làm CN + Cây tre: Cụm DT làm CN *. Ghi nhớ: SGk - Tr 93 * Bài tập nhanh: Nhận xét cấu tạo của CN trong các câu sau: a. Thi đua là yêu nước. b. Đẹp là điều ai cũng muốn. - CN: Thi đua... là động từ - CN: Đẹp... Là tính từ. IV. Luyện tập: Bài 1: xác định CN, VN và phân tích: a. - CN: tôi (đại từ) - VN: đã trở thành (Cụm ĐT) b. - CN: Đôi càng tôi (Cụm ĐT) - VN: mẫm bóng (TT) c.- CN: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo (Cụm DT) VN: Cứ cứng dần(VN1), và nhọn hoắt (VN2) (Cụm TT) d.- CN: tôi (Đại từ) - VN: Co cẳng lên (VN1), đạp phanh phách (VN2) (Cụm ĐT) e. - CN: những ngọn cỏ (Cụm DT) - VN: Gãy rạp (Cụm ĐT) Bài tập 2: Đặt câu theo yêu cầu a. VN trả lời câu hỏi: Làm gì? - Bạn Lan viết thư chúc Tết các chú bộ đội ở đảo Trường Sa. b.Vn trả lời câu hỏi: Như thế nào? - Bạn Xuân luôn chan hoà với bạn bè trong lớp. c. VN trả lời câu hỏi: Là gì? - Dế Mèn là chàng đê sớm có lòng tự trọng. Bài 3: xác định CN cho 3 câu trên a. Bạn Lan b. Bạn Xuân c. Dế Mèn |
4. Củng cố,luyện tập:
GV khái quát lại toàn bài:
5. Hướng dẫn hs học ở nhà:
-Họcthuộc ghi nhớ.
-Hoàn thiện bài tập.
-Chuẩn bị mỗi em một bài thơ năm chữ.
Giáo án Ngữ văn 6 Bài Các thành phần chính của câu mới nhất - Mẫu giáo án số 2
Ngày soạn:
Tuần : 28
Tiết : 107
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
A - Mục đích yêu cầu:Giúp học sinh
-Nắm được khái niệm về thành phần chính của câu
-Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính
B - Trọng tâm:Các thành phần chính của câu:C - V
C - Phương pháp:Hỏi đáp, gợi tìm
D - Chuẩn bị:Đọc lại văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên” và “Sông nước Cà Mau”
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:Nhắc lại tên các thành phần của câu mà em đã học ở TH?
3) Bài mới:Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
Ghi bảng |
-Các thành phần câu mà đã học ở cấp dưới? -Tìm các thành phần câu nói trên trong câu văn ở SGK? -Thử lượt bỏ thành phần câu nói trên? -những thành phần nào bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt 1 ý trọn vẹn? -thành phần nào không bắt buộc phải có mặt? -Vậy thành phần bắt buộc có mặt là thành phần gì trong câu? thành phần không bắt buộc là thành phần gì? -Gọi học sinh đọc lại câu văn vừa phân tích ở phần 1? -Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước? -Từ đó thuộc từ loại gì? -Vị ngữ đó thường trả lời cho câu hỏi gì? -vị ngữ có cấu tạo là 1 từ hay 1 cụm từ -Nó thuộc từ loại gì? -Cho ví dụ? -Đọc lại các câu văn vừa phân tích ở phần II ? -Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở CN với hành động, đặc điểm, trạng thái… nêu ở VN là quan hệ gì? -Chủ ngữ có thể trả lời cho những câu hỏi như thế nào? -Phân tích cấu tạo của chủ ngữ? -Cho ví dụ? |
- Chủ ngữ, vị ngữ - Chẳng bao lâu: Tn; Tôi: CN; đã trở thành VN - Chủ ngữ, vị ngữ - TN - thành phần chính - thành phần phụ - học sinh đọc - Đã - Phó từ - Làm gì? Làm sao? như thế nào? - 1 từ: động từ, tính từ … - Cụm từ: Cụm DT, Cụm ĐT, Cụm TT - học sinh cho ví dụ - học sinh đọc - Ai? Con gì? Cái gì? |
I - bài học: 1 – Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: - thành phần chính của câu là những thành phầnbắt buộc phái có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được 1 ý trọng vẹn - thành phần phụ là thành phần không bắt buộc có mặt ví dụ: sáng nay, em đi học 2 - Vị ngữ: a)Khái niệm:(SGK) b)Cấu tạo:Thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ - Câu có thể 1 hoặc nhiều vị ngữ ví dụ:Những người dân lao động trên đảo Cô Tô đang khẩn trương, tấp nập 3 – Chủ ngữ: a)Khái niệm:(SGK) b)Cấu tạo: ví dụ:Tôi /chạy rất nhanh cv II - Luyện tập: |
Bài 1:
-Tôi (CN, đại từ) / đã trở thành một chàng Dế thanh niên cường tráng ( Vị ngữ, cụm động từ)
-Đôi càng tôi ( chủ ngữ, cụm danh từ) / mẫm bóng (Vị ngữ, tính từ)
-Những cái vuốt ở khoeo, ở chân (Chủ ngữ, cụm danh từ) / cứ cứng dần và nhọn hoắt (Vị ngữ, 2 cụm tính từ)
-Tôi (CN, đại từ) / co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ (VN, 2 cụm động từ)
-Những ngọn cỏ (CN, cụm danh từ) / Gẫy rạp y như có nhát dao vừa lia qua (VN, cụm động từ)
Bài 2:
a)Bạn Nam rất đẹp
b)Nguyễn Tuân là tác giả của bài ký Cô Tô
4) Củng cố:Gọi học sinh đọc ghi nhớ
5) Dặn dò:Học bài, làm bài tập 2, 3;Chuẩn bị: “Câu trần thuật đơn”
F – Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------