Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Danh từ mới nhất - Mẫu giáo án số 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 32: DANH TỪ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh :
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm của danh từ.
- Cỏc nhóm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
2. Kĩ năng
- Nhận biết danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
3. Thái độ
- Tự xác định và có thái độ đúng khi tỡm hiểu về danh từ
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1.Giáo viên : sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo chuẩn ktkn.
2. Học sinh : sách giáo khoa, nháp, vở ghi….
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1.Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra : Kết hợp bài học.
3. Bài mới : ở tiểu học ,các em đã học về danh từ nhưng để tìm hiểu kĩ hơn về đặc điểm và các nhóm của danh từ thì tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu .
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức cần đạt |
Hoạt động 1 Đặc điểm của danh từ HS đọc ví dụ (sgk) Xác định danh từ trong cụm từ « ba con trâu » ? Xung quanh từ « con trâu » có những từ nào ? Tìm thêm các vd khác trong câu ở ví dụ (sgk-t86) ? Danh từ biểu thị những gì ? Đặt câu với các danh từ vừa tìm được ? Và phân tích CN-VN trong câu ? Từ bài tập trên ,em thấy danh từ là gì ? Khả năng kết hợp của danh từ với những từ nào ? Chức vụ trong câu ? 2 HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2 Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. HS đọc ví dụ (sgk) Phân biệt nghĩa của các từ con ,viên ,thúng ,tạ so với các DT đứng sau Trâu ,quan ,gạo ,thóc ? HS đọc mục II.2 Vì sao có thể nói nhà có ba thúng gạo rất đầy nhưng không thể nói : nhà có 6 tạ thóc rất nặng ? Từ việc phân tích bài tập tên ,Dt tiếng viêt được chia làm mấy loại ? 2 HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3 Luyện tập GV chia lớp thành 3 nhóm N1 – BT1 N2 –BT2 N3- BT3 Đại diện nhóm trình bày ,NX, bổ sung GV NX chung , kết luận |
I Đặc điểm của danh từ 1.Bài tập ( sgk- 86) 2 Nhận xét : - Danh từ là : Con trâu . - Đứng trước là từ : Ba chỉ số lượng - Đứng sau là từ : ấy chỉ từ . -Các danh từ khác trong câu : Vua ,làng ,thúng ,gạo nếp. -> DT chỉ người , sự vật ,hiện tượng… - Đặt câu : - Vua Hùng / chon người nối ngôi. CN VN - Làng tôi / rất đẹp CN VN -Trong bao tải / là gạo nếp. CN VN 3. Kết luận : - DT chỉ người , sự vật ,hiện tượng… *Khả năng kết hợp của danh từ - Đứng trước là từ chỉ số lượng - Đứng sau là từ chỉ từ * Làm CN trong câu , khi làm VN thì DT phải có từ là đứng trước. * Ghi nhớ ( sgk- 86) II .Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. 1.Bài tập ( sgk- 86) 2 Nhận xét : a. DT in đậm chỉ đơn vị , chỉ loại ; DT đứng sau chỉ người vật , sự vật b. -Thay : + Con = chú , bác … + Viên = ông ,tên … -> Đơn vị tính đếm không tuỵêt đối .vì các từ đó không chỉ số đo ,số đếm. - Thay : + Thúng = rá ,rổ,đấu… + Tạ =tấn,cân… -> Đơn vị tính đếm sẽ không thay đổi vì đó là những từ chỉ số đo ,đếm. c. - Nói : Nhà có ba thúng gạo rất đầy .Vì DT thúng chiôs lượng ước phỏng ,không chính xác (to, nhỏ, chứa dầy ,vơi…) nên có thể bổ sung về số lượng . - Không thể nói : 6 tạ thóc rất nặng vì các từ sáu , tạ là những từ chỉ số lượng chính xác thêm các từ nặng ,nhẹ đều thừa. 3. Kết luận : - DT được chia làm 2 loại lớn. + DT chỉ sự vật + Danh từ chỉ đơn vị( có 2 loại nhỏ). - DT chỉ đơn vị tự nhiên. - DT chỉ đơn vị quy ước ( có 2 loại nhỏ). +DT chỉ đơn vị chính xác . + DT chỉ đơn vị ước chừng. * Ghi nhớ ( sgk- 87) III. Luyện tập : 1. Bài tập 1 : ( sgk- 87) - Một số DT chỉ sự vật : Bàn ,ghế ,nhà ,cửa.. -Đặt câu : Chú mèo nhà em rất lười bắt chuột. 2. Bài tập 2 : ( sgk- 87) Liệt kê các loại từ : a. Chuyên đứng trước DT chỉ người : Ông ,bà ,cô ,dì … b. Chuyên đứng trước DT chỉ đồ vật : Chiếc ,quyển ,bộ ,tờ… 3. Bài tập 3 : ( sgk- 87) +DT chỉ đơn vị chính xác : Mét ,gam ,lít, ha… + DT chỉ đơn vị ước chừng : Nắm ,đấu ,vốc… |
4-Củng cố,luyện tập :
GV khái quát nội dung bài học .
- Dt tiếng viêt được chia làm mấy loại ?
5 .Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
-Học ghi nhớ.
- Đọc lại văn bản cây bút thần ( Từ đầu đến dày đặc các hình vẽ) rồi tìm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong đoạn văn đó.
- Chuẩn bị bài : Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự.
Giáo án Ngữ văn lớp 6 Bài Danh từ mới nhất - Mẫu giáo án số 2
Tuần: 9
Tiết : 32
DANH TỪ
A - Mục đích yêu cầu: Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở bậc tiểu học, giúp học sinh
-Nắm được đặc điểm của danh từ
-Các nhóm dang từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật
B - Trọng tâm: Đặc điểm và phân loại danh từ
C - Phương pháp: Hỏi đáp, nêu vấn đề, thảo luận
D - Chuẩn bị: Học sinh xem lại kiến thức danh từ ở tiểu học, giáo viên đèn chiếu, mẫu ví dụ
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
-Nêu nguyên nhân và cách khắc phục về việc dùng từ không đúng nghĩa? Cho vd?
-Làm bài tập: Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong các câu:
a)Bạn a là một người cao ráo
b)Bài tập này hắc búa thật
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
Ghi bảng |
-Gọi học sinh đọc câu văn trong SGK -giáo viên đưa vd lên đèn chiếu (dùng phấn màu gạch chân dưới cụm danh từ) -trong cụm danh từ ấy, từ nào là danh từ? -danh từ đó dùng để chỉ gì? -giáo viên đưa mẫu VD khác lên máy chiếu: Lan học giỏi -danh từ có trong câu? -danh từ đó dùng để chỉ gì? -vậy danh từ là những từ chỉ gì -trước danh từ”con Trâu” là từ nào? -từ “Ba” là từ chỉ gì? -Sau danh từ đó là từ nào? -Ấy là loại từ gì? -từ đó, danh từ có thể được kết hợp như thế nào? -sự kết hợp ấy tạo thành cụm gì? -Tìm trong câu trên, các danh từ khác? -Trong câu, danh từ thường giữ chức vụ gì? Xét VD: 3 thúng gạo nếp -Tìm danh từ? trong danh từ đó, từ “thúng” là từ dùng để làm gì cho từ gạo nếp? -Còn từ “gạo nếp” là danh từ chỉ gì? -vậy danh từ có loại? -giáo viên đưa Vd 2 lên đèn chiếu. học sinh đọc các cụm DT -các từ in đậm là những danh từ chỉ gì và để làm gì? -Các danh từ đứng sau chỉ gì? -thử thay thế các danh từ in đậm đó bằng những từ khác rồi nhận xét: trường hợp nào đvị tính đếm, đo lường không thay đổi, trường hợp nào nó thay đổi? Vì sao? -Vậy danh từ chỉ đơn vị có mấy nhóm? -Đó là những nhóm nào? -Cho ví dụ? -Vì sao có thể nói: nhà có 3 thúng gạo rất đầy nhưng không thể nói nhà có 3 tạ thóc rất nặng? -học sinh đọc ghi nhớ -giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập |
- học sinh đọc - con trâu - Vật - Lan - Người - Người, vật, hiện tượng... - Ba - Số lượng - Ấy - chỉ từ - số từ đứng trước, chỉ từ đứng sau - cụm danh từ - Vua, 3 thúng gạo, nếp, làng... CN, VN khi có từ “là” đứng trước - thúng gạo nếp - đơn vị dùng để: đong, đo, đếm - Sự vật - 2 loại - học sinh đọc ví dụ - đơn vị để tính đếm người - sự vật - thay thúng bằng rá, tạ bằng cân => thay đổi: thay con bằng chú, viên bằng ông => không thay đổi - 2 nhóm: tự nhiên và quy ước - học sinh đọc ghi nhớ - học sinh làm bài tập |
I – Bài học: 1 - danh từ và đặc điểm của danh từ: a) Khái niệm: danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm... VD: nhà, sông b) Đặc điểm của danh từ: - danh từ có thể kết hợp với: + số từ chỉ số lượng ở phía trước + các từ này, ấy, kia... ở phía sau và 1 số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ VD: Trên cánh đồng, ba bác nông dân ấy đang gặt lúa - chức vụ của danh từ: Làm chủ ngữ. Khi làm vị ngữ thì cần có từ”là” đứng trước VD: Ba em là công nhân 2 – Phân loại danh từ: Có 2 loại a) danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. gồm 2 nhóm: - danh từ chỉ dơn vị tự nhiên - danh từ chỉ đơn vị quy ước + danh từ chỉ đơn vị chính xác + danh từ chỉ đơn vị ước chừng VD: trên tường treo 5 cái đồng hồ b) danh từ chỉ sự vật: nêu lên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng.... VD: ba con Trâu II - Luyện tập: 1) Lợn, Mèo, bàn, ghế... Đặt câu: nhà em nuôi 1 con lợn 2) – Ngài, Ông, Người, Em... -Quyển, Quả, Pho, Tờ, Chiếc - 3) - Tạ, Tấn, Kg... - Bó, Mớ, Gang, Vốc, Đoạn... |
4) Củng cố:
-Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? Đặt câu?.
-danh từ có mấy loại? kể tên? Cho ví dụ
5) Dặn dò:
-Học bài, làm bài tập 5
-Chuẩn bị “danh từ” (T)
F – Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------